

Bài 25 trang 169 SBT toán 9 tập 2
Giải bài 25 trang 169 sách bài tập toán 9. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi V1, V2, V3 theo thứ tự là thể tích của những hình sinh ra khi quay tam giác ABC một vòng xung quanh các cạnh BC, AB và AC...
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi V1,V2,V3 theo thứ tự là thể tích của những hình sinh ra khi quay tam giác ABC một vòng xung quanh các cạnh BC,AB và AC. Chứng minh rằng:
1V21=1V22+1V23.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Thể tích hình nón: V=13πr2h.
(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao).
- Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
∆ABC có ˆA=90∘, đặt AB=c,AC=b,BC=a,AH=h; AH là đường cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh huyền BC.
Ta có: h=bca (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
- Khi quay tam giác vuông ABC quanh cạnh huyền BC một vòng thì cạnh AB và AC vạch nên hai hình nón có chung đáy có bán kính đáy bằng đường cao AH và tổng chiều cao 2 hình nón bằng cạnh huyền BC. Như vậy, thể tích hình sinh ra là:
V1=13π.AH2.HB+13π.AH2.HC
=13AH2.(HB+HC)
=13AH2.BC
=13π(bca)2.a=πb2c23a
⇒1V21=1(πb2c23a)2=9a2π2b4c4 (1)
- Khi quay ∆ABC quanh cạnh AB một vòng ta thu được hình nón có chiều cao AB=c, bán kính đáy AC=b và thể tích hình sinh ra là:
V2=13π.AC2.AB=13πb2c
⇒1V22=1(πb2c3)2=9π2b4c2
- Khi quay ∆ABC quanh cạnh AC một vòng ta thu được hình nón có chiều cao AC=b, bán kính đáy AB=c và thể tích hình sinh ra là:
V3=13AB2.AC=13πc2b
⇒1V23=1(πbc23)2=9π2b2c4
Ta có:
1V22+1V23=9π2b4c2+9π2b2c4=9(b2+c2)π2b4c4
Áp dụng định lí Pytago vào ∆ABC vuông tại A, ta có:
b2+c2=a2
⇒1V22+1V23=9(b2+c2)π2b4c4=9a2π2b4c4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 1V21=1V22+1V23.
Loigiaihay.com


- Bài 26 trang 169 SBT toán 9 tập 2
- Bài 24 trang 169 SBT toán 9 tập 2
- Bài 23 trang 168 SBT toán 9 tập 2
- Bài 22 trang 168 SBT toán 9 tập 2
- Bài 21 trang 168 SBT toán 9 tập 2
>> Xem thêm