Bài 66 trang 132 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao>
Trong không gian tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng
Trong không gian tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\),trong đó \(\Delta \) là giao tuyến của hai mặt phẳng :
\(\left( \alpha \right):2x + y + 1 = 0\) và \(\left( \beta \right):x - y + z - 1 = 0.\)
\(\Delta '\) là giao tuyến của hai mặt phẳng :
\(\left( {\alpha '} \right):3x + y - z + 3 = 0\) và \(\left( {\beta '} \right):2x - y + 1 = 0.\)
LG a
Chứng minh \(\Delta \) và \(\Delta '\) cắt nhau.
Lời giải chi tiết:
Giải hệ gồm phương trình các mặt phẳng xác định \(\Delta \) và \(\Delta '\), ta có một nghiệm duy nhất.
\(\left\{ \matrix{ x = - {1 \over 2} \hfill \cr y = 0 \hfill \cr z = {3 \over 2}. \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(\Delta \) và \(\Delta '\) cắt nhau tại điểm \(I\left( { - {1 \over 2};0;{3 \over 2}} \right)\).
LG b
Viết phương trình chính tắc của các đường phân giác của các góc tạo bởi \(\Delta \) và \(\Delta '\).
Lời giải chi tiết:
Ta chọn một điểm thuộc \(\Delta \), có thể lấy \(A = \left( {0; - 1;0} \right) \in \Delta .\)
Chọn một điểm thuộc \(\Delta '\), có thể lấy \(B = \left( {0;1;4} \right) \in \Delta '.\)
Khi đó, vectơ chỉ phương đơn vị của \(\Delta \) là \(\overrightarrow e = {{\overrightarrow {IA} } \over {\left| {\overrightarrow {IA} } \right|}}\).
vectơ chỉ phương đơn vị của \(\Delta '\) là \(\overrightarrow e = {{\overrightarrow {IB} } \over {\left| {\overrightarrow {IB} } \right|}}\).
Suy ra \(\overrightarrow {{e_1}} = \left( {{1 \over {\sqrt {14} }};{{ - 2} \over {\sqrt {14} }};{{ - 3} \over {\sqrt {14} }}} \right)\)
\(\overrightarrow {{e_2}} = \left( {{1 \over {\sqrt {30} }};{2 \over {\sqrt {30} }};{5 \over {\sqrt {30} }}} \right)\)
Ta có \(\overrightarrow {{e_1}} + \overrightarrow {{e_2}} \),\(\overrightarrow {{e_1}} - \overrightarrow {{e_2}} \) là các vectơ chỉ phương của cặp đường phân giác của các góc tạo bởi \(\Delta \) và \(\Delta '\).
Vậy phương trình chính tắc của cặp đường phân giác là :
\(\eqalign{ & \;\;\;\;\;{{x + {1 \over 2}} \over {{1 \over {\sqrt {14} }} + {1 \over {\sqrt {30} }}}} = {y \over {{{ - 2} \over {\sqrt {14} }} + {2 \over {\sqrt {30} }}}} = {{z - {3 \over 2}} \over {{{ - 3} \over {\sqrt {14} }} + {5 \over {\sqrt {30} }}}} \cr &\text{và}\cr& \;\;\;\;\;{{x + {1 \over 2}} \over {{1 \over {\sqrt {14} }} - {1 \over {\sqrt {30} }}}} = {y \over {{{ - 2} \over {\sqrt {14} }} - {2 \over {\sqrt {30} }}}} = {{z - {3 \over 2}} \over {{{ - 3} \over {\sqrt {14} }} - {5 \over {\sqrt {30} }}}} \cr} \)
Loigiaihay.com
- Bài 67 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 68 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 69 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 70 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 71 trang 134 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao