Chính tả (Tập chép): Chiếc bút mực trang 42 SGK Tiếng Việt 2 tập 1>
Giải bài tập Chính tả (Tập chép): Chiếc bút mực trang 42 SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Câu 2. Điền vào chỗ trống ia hay ya.
Câu 1
Tập chép: Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
? Tập viết tên người có trong bài chính tả.
? Đọc lại những câu có dấu phẩy.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại bài chính tả.
Lời giải chi tiết:
- Tên người : Mai, Lan
- Đọc lại những câu có dấu phẩy.
+ Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì.
+ Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực.
+ Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc.
+ Hóa ra, em quên bút ở nhà.
Câu 2
Điền vào chỗ trống ia hay ya ?
t... nắng, đêm khu..., cây m....
Phương pháp giải:
Em điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
tia nắng, đêm khuya, cây mía.
Câu 3
a) Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:
- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa, che nắng: ...
- Chỉ con vật kêu ủn ỉn: ...
- Có nghĩa là ngại làm việc: ....
b) Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
- Chỉ đồ dùng để xúc đất : ....
- Chỉ vật dùng để chiếu sáng: ....
- Trái nghĩa với chê: ....
Phương pháp giải:
- Em hãy phân biệt ia/ya, l/n, en/eng khi viết.
- Chú ý đọc kĩ câu gợi ý và tìm đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:
- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa, che nắng: nón
- Chỉ con vật kêu ủn ỉn: lợn
- Có nghĩa là ngại làm việc: lười
b) Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
- Chỉ đồ dùng để xúc đất : xẻng
- Chỉ vật dùng để chiếu sáng: đèn
- Trái nghĩa với chê: khen
Loigiaihay.com
- Soạn bài Tập đọc: Mục lục sách trang 43 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
- Luyện từ và câu: Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? trang 44 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
- Soạn bài Tập đọc: Cái trống trường em trang 45 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
- Chính tả (Nghe - viết): Cái trống trường em trang 46 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
- Tập làm văn: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách trang 47 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
>> Xem thêm