Bài 5 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2>
Giải bài tập Giải các phương trình sau:
Đề bài
Giải các phương trình sau:
a) \(x(x - 2) = 35\)
b) \(3{x^2} + 7x - 5 = 11x + 2\)
c) \({(x - 2)^2} = x + 4\)
d) \((2x + 1)(x - 2) = 5\)
e) \({x^2} + \dfrac{8}{3}x = 1\)
f) \(\dfrac{1}{{16}}{x^2} + \dfrac{1}{8}x = \dfrac{1}{2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1) Cách giải phương trình\(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right);\Delta = {b^2} - 4ac\)
+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
+) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
2) Cách giảiphương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)và b = 2b’, \(\Delta ' = b{'^2} - ac\)
+) Nếu \(\Delta ' > 0\) thì từ phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_2} = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)
+) Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b'}}{a}\)
+) Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải chi tiết
a) \(x\left( {x - 2} \right) = 35 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x - 35 = 0;\)
\(\,\,a = 1;b' = - 1;c = - 35;\)
\(\,\,\Delta ' = 1 + 35 = 36 > 0;\sqrt {\Delta '} = 6\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = 1 - 6 = - 5;{x_2} = 1 + 6 = 7\)
b) \(3{x^2} + 7x - 5 = 11x + 2\)
\(\Leftrightarrow 3{x^2} - 4x - 7 = 0;\)
\(\,\,a = 3;b' = - 2;c = - 7;\)
\(\,\,\Delta = {\left( { - 2} \right)^2} + 21 = 25 > 0;\sqrt \Delta = 5\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \dfrac{{2 - 5}}{3} = - 1;{x_2} = \dfrac{{2 + 5}}{3} = \dfrac{7}{3}\)
c) \({\left( {x - 2} \right)^2} = x + 4 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = x + 4 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} - 5x = 0 \)
\(\Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 5\end{array} \right.\)
d)
\(\begin{array}{l}\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 5 \\\Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + x - 2 - 5 = 0 \\\Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 7 = 0\\a = 2;b = - 3;c = - 7;\\\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} + 4.2.7 = 65 > 0;\\ \sqrt \Delta = \sqrt {65} \end{array}\)
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \dfrac{{3 + \sqrt {65} }}{4};{x_2} = \dfrac{{3 - \sqrt {65} }}{4}\)
e) \({x^2} + \dfrac{8}{3}x = 1\)
\(\Leftrightarrow {x^2} + \dfrac{8}{3}x - 1 = 0;\)
\(a = 1;b = \dfrac{8}{3};c = - 1;\)
\(\,\,\Delta = \dfrac{{100}}{9} > 0;\sqrt \Delta = \dfrac{{10}}{3}\)
Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
\({x_1} = \dfrac{{ - \dfrac{8}{3} + \dfrac{{10}}{3}}}{2} = \dfrac{1}{3};\)
\({x_2} = \dfrac{{ - \dfrac{8}{3} - \dfrac{{10}}{3}}}{2} = - 3\)
f) \(\dfrac{1}{{16}}{x^2} + \dfrac{1}{8}x = \dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0;\)
\(a = 1;b' = 1;c = - 8;\)
\(\Delta = 9 > 0;\sqrt \Delta = 3\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = 2;{x_2} = - 4\)
Loigiaihay.com
- Bài 6 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 7 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 8 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 4 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 3 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
>> Xem thêm