Trắc nghiệm Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 2) - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng ?

  • A.

    X gồm Zn, Cu.           

  • B.

    Y gồm FeSO4, CuSO4.

  • C.

    Y gồm ZnSO4, CuSO4

  • D.

    X gồm Fe, Cu.

Câu 2 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

  • A.

    Fe(NO3)2 và AgNO3.          

  • B.

    AgNO3 và Cu(NO3)2.

     

  • C.

    Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

  • D.

    Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

     

Câu 3 :

Cho Cu dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z. Tổng số phương trình hóa học xảy ra là

  • A.

    4.

  • B.

    5.

  • C.

    6.

  • D.

    7.

Câu 4 :

Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì

  • A.

    x < y < z.                 

  • B.

    z = x + y.         

  • C.

    z > x + y.           

  • D.

    z ≥ x + y.

Câu 5 :

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

  • A.

    Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.           

  • B.

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

  • C.

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3

  • D.

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.

Câu 6 :

Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là

  • A.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.                            

  • B.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.    

  • C.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2

  • D.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

Câu 7 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    4,07.

  • B.

    5,94.

  • C.

    3,24.

  • D.

    3,80.

Câu 8 :

Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    32,4.

  • B.

    54.

  • C.

    64,8.

  • D.

    34,2.

Câu 9 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 1,12 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    7,56.

  • B.

    0,56.

  • C.

    9,72.

  • D.

    5,4.

Câu 10 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 0,672 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    6,48.

  • B.

    5,4.

  • C.

    5,6.

  • D.

    5,48.

Câu 11 :

Cho 0,91 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào 550 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 5,4 gam chất rắn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,64.

  • B.

    0,32.

  • C.

    0,177.

  • D.

    0,168.

Câu 12 :

Cho 0,92 gam hỗn hợp bột Zn và Al vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,645 gam chất rắn. Khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,325.

  • B.

    0,65.

  • C.

    0,55.

  • D.

    0,25.

Câu 13 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

  • A.

    0,25.

  • B.

    250.

  • C.

    300.

  • D.

    200.

Câu 14 :

Cho hỗn hợp bột gồm 3,25 gam Zn và 0,24 gam Mg vào 500 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 4,185 gam. Tính x

  • A.

    0,2.

  • B.

    1,0.

  • C.

    0,1.

  • D.

    0,02.

Câu 15 :

Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    32,4.

  • B.

    59,4.

  • C.

    64,8.

  • D.

    54,0.

Câu 16 :

Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,084 gam.

  • B.

    0,150 gam.

  • C.

    0,177 gam.

  • D.

    0,168 gam.

Câu 17 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:

  • A.

    0,02M.

  • B.

    0,04M.

  • C.

    0,05M.

  • D.

    0,1M

Câu 18 :

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi khử bởi ion Cu2+ là:

  • A.

    1,4 gam.                  

  • B.

    4,2 gam.    

  • C.

    2,1 gam.    

  • D.

    2,8 gam.

Câu 19 :

Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dd Y. Cho 1,95g bột Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45g chất rắn Z và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:

  • A.

    0,64.

  • B.

    1,28.

  • C.

    1,92.

  • D.

    1,6.

Câu 20 :

Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với V ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của  V là:

  • A.

    150.

  • B.

    100.

  • C.

    120.

  • D.

    200.

Câu 21 :

Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,08 gam chất rắn và dd X. Lọc bỏ chất rắn cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Tính m

  • A.

    7,98.

  • B.

    8,97.

  • C.

    7,89.

  • D.

    9,87.

Câu 22 :

Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,826 gam chất rắn Z và dd T. Giá trị m là:

  • A.

    2,7.

  • B.

    7,2.

  • C.

    5,6.

  • D.

    4,8.

Câu 23 :

Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là

  • A.

    Fe

  • B.

    Mg

  • C.

    Zn

  • D.

    Pb

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A.
    30,0. 
  • B.
    29,4. 
  • C.
    30,6.
  • D.
    29,0. 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng ?

  • A.

    X gồm Zn, Cu.           

  • B.

    Y gồm FeSO4, CuSO4.

  • C.

    Y gồm ZnSO4, CuSO4

  • D.

    X gồm Fe, Cu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dãy điện hóa : Zn2+/Zn     Fe2+/Fe     Cu2+/Cu

→ X gồm 2 kim loại có tính khử yếu hơn là Fe, Cu    

Câu 2 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

  • A.

    Fe(NO3)2 và AgNO3.          

  • B.

    AgNO3 và Cu(NO3)2.

     

  • C.

    Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

  • D.

    Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

     

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình phản ứng :

                        Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

                        Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

          Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

Câu 3 :

Cho Cu dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z. Tổng số phương trình hóa học xảy ra là

  • A.

    4.

  • B.

    5.

  • C.

    6.

  • D.

    7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các PTHH xảy ra, chú ý chất dùng dư để xét các muối trong dung dịch

Lời giải chi tiết :

Phương trình phản ứng :

       (1) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

       (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Dung dịch Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3 dư

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z → Z gồm Ag, Cu và Fe dư

       (3) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

       (4) Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

       (5) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ có 5 phản ứng hóa học xảy ra    

Câu 4 :

Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì

  • A.

    x < y < z.                 

  • B.

    z = x + y.         

  • C.

    z > x + y.           

  • D.

    z ≥ x + y.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dung dịch chứa cả 3 ion kim loại là Mg2+, Fe2+ và Cu2+

=> Mg và Fe phản ứng hết, CuSO4 còn dư

Bảo toàn e : 2.nCu2+ phản ứng = 2.nMg + 2.nFe

=> nCu2+ phản ứng = x + y  => nCu ban đầu = z > x + y

Câu 5 :

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

  • A.

    Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.           

  • B.

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

  • C.

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3

  • D.

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dãy điện hóa : Mg2+/Mg     Zn2+/Zn     Fe2+/Fe     Cu2+/Cu     Ag+/Ag    

→ Dung dịch X gồm 3 muối (ion có tính oxi hóa yếu nhất) là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

Câu 6 :

Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là

  • A.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.                            

  • B.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.    

  • C.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2

  • D.

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu → trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3

Câu 7 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    4,07.

  • B.

    5,94.

  • C.

    3,24.

  • D.

    3,80.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03

=> Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng

+) nAl phản ứng = nAg+ / 3

+) mchất rắn = mAg + mAl dư  + mFe

Lời giải chi tiết :

nAl = 0,02 mol;  n­Fe = 0,01 mol;  nAgNO3 = 0,03 mol

Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03

=> Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng

nAl phản ứng = nAg+ / 3 = 0,03 / 3 = 0,01 mol

=> mchất rắn = mAg + mAl dư  + mFe = 0,03.108 + (0,02 – 0,01).27 + 0,56 = 4,07 gam

Câu 8 :

Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    32,4.

  • B.

    54.

  • C.

    64,8.

  • D.

    34,2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) ne Ag nhận tối đa =  ne Al cho tối đa + ne Fe cho tạo Fe2+ = 0,5 mol

+) Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ chỉ tạo thành Fe2+

+) nAg = nAgNO3

Lời giải chi tiết :

nAl = 0,1 mol;  nFe = 0,1 mol;  nAgNO3 = 0,5 mol

ne Ag nhận tối đa = 0,5 mol

ne Al cho tối đa= 0,1.3 = 0,3 mol

Ta thấy: ne Ag nhận tối đa =  ne Al cho tối đa + ne Fe cho tạo Fe2+ = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ chỉ tạo thành Fe2+

=> nAg = nAgNO3 = 0,5 mol

=> m = 54 gam

Câu 9 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 1,12 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    7,56.

  • B.

    0,56.

  • C.

    9,72.

  • D.

    5,4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Ta thấy:  ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,09 < ne Ag nhận tối đa = 0,5

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Ag+ còn dư sau phản ứng

+) Bảo toàn  e: nAg = 3nAl + 3nFe

Lời giải chi tiết :

nAl = 0,01 mol;  nFe = 0,02 mol;  nAgNO3 = 0,5 mol

ne Ag nhận tối đa = 0,5 mol

ne Al cho tối đa= 0,01.3 = 0,03 mol

ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,02.3 = 0,06 mol

Ta thấy:  ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,09 < ne Ag nhận tối đa = 0,5

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Ag+ còn dư sau phản ứng

Bảo toàn  e: nAg = 3nAl + 3nFe = 0,09 mol

=> m = 9,72 gam

Câu 10 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 0,672 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    6,48.

  • B.

    5,4.

  • C.

    5,6.

  • D.

    5,48.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta thấy:  ne Al cho tối đa <  ne Ag nhận tối đa = 0,06 < ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,096

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Fe2+ => Ag+ tạo hết thành kết tủa

Chất rắn thu được gồm Ag

Lời giải chi tiết :

nAl = 0,01 mol;  nFe = 0,012 mol;  nAgNO3 = 0,06 mol

ne Ag nhận tối đa = 0,06 mol

ne Al cho tối đa = 0,01.3 = 0,03 mol

ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,012.3 = 0,036 mol

Ta thấy:  ne Al cho tối đa <  ne Ag nhận tối đa = 0,06 < ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,066

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Fe2+  => Ag+ tạo hết thành kết tủa

Chất rắn thu được gồm Ag

=> mAg = 0,06.108 = 6,48 gam

Câu 11 :

Cho 0,91 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào 550 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 5,4 gam chất rắn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,64.

  • B.

    0,32.

  • C.

    0,177.

  • D.

    0,168.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+)  mAg sinh ra tối đa = 7,128 gam > 5,4 gam

=> kim loại phản ứng hết, AgNO3 còn dư => chất rắn thu được là Ag

+) Gọi nCu = x mol ;  nAl  = y mol => 64x + 27y = 0,91  (1)

+) Bảo toàn e: 2n­Cu + 3nAl = nAg => 2x + 3y = 5,4 / 108 = 0,05  (2)

Lời giải chi tiết :

nAgNO3 = 0,066 mol  =>  mAg sinh ra tối đa = 0,066.108 = 7,128 gam > 5,4 gam

=> kim loại phản ứng hết, AgNO3 còn dư => chất rắn thu được là Ag

Gọi nCu = x mol ;  nAl  = y mol => 64x + 27y = 0,91  (1)

Bảo toàn e: 2n­Cu + 3nAl = nAg => 2x + 3y = 5,4 / 108 = 0,05  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,01;  y = 0,01

=> mCu = 0,64 gam

Câu 12 :

Cho 0,92 gam hỗn hợp bột Zn và Al vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,645 gam chất rắn. Khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,325.

  • B.

    0,65.

  • C.

    0,55.

  • D.

    0,25.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) mAg sinh ra tối đa = 0,04.108 = 4,32 gam < 4,645 gam

=> kim loại dư, AgNO3 phản ứng hết

TH1: Al hết, Zn phản ứng 1 phần => chất rắn thu được gồm Ag và Zn dư

mZn dư = 4,645 – 4,32

Gọi nAl = x mol ;  nZn phản ứng  = y mol

=> 27x + 65y + 0,325 = 0,92  (1)

Bảo toàn e: 3nAl + 2n­Zn phản ứng = nAg

+) TH2: Al phản ứng 1 phần, Zn chưa phản ứng => chất rắn thu được gồm Ag và Zn và Al dư

mZn + Al dư = 4,645 – 4,32 = 0,325 gam

Bảo toàn e: nAg = 3nAl phản ứng  => mAl phản ứng = 0,36 gam 

=> mZn + mAl dư = 0,92 – 0,36 = 0,56 ≠ 0,325 => loại TH này

Lời giải chi tiết :

nAgNO3 = 0,04 mol =>  mAg sinh ra tối đa = 0,04.108 = 4,32 gam < 4,645 gam

=> kim loại dư, AgNO3 phản ứng hết

TH1: Al hết, Zn phản ứng 1 phần => chất rắn thu được gồm Ag và Zn dư

mZn dư = 4,645 – 4,32 = 0,325 gam => nZn dư = 0,005 mol

Gọi nAl = x mol ;  nZn phản ứng  = y mol

=> 27x + 65y + 0,325 = 0,92  (1)

Bảo toàn e: 3nAl + 2n­Zn phản ứng = nAg => 3x + 2y = 0,04  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,01;  y = 0,005

=> mZn = 0,65 gam

TH2: Al phản ứng 1 phần, Zn chưa phản ứng => chất rắn thu được gồm Ag và Zn và Al dư

mZn + Al dư = 4,645 – 4,32 = 0,325 gam

Bảo toàn e: nAg = 3nAl phản ứng => nAl phản ứng = 0,04 / 3 mol

=> mAl phản ứng = 0,36 gam  

=> mZn + mAl dư = 0,92 – 0,36 = 0,56 ≠ 0,325 => loại TH này

Câu 13 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

  • A.

    0,25.

  • B.

    250.

  • C.

    300.

  • D.

    200.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Giả sử Ag+ phản ứng hết với Zn2+ và Fe2+ 

=> ne cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol

=> nAg+ = 0,04mol  => m tăng  = 3,11g > 2,31g

=> Ag+ hết, kim loại dư

+) Giả sử Ag+ phản ứng hết với Zn2+

Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+

=> m tăng = 1,51g < 2,31

=> Vẫn còn phản ứng

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

x          2x                    2x => m tăng = 2,31 – 1,51 = >x

=> nAg+

=> V 

Lời giải chi tiết :

nFe = 0,01mol;  nZn = 0,01mol

=> n e cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol

=> nAg+ = 0,04mol

=> m tăng = 0,04 . 108 – (0,56 + 0,65) = 3,11g > 2,31g

=> Ag+ hết, kim loại dư

Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+

0,01     0,02     0,02     => m tăng = 0,02 . 108 – 0,01 . 65 = 1,51g < 2,31

=> còn phản ứng

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

x          2x                    2x  => m tăng = 2,31 – 1,51 = 108 . 2x – 56x => x = 0,005

=> nAg+ = 0,03mol => V = 0,3lít = 300 ml

Câu 14 :

Cho hỗn hợp bột gồm 3,25 gam Zn và 0,24 gam Mg vào 500 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 4,185 gam. Tính x

  • A.

    0,2.

  • B.

    1,0.

  • C.

    0,1.

  • D.

    0,02.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag    (1)

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag    (2)

+) tính khối lượng tăng sau (1) => khối lượng tăng ở (2)

=> số mol Zn phản ứng ở (2)  

=> ∑nAgNO3 phản ứng = nAgNO3 (1) + nAgNO3 (2)

Lời giải chi tiết :

nMg = 0,01 mol; nZn = 0,05 mol

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag    (1)

0,01 → 0,02              →              0,02

Sau phản ứng (1) khối lượng kim loại tăng: mtăng = 0,02.108 – 0,01.24 = 1,92 < 4,185

=> Zn phản ứng 1 phần làm khối lượng tăng thêm: 4,185 – 1,92 = 2,265 gam

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag    (2)

a  →    2a                   →            2a

=> mtăng = 2a.108 – 65a = 2,265 => a = 0,015

=> ∑nAgNO3 phản ứng = 0,02 + 2a = 0,02 + 2.0,015 = 0,05

=> CM = 0,05 / 0,5 = 0,1M

Câu 15 :

Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A.

    32,4.

  • B.

    59,4.

  • C.

    64,8.

  • D.

    54,0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu sau phản ứng Fe tạo hết thành Fe2+ => ne KL cho tạo Fe2+ = 0,1.3 + 0,1.2 = 0,5 mol

Nếu sau phản ứng Fe tạo hết thành Fe3+ => ne KL cho tạo hết Fe3+ = 0,1.3 + 0,1.3 = 0,6 mol

Ta thấy: ne KL cho tạo Fe2+ < ne nhận tối đa = 0,55 mol < ne KL cho tạo Fe3+

  => Ag+ hết, Al, Fe phản ứng hết tạo thành Al3+, Fe2+ và Fe3+

+) nAg = ne nhận = 0,55 mol

Lời giải chi tiết :

nAl = 0,1 mol; nFe = 0,1 mol; nAgNO3 = 0,55 mol

Nếu sau phản ứng Fe tạo hết thành Fe2+ => ne KL cho tạo Fe2+ = 0,1.3 + 0,1.2 = 0,5 mol

Nếu sau phản ứng Fe tạo hết thành Fe3+ => ne KL cho tạo hết Fe3+ = 0,1.3 + 0,1.3 = 0,6 mol

Ta thấy: ne KL cho tạo Fe2+ < ne nhận tối đa = 0,55 mol < ne KL cho tạo Fe3+

  => Ag+ hết, Al, Fe phản ứng hết tạo thành Al3+, Fe2+ và Fe3+

=> nAg = ne nhận = 0,55 mol => m = 59,4 gam

Câu 16 :

Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,084 gam.

  • B.

    0,150 gam.

  • C.

    0,177 gam.

  • D.

    0,168 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Nếu AgNO3 phản ứng tạo hết thành Ag => n­Ag = n­AgNO3 => m = 3,24 gam < 3,333 gam

+) chất rắn sau phản ứng còn có Fe dư => muối thu được gồm Al3+ và Fe2+

Ta có hệ PT: $\left\{ \begin{gathered}  27x + 56y = 0,327 \hfill \\  3x + 2y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,009 \hfill \\  y = 0,0015 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ 

Lời giải chi tiết :

nAgNO3 = 0,03 mol

Nếu AgNO3 phản ứng tạo hết thành Ag => n­Ag = n­AgNO3 => m = 3,24 gam < 3,333 gam

=> chất rắn sau phản ứng còn có Fe dư => muối thu được gồm Al3+ và Fe2+

=> mFe dư = 3,333 – 3,24 = 0,093 gam

=> Gọi nAl = x mol; nFe phản ứng = y mol

Ta có hệ PT: $\left\{ \begin{gathered}  27x + 56y = 0,327 \hfill \\  3x + 2y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,009 \hfill \\  y = 0,0015 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$  

=> mFe = 0,0015.56 + 0,093 = 0,177 gam

Câu 17 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:

  • A.

    0,02M.

  • B.

    0,04M.

  • C.

    0,05M.

  • D.

    0,1M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) nMg. ∆MCu-Mg­ + nFe phản ứng. ∆MCu-Fe = mchất rắn – mFe, Mg ban đầu

+) Bảo toàn e :  nCuSO4 = nMg + nFe phản ứng

Lời giải chi tiết :

nMg. ∆MCu-Mg­ + nFe phản ứng. ∆MCu-Fe = mchất rắn – mFe, Mg ban đầu

=> 0,005.40 + 8x = 0,24 => x = 0,005

Bảo toàn e :  nCuSO4 = nMg + nFe phản ứng = 0,01 mol => CM = 0,04M

Câu 18 :

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi khử bởi ion Cu2+ là:

  • A.

    1,4 gam.                  

  • B.

    4,2 gam.    

  • C.

    2,1 gam.    

  • D.

    2,8 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả sử Zn phản ứng hết, Fe còn dư

nCu sinh ra = nCuSO4 = 0,065 mol

=> mFe dư = 6,96 – 0,065.64 = 2,8 gam => mKL phản ứng = 65a + 56b = 6,8 – 2,8   (1)

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 2b = 0,065.2   (2)

Lời giải chi tiết :

nCuSO4 = 0,065 mol

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Y => kim loại trong X còn dư

Giả sử Zn phản ứng hết, Fe còn dư

nCu sinh ra = nCuSO4 = 0,065 mol

=> mFe dư = 6,96 – 0,065.64 = 2,8 gam

Giả sử nZn= a(mol); nFe(pư) = b(mol)

=> mKL phản ứng = 65a + 56b = 6,8 – 2,8 = 4   (1)

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 2b = 0,065.2   (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,04; b = 0,025

Vậy lượng sắt bị oxi hóa bởi là: 0,025.56 = 1,4g

Câu 19 :

Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dd Y. Cho 1,95g bột Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45g chất rắn Z và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:

  • A.

    0,64.

  • B.

    1,28.

  • C.

    1,92.

  • D.

    1,6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Do số mol điện tích âm được bảo toàn dù quá trình phản ứng diễn ra nhiều giai đoạn trung gian nên ta có:

${{n}_{Zn\text{ }phản\text{ }ứng}}={{n}_{Z{{n}^{2+}}}}=0,5.{{n}_{A{{g}^{+}}}}$

Bảo toàn khối lượng kim loại: ${{m}_{C{{u}^{2+}}}}+\text{ }{{m}_{A{{g}^{+}}}}+\text{ }{{m}_{Zn\text{ }bd}}=\text{ }{{m}_{X}}+\text{ }{{m}_{Z}}+\text{ }{{m}_{Zn\text{ }phản\text{ }ứng}}$

Lời giải chi tiết :

Vì thu được 1 muối duy nhất => dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Zn(NO3)2

Do số mol điện tích âm được bảo toàn dù quá trình phản ứng diễn ra nhiều giai đoạn trung gian nên ta có:${{n}_{Zn\text{ }phản\text{ }ứng}}={{n}_{Z{{n}^{2+}}}}=0,5.{{n}_{A{{g}^{+}}}}$

Bảo toàn khối lượng kim loại:  

${{m}_{C{{u}^{2+}}}}+\text{ }{{m}_{A{{g}^{+}}}}+\text{ }{{m}_{Zn\text{ }bd}}=\text{ }{{m}_{X}}+\text{ }{{m}_{Z}}+\text{ }{{m}_{Zn\text{ }phản\text{ }ứng}}$

=> m + 0,2.0,2.108 + 1,95 = 3,12 + 3,45 + 65.0,02

=> m = 1,6 gam

Câu 20 :

Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với V ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của  V là:

  • A.

    150.

  • B.

    100.

  • C.

    120.

  • D.

    200.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Hỗn hợp Z phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H2 => Z chứa Al dư hoặc cả Mg và Al dư

+) Nếu Mg dư => Al chưa phản ứng => nH2 sinh ra = 3/2.nAl > 0,015

+) nAl dư = 2/3.nH2 = 0,01 mol

Bảo toàn e: ne nhận = ne cho => 2.nCu2+ + nAg+ = 0,1

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,015 mol; nCu(NO3)2 = 0,2V mol;  nAgNO3 = 0,1V mol

Hỗn hợp Z phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H2 => Z chứa Al dư hoặc cả Mg và Al dư

Nếu Mg dư => Al chưa phản ứng => Al phản ứng với HCl là 0,03 mol => nH2 sinh ra = 3/2.nAl = 0,045 > 0,015

=> Al còn dư 1 phần, Mg phản ứng hết

=> nAl dư = 2/3.nH2 = 0,01 mol

=> ne cho = 2.nMg + 3.nAl phản ứng = 2.0,02 + (0,03 – 0,01).3 = 0,1 mol

Bảo toàn e: ne nhận = ne cho => 2.nCu2+ + nAg+ = 0,1

=> 2.0,2V + 0,1V = 0,1 => V = 0,2 lít = 200 ml

Câu 21 :

Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,08 gam chất rắn và dd X. Lọc bỏ chất rắn cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Tính m

  • A.

    7,98.

  • B.

    8,97.

  • C.

    7,89.

  • D.

    9,87.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) mion KL bđầu = mFe3+ + mCu2+ + mAg+ = 0,03.56 + 0,04.64 + 0,05.108 = 9,64 gam

+) Sau khi cho Mg và Fe vào thì trong dung dịch có : mion KL còn lại = mion KL bđầu + mMg + mFe – mKL tách ra

+) nOH- = nNaOH = nNO3-

+) mkết tủa = mion KL còn lại + mOH-

Lời giải chi tiết :

nFe(NO3)3 = 0,03 mol; nCu(NO3)2 = 0,04 mol; nAgNO3 = 0,05 mol

=> mion KL = mFe3+ + mCu2+ + mAg+ = 0,03.56 + 0,04.64 + 0,05.108 = 9,64 gam

Sau khi cho Mg và Fe vào thì trong dung dịch có : mion KL còn lại = 3,68 + 9,64 – 9,08 = 4,24 gam

nOH- = nNaOH = nNO3- = 0,22 mol

=> mkết tủa = mion KL còn lại + mOH- = 4,24 + 0,22.17 = 7,98 gam

Câu 22 :

Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,826 gam chất rắn Z và dd T. Giá trị m là:

  • A.

    2,7.

  • B.

    7,2.

  • C.

    5,6.

  • D.

    4,8.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1:

- Xác định chất rắn trong X

Khối lượng Cu, Ag sinh ra tối đa = nAgNO3.108 + nCu(NO3)2.64 > mX

=> rắn X sinh ra chỉ gồm Ag và 1 phần Cu

- Xác định các chất có trong dd T và chất rắn trong Z

Bảo toàn điện tích : nNO3- = 1.nAg+ + 2.nCu2+ < 2nMg

=> Mg dư => rắn Z gồm m gam hỗn hợp A ban đầu, Cu và Mg dư

- Tính m: m = mZ – mCu – mMg dư

Cách 2:

- Xác định chất hết chất dư

+ Tính: nAgNO3  và nCu(NO3)2  => nNO3-

+ So sánh nMg > nNO3-/2 => Mg dư

- Tính số mol Mg(NO3)2 = nNO3- /2

- Bảo toàn khối lượng cho kim loại:

m + mAg + mCu + mMg bđ = mX + mZ + mMg(NO3)2

=> m

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

nAg+ = 0,036 mol, nCu2+ = 0,024 mol

Khối lượng Cu, Ag sinh ra tối đa = 0,036.108 + 0,024.64 = 5,424 gam > 4,21 gam

=> hỗn hợp A tan hết vào trong dung dịch 4,21 gam rắn X sinh ra chỉ gồm Ag và có thể có Cu

Lượng Ag sinh ra tối đa = 0,036.108 < 3,888 gam < 4,21 gam

=> rắn X có 3,888 gam Ag và 4,21 – 3,888 = 0,322 gam Cu

Lượng Cu2+ còn lại trong dung dịch Y là 0,024.64 – 0,322 = 1,214 gam

Bảo toàn điện tích ta thấy dung dịch Y có số mol điện tích dương là

n(+) dd Y = nNO3- = 1.nAg+ + 2.nCu2+ = 0,036 + 0,024.2 = 0,084 mol

Trong khi đó lại cho tới 0,08 mol Mg vào dung dịch Y nên chắc chắn Mg dư => rắn Z gồm m gam hỗn hợp A ban đầu, Cu và Mg dư

mMg dư = 24.(0,08 – 0,084/2) = 0,912 gam

=> m = mZ – mCu – mMg dư = 4,826 – 0,912 – 1,214 = 2,7 gam

Cách 2:

+ nAgNO3 = 0,036 và nCu(NO3)2 = 0,024 => nNO3- = 0,084

+ nMg = 0,08 > nNO3-/2 => Mg dư

+ Dung dịch T chứa Mg(NO3)2 (0,084/2 = 0,042)

+ Bảo toàn khối lượng cho kim loại:

m + 0,036.108 + 0,024.64 + 1,92 = 4,21 + 4,826 + 0,042.24

=> m=2,7

Câu 23 :

Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là

  • A.

    Fe

  • B.

    Mg

  • C.

    Zn

  • D.

    Pb

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

mKL giảm = mM pư - mCu

Lời giải chi tiết :

nCuCl2 = 0,2.1 = 0,2 (mol)

Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Cu phản ứng hết, M phản ứng dư.

M + Cu2+ → M2+ + Cu↓

0,2 ←0,2 → 0,2 (mol)

Khối lượng kim loại giảm = mM pư - mCu sinh ra

=> 51,75 - 51,55 = 0,2.M - 0,2.64

=> M = 65 (Zn)

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A.
    30,0. 
  • B.
    29,4. 
  • C.
    30,6.
  • D.
    29,0. 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ dữ kiện bài toán => 2 khí

Sơ đồ bài toán:

\(m(g)\left\{ \matrix{
Mg \hfill \cr
Al \hfill \cr
Zn \hfill \cr} \right. + HN{O_3}:2 \to \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,Y\left\{ \matrix{
M{g^{2 + }} \hfill \cr
A{l^{3 + }} \hfill \cr
Z{n^{2 + }} \hfill \cr
N{H_4}^ + \hfill \cr
{H^ + } \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH:0,1} \over
\longrightarrow \underbrace {Muoi}_{134,5(g)} + \underbrace {{H_2}O}_{0,1(mol)} \hfill \cr
Khi\left\{ \matrix{
NO \hfill \cr
{N_2}O \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

M khí = 37

Khí hóa nâu ngoài không khí là NO (M = 30) => Khí còn lại có M > 37

Vì khí không màu nên khí đó là N2O

Giả sử khí gồm NO (x mol) và N2O (y mol)

Giải hệ: n khí = x + y = 0,2 và m khí = 30x + 44y = 0,2.27 được x = y = 0,1

Trung hòa dd Y cần vừa đủ 0,1 mol NaOH nên ta có nHNO3 = nNaOH = 0,1 mol

Sơ đồ bài toán:

\(m(g)\left\{ \matrix{
Mg \hfill \cr
Al \hfill \cr
Zn \hfill \cr} \right. + HN{O_3}:2 \to \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,Y\left\{ \matrix{
M{g^{2 + }} \hfill \cr
A{l^{3 + }} \hfill \cr
Z{n^{2 + }} \hfill \cr
N{H_4}^ + \hfill \cr
{H^ + }:0,1 \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH:0,1} \over
\longrightarrow \underbrace {Muoi}_{134,5(g)} + \underbrace {{H_2}O}_{0,1(mol)} \hfill \cr
Khi\left\{ \matrix{
NO:0,1 \hfill \cr
{N_2}O:0,1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)

+ Xét phản ứng của dd Y với NaOH:

m ion dd Y = m muối + mH2O - mNaOH = 134,5 + 0,1.18 - 0,1.40 = 132,3 (g)

+ Ta có công thức: nHNO3 = nHNO3 dư + 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3

=> 2 = 0,1 + 4.0,1 + 10.0,1 + 10nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,05 mol

+ BTNT "N": nHNO3 = nNH4+ + nNO3- + nNO + 2nN2O

=> 2 = 0,05 + nNO3- (dd Y) + 0,1 + 2.0,1 => nNO3 (dd Y) = 1,65 mol

Ta có: m = mKL = m ion KL = m ion dd Y - mNH4+ - mH+ - mNO3-

                                           = 132,3 - 0,05.18 - 0,1 - 1,65.62 = 29 gam

Trắc nghiệm Bài 22. Sự điện phân - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Sự điện phân Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập sự điện phân 1 muối - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập sự điện phân 1 muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện phân hỗn hợp muối - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hỗn hợp muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nhiệt luyện - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhiệt luyện Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện phân hay và khó - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối hay và khó - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 5 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 5 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 21. Điều chế kim loại - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Điều chế kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 20. Ăn mòn kim loại - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Ăn mòn kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Dãy điện hóa kim loại - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Dãy điện hóa kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Lý thuyết chung về kim loại - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Lý thuyết chung về kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết