

Luyện tập 3 trang 138 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
a) Chứng minh tứ giác ANEB là hình thang vuông.
b) Chứng minh tứ giác ANEM là hình chữ nhật.
c) Đường thẳng song song với BN kẻ từ M cắt tia EN tại F. Chứng minh rằng tứ giác AFCE là hình thoi.
d) Gọi D là điểm đối xứng của E qua M. Chứng minh rằng A là trung điểm của DF.
Lời giải chi tiết
a) N, E lần lượt là trung điểm của AC và BC (gt);
là đường trung bình của tam giác ABC.
Tứ giác ANEB là hình thang.
Mà ( vuông tại A)
Do đó tứ giác ANEB là hình thang vuông.
b) M, E lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt);
là đường trung bình của tam giác ABC
Mà nên tứ giác AMEN là hình bình hành.
Hình bình hành AMEN có nên là hình chữ nhật.
Tứ giác BMFN có: MF // BN (gt) và BM // FN (AB // NE, )
Do đó tứ giác BMFN là hình bình hành .
Mặt khác (Tứ giác ANEM là hình chữ nhật) và . Do đó .
Tứ giác AFCE có N là trung điểm của AC, EF Tứ giác AFCE là hình bình hành.
Mà , do đó tứ giác AFCE là hình thoi (dấu hiệu nhận biết hình thoi)
d) Tứ giác ADBE có DE và AB cắt nhau tại M (gt)
M là trung điểm của AB (gt)
M là trung điểm của DE (D đối xứng với E qua M)
Do đó tứ giác ADBE là hình bình hành \) \Rightarrow AD//BE\)
Mà AF // EC ( do AECF là hình thoi) do đó AD, AF trùng nhau (tiên đề Ơ-clit)
thẳng hàng
Mặt khác, ADBE là hình bình hành
(AECF là hinh thoi) và (E là trung điểm của BC)
Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của DF.
Loigiaihay.com


- Luyện tập 4 trang 138 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
- Luyện tập 5 trang 138 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
- Luyện tập 6 trang 138 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
- Luyện tập 7 trang 138 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
- Luyện tập 2 trang 138 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1
>> Xem thêm