Trắc nghiệm Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit - Hóa 12
Đề bài
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
-
A.
CH3-CH(NH2)COOH.
-
B.
H2N-CH2-COOH.
-
C.
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
-
D.
(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
-
A.
CH3NH2.
-
B.
NH2CH2COOH
-
C.
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
-
D.
CH3COOH.
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
-
A.
Glyxin, alanin, lysin.
-
B.
Glyxin, valin, axit glutamic.
-
C.
Alanin, axit glutamic, valin.
-
D.
Glyxin, lysin, axit glutamic.
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
-
A.
NaNO3.
-
B.
NaCl.
-
C.
NaOH.
-
D.
Na2SO4.
Glyxin không tác dụng với
-
A.
H2SO4 loãng.
-
B.
CaCO3.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
KCl.
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
-
A.
dung dịch KOH và dung dịch HCl.
-
B.
dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
-
C.
dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
-
D.
dung dịch KOH và CuO.
Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
-
A.
C2H6.
-
B.
. H2N-CH2-COOH.
-
C.
CH3COOH.
-
D.
C2H5OH.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng ?
-
A.
ClH3N-CH2-CH2-COOH.
-
B.
H2N-CH2-COONa
-
C.
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
-
D.
CH3-CH(NH2)-COOH.
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
50,30.
-
B.
50,20.
-
C.
45,62.
-
D.
37,65.
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
-
A.
H2N-CH2-COOH.
-
B.
CH3-CH(NH2)-COOH.
-
C.
C2H5-CH(NH2)-COOH.
-
D.
H2N- CH2-CH2-COOH.
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
-
A.
H2N-[CH2]4-COOH.
-
B.
H2N-[CH2]2-COOH.
-
C.
H2N-[CH2]3-COOH.
-
D.
H2N-CH2-COOH
Trung hoà 1 mol $\alpha $-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
-
A.
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
-
B.
H2N-CH2-COOH.
-
C.
CH3-CH(NH2)-COOH.
-
D.
H2N-CH2-CH2-COOH
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
-
A.
134
-
B.
146.
-
C.
147.
-
D.
157.
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
-
A.
28,25
-
B.
18,75
-
C.
21,75
-
D.
37,50
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
-
A.
H2N-C2H4-COOH
-
B.
H2N-C3H6-COOH
-
C.
H2N-CH2-COOH
-
D.
H2N-C3H4-COOH
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
-
A.
13,8.
-
B.
12,0.
-
C.
13,1.
-
D.
16,0.
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
-
A.
(H2N)2RCOOH
-
B.
H2NRCOOH
-
C.
H2NR(COOH)2
-
D.
(H2N)2R(COOH)2
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
-
A.
H2N-C2H4-COOH
-
B.
H2N-CH2-COOH
-
C.
H2N-C3H6-COOH
-
D.
H2N-C4H8-COOH
Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:
-
A.
H2N-C3H6-COOH.
-
B.
H2N-[CH2]4CH(NH2)-COOH.
-
C.
H2N-C2H4-COOH.
-
D.
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H10O2N2.
-
B.
C5H9O4N.
-
C.
C4H8O4N2.
-
D.
C5H11O2N.
Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là :
-
A.
HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
-
B.
H2N – CH2CH2CH2 – COOH.
-
C.
CH3CH(NH2) – COOH.
-
D.
H2N – CH2CH2CH(COOH)2.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
-
A.
112,2.
-
B.
165,6.
-
C.
123,8.
-
D.
171,0.
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
-
A.
0,50.
-
B.
0,65.
-
C.
0,55.
-
D.
0,70.
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
-
A.
100 ml.
-
B.
400 ml.
-
C.
500 ml.
-
D.
300 ml.
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
-
A.
H2N-C3H5(COOH)2
-
B.
H2N-C2H3(COOH)2
-
C.
(H2N)2C3H5-COOH
-
D.
H2N-C2H4-COOH
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
-
A.
9,524%
-
B.
10,687%
-
C.
10,526%
-
D.
11,966%
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
111,5.
-
B.
84,5.
-
C.
102,0.
-
D.
103,5.
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,60.
-
B.
53,75.
-
C.
61,00.
-
D.
32,25.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
44,65.
-
B.
50,65.
-
C.
22,35.
-
D.
33,50.
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
-
A.
200 .
-
B.
100.
-
C.
50.
-
D.
150.
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
-
A.
11,76.
-
B.
10,29.
-
C.
8,82.
-
D.
7,35
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
-
A.
Aminoaxit có tính bazơ
-
B.
Aminoaxit có tính lưỡng tính
-
C.
Aminoaxit có tính axit
-
D.
Aminoaxit có tính khử
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
48,875
-
B.
53,125
-
C.
45,075
-
D.
57,625
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
-
A.
H2NCH(CH3)COOH
-
B.
H2NCH2CH2COOH
-
C.
(H2N)2CHCOOH
-
D.
CH3CH2CH(NH2)COOH
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
30,96.
-
B.
26,94.
-
C.
24,72.
-
D.
25,02.
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
-
A.
11,966%.
-
B.
10,687%.
-
C.
9,524%.
-
D.
10,526%.
α-amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
H2NCH2COOH.
-
B.
CH3CH2CH(NH2)COOH.
-
C.
CH3CH(NH2)COOH.
-
D.
H2NCH2CH2COOH.
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol một amino axit X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Số nhóm cacboxyl (-COOH) có trong X là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
3.
Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
-
A.
7.
-
B.
11.
-
C.
9.
-
D.
5.
Cho m gam CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 1M, thu được dung dịch Z. Giá trị của m là
-
A.
8,90.
-
B.
13,35.
-
C.
22,25.
-
D.
17,80.
Cho các chất sau: Glyxin (X), HCOONH3CH3 (Y), CH3CH2NH2 (Z), H2NCH2(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
-
A.
X, Y, Z, T.
-
B.
X, Y, T.
-
C.
X, Y, Z.
-
D.
Y, Z, T.
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6, H2N-CH2-COOH. Số chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu nào sau đây đúng về axit glutamic?
-
A.
Mì chính là axit glutamic.
-
B.
Phân tử khối của axit glutamic là 117.
-
C.
Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl.
-
D.
Axit glutamic không làm quỳ tím chuyển màu.
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể cho chất này thực hiện phản ứng hóa học lần lượt với
-
A.
dung dịch KOH và dung dịch HCl.
-
B.
dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
-
C.
dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
-
D.
dung dịch KOH và CuO.
Lời giải và đáp án
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
-
A.
CH3-CH(NH2)COOH.
-
B.
H2N-CH2-COOH.
-
C.
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
-
D.
(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
Đáp án : C
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu
C. x > y => quỳ hóa xanh
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
-
A.
CH3NH2.
-
B.
NH2CH2COOH
-
C.
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
-
D.
CH3COOH.
Đáp án : B
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A. x > y → amin làm quỳ xanh
B. x = y → không đổi màu quỳ
C. x < y → quỳ chuyển đỏ
D. x < y → quỳ chuyển đỏ
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
-
A.
Glyxin, alanin, lysin.
-
B.
Glyxin, valin, axit glutamic.
-
C.
Alanin, axit glutamic, valin.
-
D.
Glyxin, lysin, axit glutamic.
Đáp án : D
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x > y quỳ chuyển xanh
B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
D. gly có x = y quỳ không đổi màu
Lys có x > y quỳ chuyển xanh
Glu x < y quỳ chuyển đỏ
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : C
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
-
A.
NaNO3.
-
B.
NaCl.
-
C.
NaOH.
-
D.
Na2SO4.
Đáp án : C
NaNO3, NaCl, Na2SO4 là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH
H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Glyxin không tác dụng với
-
A.
H2SO4 loãng.
-
B.
CaCO3.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
KCl.
Đáp án : D
Glyxin có nhóm NH2→ tác dụng được với H2SO4 loãng
Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3 và C2H5OH
Glyxin không tác dụng được với KCl
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
-
A.
dung dịch KOH và dung dịch HCl.
-
B.
dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
-
C.
dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
-
D.
dung dịch KOH và CuO.
Đáp án : A
Tính lưỡng tính của amino axit
Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa, do đó để chứng minh tính lưỡng tính ta cho phản ứng với axit và bazo.
Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
-
A.
C2H6.
-
B.
. H2N-CH2-COOH.
-
C.
CH3COOH.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : B
Tính lưỡng tính của amino axit
C2H6 không tác dụng với dung dịch nào
H2-CH2-COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch
CH3COOH tác dụng được với NaOH
C2H5OH không tác dụng được với NaOH
Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng ?
-
A.
ClH3N-CH2-CH2-COOH.
-
B.
H2N-CH2-COONa
-
C.
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
-
D.
CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án : A
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
A. x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
B. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
C. x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
D. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
Nếu x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
=> Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
50,30.
-
B.
50,20.
-
C.
45,62.
-
D.
37,65.
Đáp án : B
nalanin = nHCl
Bảo toàn khối lượng : mmuối = malanin + mHCl
nalanin = \(\dfrac{{35,6}}{{89}}\)= 0,4 mol → nHCl = nalanin = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = malanin + mHCl = 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
-
A.
H2N-CH2-COOH.
-
B.
CH3-CH(NH2)-COOH.
-
C.
C2H5-CH(NH2)-COOH.
-
D.
H2N- CH2-CH2-COOH.
Đáp án : A
α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có dạng H2N-R-COOH
nmuối = nHCl
Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol
→ Mmuối = \(\dfrac{{16,725}}{{0,15}}\)= 111,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5 → R = 14
→ R là CH2 → CTCT của X là H2N-CH2-COOH
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
-
A.
H2N-[CH2]4-COOH.
-
B.
H2N-[CH2]2-COOH.
-
C.
H2N-[CH2]3-COOH.
-
D.
H2N-CH2-COOH
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối
X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl
Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam → nHCl = 0,3 mol
Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,3 mol
→ MX = 89
Trung hoà 1 mol $\alpha $-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
-
A.
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
-
B.
H2N-CH2-COOH.
-
C.
CH3-CH(NH2)-COOH.
-
D.
H2N-CH2-CH2-COOH
Đáp án : C
X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\(\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \)
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ X có dạng NH2RCOOH
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\(\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \)→ R = 28
Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
-
A.
134
-
B.
146.
-
C.
147.
-
D.
157.
Đáp án : C
nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2
nmuối = nA→ Mmuối
Maa + 36,5x = Mmuối
nHCl = 0,02 mol
vì nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2
nmuối = nA = 0,02 mol → Mmuối = \(\dfrac{{3,67}}{{0,02}}\) =183,5
Maa + 36,5 = Mmuối→Maa = 183,5 – 36,5 = 147
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
-
A.
28,25
-
B.
18,75
-
C.
21,75
-
D.
37,50
Đáp án : B
naminoaxit = nmuối
naminoaxit = nmuối = 0,25 mol
→ m = 0,25.75 = 18,75 gam
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
-
A.
H2N-C2H4-COOH
-
B.
H2N-C3H6-COOH
-
C.
H2N-CH2-COOH
-
D.
H2N-C3H4-COOH
Đáp án : A
nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH
nmuối = nX
Maa + 22y = Mmuối natri
nX = 0,02 mol; nNaOH = 0,02 mol
Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH
nmuối = nX = 0,02 mol → Mmuối = \(\dfrac{{2,22}}{{0,02}}\) = 111
Ta có: Maa + 22y = Mmuối natri → Maa = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H2N-C2H4-COOH
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : C
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2
nmuối = naa
Maa + 22.2= Mmuối
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2
nmuối = naa = 0,1 mol → Mmuối = 177
Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 177 – 44 = 133
→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)
R là H2N-C2H3(COOH)2→ trong R có 7H
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
-
A.
13,8.
-
B.
12,0.
-
C.
13,1.
-
D.
16,0.
Đáp án : D
- công thức chung của X có dạng R(COOH)x
- số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
maa + 22nNaOH = mmuối
Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x
X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
%mO = \(\frac{{16.2x}}{m}.100\% = 41,2\% \)→ x = 0,012875m
→ nNa = x = 0,012875m
Ta có : maa + 22nNaOH = mmuối →m+ 22.0,012875m = 20,532 → m = 16
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
-
A.
(H2N)2RCOOH
-
B.
H2NRCOOH
-
C.
H2NR(COOH)2
-
D.
(H2N)2R(COOH)2
Đáp án : A
X tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm NH2
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
-
A.
H2N-C2H4-COOH
-
B.
H2N-CH2-COOH
-
C.
H2N-C3H6-COOH
-
D.
H2N-C4H8-COOH
Đáp án : A
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
${n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O}:{\rm{ }}{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}}$
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
${n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O}:{\rm{ }}{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}} = 3:7:2:1$→ CTĐGN của X là C3H7O2N
→ CTPT C3H7O2N
Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:
-
A.
H2N-C3H6-COOH.
-
B.
H2N-[CH2]4CH(NH2)-COOH.
-
C.
H2N-C2H4-COOH.
-
D.
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án : A
\({n_{HCl}} = {n_{N{H_2}}} = \dfrac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{36,5}}\)
\({n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = \dfrac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{23 - 1}}\)
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = nNaOH
\({n_{HCl}} = {n_{N{H_2}}} = \dfrac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{36,5}}\)= 0,1 mol
\({n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = \dfrac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{23 - 1}} = 0,1\,\,mol\)
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
→ nX = nHCl = nNaOH = 0,1 mol
→ MX = 103 (H2N-C3H6-COOH)
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H10O2N2.
-
B.
C5H9O4N.
-
C.
C4H8O4N2.
-
D.
C5H11O2N.
Đáp án : B
aminoaxit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx
Bảo toàn khối lượng:
m1 = mX + mHCl
m2 = mX + 22.y.nX
Giả sử amino axit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx
Bảo toàn khối lượng:
m1 = mX + mHCl = mX + 36,5x
m2 = mX + 22.y.nX = mX + 22y
→ 22y – 36,5x = 7,5 (1)
Nếu x = 1 thay vào (1) → y = 2 →chọn B
Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 3,6 (loại)
Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là :
-
A.
HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
-
B.
H2N – CH2CH2CH2 – COOH.
-
C.
CH3CH(NH2) – COOH.
-
D.
H2N – CH2CH2CH(COOH)2.
Đáp án : A
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2
\({n_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = {n_X}\)
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2
→ X có dạng NH2-R-(COOH)2
\({n_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = {\rm{ }}{n_X} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol\,\, \to \,\,{M_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = \frac{{3,67}}{{0,02}} = 183,5\)
→ R là C3H5
Vì X là $\alpha $ – amino axit → công thức của X là HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
-
A.
112,2.
-
B.
165,6.
-
C.
123,8.
-
D.
171,0.
Đáp án : A
aa [R(COOH)(NH2)]: x mol và Glu : y mol
+ X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
nNaOH = x + 2y
+ BTKL: maa + mHCl = mmuối
=> nNH2 = nHCl => nHCl = x + y
Giải hệ tìm x, y → m = malanin + maxit glutamic
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\dfrac{{m + 30,8 - m}}{{22}}\)= 1,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5 → nHCl = 1 mol
→ nNH2 = nHCl = 1
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
-
A.
0,50.
-
B.
0,65.
-
C.
0,55.
-
D.
0,70.
Đáp án : B
Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl
Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
-
A.
100 ml.
-
B.
400 ml.
-
C.
500 ml.
-
D.
300 ml.
Đáp án : C
Coi hh X gồm CH3-CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
mX $ = {{m}_{C{{H}_{3}}-CH(N{{H}_{2}})COOH}}$ + mHCl
Gọi nHCl = x mol
Coi hh X gồm CH3-CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ mHCl = mX - ${{m}_{C{{H}_{3}}-CH(N{{H}_{2}})COOH}}$= 28,75 – 0,2.89 = 10,95 gam
→ nHCl = 0,3 mol
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
→ V = 500 ml
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
-
A.
H2N-C3H5(COOH)2
-
B.
H2N-C2H3(COOH)2
-
C.
(H2N)2C3H5-COOH
-
D.
H2N-C2H4-COOH
Đáp án : A
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 → trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl
ngốc COOH = 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Bảo toàn nguyên tố : \({n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X};\,\,\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}}\)
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl → ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
→ngốc COOH = 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
\({n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,1\,\,mol\)
→ mZ = 0,1.(R + 150) + 0,1.58,5 = 24,95 → R = 41 (C3H5)
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
-
A.
9,524%
-
B.
10,687%
-
C.
10,526%
-
D.
11,966%
Đáp án : C
Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = 3a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4
Dung dịch Z chứa các ion : \({H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},{\rm{ }}SO_4^{2 - },{\rm{ }}{K^ + },N{a^ + }\)
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7
→ R = 27\( \to \% {m_N}\)
Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = 3a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4→ a + 3a = 0,1.2 + 2.0,2.0,5
→ a = 0,1
Dung dịch Z chứa các ion : \({H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},{\rm{ }}SO_4^{2 - },{\rm{ }}{K^ + },N{a^ + }\)
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7
→ R = 27
\( \Rightarrow \% {m_N} = \dfrac{{14}}{{16 + 27 + 45.2}}.100\% = 10,526\% \)
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
111,5.
-
B.
84,5.
-
C.
102,0.
-
D.
103,5.
Đáp án : C
Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
mmuối = \({m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\)
${n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol$
Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
\({n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}}\)= 0,6 mol
→ mmuối = \({m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\)= 0,6.111,5 + 0,6.58,5 = 102 gam
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,60.
-
B.
53,75.
-
C.
61,00.
-
D.
32,25.
Đáp án : A
Coi hh Y gồm lysin, glyxin và KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
nlysin = 0,05 mol; nglyxin = 0,2 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
44,65.
-
B.
50,65.
-
C.
22,35.
-
D.
33,50.
Đáp án : A
Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH
Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK
Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl = \({n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\)
Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH
→ 75x + 60y = 21 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK
→ 113x + 98y = 32,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl = \({n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\)→ nKCl = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ mmuối = 111,5.0,2 + 0,3.74,5 = 44,65
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
-
A.
200 .
-
B.
100.
-
C.
50.
-
D.
150.
Đáp án : B
nNaOH = nH2NCH2COOH
nH2NCH2COOH = 15: 75 = 0,2 (mol)
PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,2 → 0,2 (mol)
→ VNaOH = nNaOH : CM = 0,2 : 2= 0,1 (lít) = 100 (ml)
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
-
A.
11,76.
-
B.
10,29.
-
C.
8,82.
-
D.
7,35
Đáp án : B
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O
Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)
Muối trong dung dịch Z chứa:
(HOOC)2C3H5NH3+: a mol; Na+: 0,5 b mol; K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol và SO42-: 0,6x mol (trong đó x là thể tích dung dịch axit).
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O = 2.nGlu
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O
Trong từng trường hợp lập hệ để tìm a, b và x.
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O
Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mGlu + mNaOH + mKOH = mchất tan + mH2O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O = 2.nGlu ⟹ 2a = c (2)
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O → 0,5b + 0,8b = c (3)
Muối trong dung dịch Z chứa:
(HOOC)2C3H5NH3+: a mol
Na+: 0,5 b mol
K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol
SO42-: 0,6x mol
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: mmuối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ mGlu = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ mGlu = 147a = 10,29 (gam)
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
-
A.
Aminoaxit có tính bazơ
-
B.
Aminoaxit có tính lưỡng tính
-
C.
Aminoaxit có tính axit
-
D.
Aminoaxit có tính khử
Đáp án : B
Dựa vào công thức cấu tạo của aminoaxit để kết luận
Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.
Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
48,875
-
B.
53,125
-
C.
45,075
-
D.
57,625
Đáp án : D
- Quy đổi hỗn hợp B thành Ala, Glu, NaOH
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng để hoàn thành bài toán
Quy đổi hỗn hợp B thành \(\left\{ \begin{gathered} Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Tóm tắt: \(B\left\{ \begin{gathered}Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\)
\({n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}} = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55(mol)\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3(mol)\)
\(BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\)
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
-
A.
H2NCH(CH3)COOH
-
B.
H2NCH2CH2COOH
-
C.
(H2N)2CHCOOH
-
D.
CH3CH2CH(NH2)COOH
Đáp án : A
- Xét tỷ lệ nX : nHCl, kết luận số nhóm NH2
- Xét tỷ lệ nX : nNaOH, kết luận số nhóm COOH
- Có số mol X, tìm phân tử khối của muối
- Suy ra phân tử khối của X và công thức cấu tạo của X.
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
\({n_X}:{n_{HCl}} = 1:1 \to \)X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
\({n_X}:{n_{NaOH}} = 1:1 \to \)X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02 → Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H2NCH(CH3)COOH
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
30,96.
-
B.
26,94.
-
C.
24,72.
-
D.
25,02.
Đáp án : D
- Viết phản ứng tổng quát: H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
- Từ PTTQ suy ra: \({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}}\)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính m
Tổng quát: H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
Theo phương trình tổng quát: \({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,25.1,2 = 0,3(mol)\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_{a.a}} + {m_{NaOH}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \Leftrightarrow m + 0,3.40 = 31,62 + 0,3.18 \Leftrightarrow m = 25,02(g)\)
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
-
A.
11,966%.
-
B.
10,687%.
-
C.
9,524%.
-
D.
10,526%.
Đáp án : D
+ Tính lượng NaOH, KOH dựa vào lượng axit
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm được Maminoaxit
+ Tính % N có trong phân tử amino axit
nH2SO4 = 0,1 mol
Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a (mol)
Ta có: nH+ = nOH- → 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1
→ nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol
BTKL: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
→ mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18 → mX = 13,3 gam
→ MX = 13,3/0,1 = 133
→ %mN = (14/133).100% ≈ 10,526%
α-amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
H2NCH2COOH.
-
B.
CH3CH2CH(NH2)COOH.
-
C.
CH3CH(NH2)COOH.
-
D.
H2NCH2CH2COOH.
Đáp án : C
Bước 1: Viết PTHH của X tác dụng với HCl
Đặt công thức X là H2N-R-COOH.
Viết PTHH: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH.
Bước 2: Tính nHCl
BTKL: mHCl = mmuối - mX → nHCl.
Bước 3: Tìm CTCT của X
Ta có: nX = nHCl ⟹ MX ⟹ CTCT của X.
Bước 1: Viết PTHH của X tác dụng với HCl
Đặt công thức X là H2N-R-COOH.
PTHH: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
Bước 2: Tính nHCl
BTKL: mHCl = mmuối - mX = 15,06 - 10,68 = 4,38 gam → nHCl = 4,38/36,5 = 0,12 mol.
Ta có: nX = nHCl = 0,12 mol
Bước 3: Tìm CTCT của X
MX = 10,68/0,12 = 89.
Mà X là α-amino axit ⟹ X là CH3CH(NH2)COOH.
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol một amino axit X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Số nhóm cacboxyl (-COOH) có trong X là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
3.
Đáp án : B
Bước 1: Tính số mol COOH
Ta thấy cứ 1 nhóm COOH phản ứng 1 phân tử NaOH ⟹ nCOOH = nNaOH.
Bước 2: Tính số nhóm COOH
Số nhóm COOH = nCOOH/nX.
nX = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
Ta thấy cứ 1 nhóm COOH phản ứng 1 phân tử NaOH ⟹ nCOOH = nNaOH = 0,4 mol.
Số nhóm COOH = nCOOH/nX = 0,4/0,2 = 2.
Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
-
A.
7.
-
B.
11.
-
C.
9.
-
D.
5.
Đáp án : A
Bước 1: Tính nHCl
BTKL: mHCl = mmuối - mX → nHCl.
Bước 2: Tính số nguyên tử H trong phân tử X.
PTHH: H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH
⟹ nX = nHCl ⟹ MX ⟹ giá trị của n
⟹ Xác định CTCT X
⟹ Số nguyên tử H trong phân tử X.
Bước 1: Tính nHCl
BTKL: mHCl = mmuối - mX = 12,55 - 8,9 = 3,65 gam → nHCl = 0,1 mol.
Bước 2: Tính số nguyên tử H trong phân tử X.
H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH
0,1 ← 0,1 (mol)
⟹ MX = mX : nX = 8,9 : 0,1 = 89
⟹ 16 + 14n + 45 = 89 ⟹ n = 2
⟹ H2NC2H4COOH
⟹ X có 7 nguyên tử H.
Cho m gam CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 1M, thu được dung dịch Z. Giá trị của m là
-
A.
8,90.
-
B.
13,35.
-
C.
22,25.
-
D.
17,80.
Đáp án : B
Bước 1: Để đơn giản ta coi Y gồm Ala, HCl, H2SO4.
Bước 2: Tính số mol của Ala:
Trong phản ứng trung hòa ta luôn có nH+ = nOH- ⟹ nAla + nHCl + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH.
Bước 3: Tính giá trị của m.
- Để đơn giản ta coi Y gồm Ala, HCl, H2SO4.
- Trong phản ứng trung hòa ta luôn có nH+ = nOH-
⟹ nAla + nHCl + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
⟹ nAla + 0,3 + 2.0,15 = 0,25 + 0,5
⟹ nAla = 0,15 mol
⟹ m = 0,15.89 = 13,35 gam.
Cho các chất sau: Glyxin (X), HCOONH3CH3 (Y), CH3CH2NH2 (Z), H2NCH2(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
-
A.
X, Y, Z, T.
-
B.
X, Y, T.
-
C.
X, Y, Z.
-
D.
Y, Z, T.
Đáp án : B
- Xét các chất phản ứng với dung dịch NaOH.
- Xét các chất phản ứng với dung dịch HCl.
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: X, Y, T
- Các chất tác dụng được với dung dịch HCl: X, Y, Z, T
⟹ Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là X, Y, T.
Các PTHH:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2↑ + H2O
HCOONH3CH3 + HCl → HCOOH + CH3NH3Cl
H2NCH2(CH3)COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) H2NCH2(CH3)COONa + C2H5OH
H2NCH2(CH3)COOC2H5 + HCl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ClH3NCH2(CH3)COOC2H5
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6, H2N-CH2-COOH. Số chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : A
- Các chất tác dụng với NaOH: CH3COOH, H2N-CH2-COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
- Các chất dụng với HCl: C2H5OH, H2N-CH2-COOH
C2H5OH + HCl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5Cl + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
- Không tác dụng với HCl và NaOH: C6H6
Vậy có 1 chất vừa tác dụng với NaOH và HCl là H2N-CH2-COOH.
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu nào sau đây đúng về axit glutamic?
-
A.
Mì chính là axit glutamic.
-
B.
Phân tử khối của axit glutamic là 117.
-
C.
Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl.
-
D.
Axit glutamic không làm quỳ tím chuyển màu.
Đáp án : C
Lý thuyết về amino axit.
CTCT của axit glutamic là: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
- A sai vì mì chính có thành phần chính là muối mononatri glutamat, không phải axit glutamic.
- B sai vì axit glutamic có M = 147.
- C đúng vì phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2.
- D sai vì axit glutamic có số nhóm COOH > NH2 nên làm quỳ tím chuyển đỏ.
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể cho chất này thực hiện phản ứng hóa học lần lượt với
-
A.
dung dịch KOH và dung dịch HCl.
-
B.
dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
-
C.
dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
-
D.
dung dịch KOH và CuO.
Đáp án : A
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazơ).
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazơ).
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung dịch KOH và dung dịch HCl:
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đốt cháy amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Phản ứng khác của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết