Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đơn giản - Hóa 12
Đề bài
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
-
A.
CH3COONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và C2H5OH
-
C.
HCOONa và C2H5OH
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :
-
A.
CH3COOC2H5
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
HCOOCH3
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
CH3COOC2H5
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
-
A.
Metyl propionat
-
B.
Etyl axetat
-
C.
Isopropyl fomat
-
D.
Propyl fomat
Cho este X có CTPT là C4H8O2 T/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:
-
A.
Metyl propionat
-
B.
Etyl axetat
-
C.
Propyl fomat
-
D.
Iso Propyl fomat
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
-
A.
etyl axetat
-
B.
metyl axetat
-
C.
metyl propionat
-
D.
propyl fomat
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
-
A.
C3H6O2
-
B.
C4H10O2
-
C.
C5H10O2
-
D.
C6H12O2
Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
-
A.
C2H5COOC2H5
-
B.
C2H5COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
-
A.
Etyl Fomat
-
B.
Etyl Propionat
-
C.
Etyl Axetat
-
D.
Propyl Axetat
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
C2H3COOC2H5
-
C.
C2H5COOC2H5
-
D.
CH3COOC2H5
Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
C2H3COOC2H5
-
C.
C2H5COOC2H5
-
D.
CH3COOC2H5
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
-
A.
12,3 gam
-
B.
16,4 gam
-
C.
4,1 gam
-
D.
8,2 gam
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
10,2
-
B.
15,0
-
C.
12,3
-
D.
8,2
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
-
A.
14,8
-
B.
10,2
-
C.
12,3
-
D.
8,2
Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:
-
A.
CH3COOCH2CH2CH3
-
B.
CH3COOCH(CH3)CH3
-
C.
HCOOCH(CH3)CH3
-
D.
CH3COOCH2CH3
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
-
A.
150ml
-
B.
300ml
-
C.
200ml
-
D.
400ml
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
-
A.
56,85%
-
B.
45,47%
-
C.
39,8%
-
D.
34,1%
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
-
A.
HCOOCH3 và HCOOC2H5
-
B.
C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
-
C.
CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
-
D.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y đơn chức là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :
-
A.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
-
B.
CH3COOCH3 và C2H5COOH
-
C.
HCOOC2H5 và C2H5COOH
-
D.
CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
-
A.
HCOOCH3, HCOOC2H5
-
B.
CH3COOCH3, CH3COOC2H5
-
C.
C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
-
D.
C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
-
A.
CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2
-
B.
H-COOCH3 và CH3-COOCH3
-
C.
CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5
-
D.
CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
-
A.
43,8
-
B.
42,4
-
C.
40,6
-
D.
39,5
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:
-
A.
HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
-
B.
HCOOC2H5 và CH3COOC3H7
-
C.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
-
D.
HCOOCH3 và CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3
-
B.
HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
-
C.
C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:
-
A.
22,60
-
B.
40,60
-
C.
34,30
-
D.
34,51
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
-
A.
80%
-
B.
20%
-
C.
75%
-
D.
40%
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
CH3COOC2H5
-
C.
HCOOCH3
-
D.
C2H5COOCH3
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
C2H5COOH
-
C.
HCOOC3H7
-
D.
HCOOC2H5
Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?
-
A.
Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164.
-
B.
Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của bài toán.
-
C.
Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X là 49,50% và 50,50%.
-
D.
Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là :
-
A.
CH2=CHCOOH và C2H5OH
-
B.
CH2=CHCOOH và CH3OH
-
C.
C2H5COOH và CH3OH
-
D.
CH3COOH và C2H5OH
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)
Có các phát biểu sau :
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
1
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
-
A.
23,34%.
-
B.
87,38%.
-
C.
56,34%.
-
D.
62,44%
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
12
-
C.
27
-
D.
18
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
-
A.
HCOOCH=CH2
-
B.
CH3COOC6H5
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
CH3COOCH=CH2
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
-
A.
31,0 gam
-
B.
33,0 gam
-
C.
29,4 gam
-
D.
41,0 gam
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
-
B.
HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
-
C.
C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
-
A.
81,74%.
-
B.
40,33%.
-
C.
30,25%.
-
D.
35,97%.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
34%.
-
B.
38%.
-
C.
29%.
-
D.
40%.
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 8,96 gam E với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong E là
-
A.
37,91%.
-
B.
38,22%.
-
C.
35,69%.
-
D.
33,04%
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Công thức cấu tạo của E là
-
A.
CH2=CHCOOCH3.
-
B.
CH3COOCH2CH3.
-
C.
C2H3COOC2H5.
-
D.
CH3CH2COOCH3.
Lời giải và đáp án
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
-
A.
CH3COONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và C2H5OH
-
C.
HCOONa và C2H5OH
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án : B
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :
-
A.
CH3COOC2H5
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
HCOOCH3
Đáp án : A
RCOOR’ + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH
=> R (CH3-) và R’ (C2H5)
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : B
C3H6O2 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + R’OH
=> R’ (CH3-)
=> X: CH3COOCH3
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’
- Viết các đồng phân của R’ => số đồng phân este
- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’
- Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
-
A.
Metyl propionat
-
B.
Etyl axetat
-
C.
Isopropyl fomat
-
D.
Propyl fomat
Đáp án : B
- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y => Số C trong X = Số C trong Y trừ trường hợp đặc biệt
=> Este cần tìm
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y
=> C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O
=> CH3COOC2H5 + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)
Cho este X có CTPT là C4H8O2 T/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:
-
A.
Metyl propionat
-
B.
Etyl axetat
-
C.
Propyl fomat
-
D.
Iso Propyl fomat
Đáp án : A
- Sử dụng chú ý : Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’<MNa => Este có dạng RCOOCH3
Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3
=> X có tên gọi: Metyl…..
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
-
A.
etyl axetat
-
B.
metyl axetat
-
C.
metyl propionat
-
D.
propyl fomat
Đáp án : A
- Xem lại lý thuyết phản ứng xà phòng hóa: RCOOR’ + NaOH$\xrightarrow{{{t^o}}}$RCOONa + R’OH
- Xác định ancol Z (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)
- Xác định este X => tên gọi
- X dạng RCOOR'
- Thủy phân X thu được Z có MZ = 46
=> Z là ancol etylic (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)
=> MR = 15
- Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
-
A.
C3H6O2
-
B.
C4H10O2
-
C.
C5H10O2
-
D.
C6H12O2
Đáp án : D
- Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH => Meste
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste => n
nNaOH = 0,15mol
nNaOH = 0,15mol
Este đơn chức có CTCT: RCOOR'
\(RCOOR' + NaOH \to RCOONa + R'OH\)
=> Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH =>\({M_{este}} = \dfrac{{17,4}}{{0,15}} = 116\)
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2
=> Meste = 14n + 32 = 116 => n = 6
Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
-
A.
C2H5COOC2H5
-
B.
C2H5COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : C
- Thủy phân este đơn chức : neste = nancol => Meste
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste => n
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
${n_{{C_2}{H_5}OH}}{\text{ }} = {\text{ }}0,05mol$
- Thủy phân este đơn chức :
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có ${M_{este}} = \dfrac{{3,7}}{{0,05}} = 74$ g/mol
=> Meste = 14n + 32 = 74 => n = 3
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 74 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
-
A.
Etyl Fomat
-
B.
Etyl Propionat
-
C.
Etyl Axetat
-
D.
Propyl Axetat
Đáp án : C
Bước 1 : Xác định CTCT tổng quát của đơn chức dạng RCOOR’
Bước 2 : Tính số mol của este, muối, ancol nKOH = neste = nancol = n muối
Bước 3 : Xác định CTCT của este: Tính Mancol, Meste => R’ và R.
-Este X là : RCOOR’
\( - {n_{KOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1mol\)
\({n_{{\rm{este}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{KOH}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{ancol}}}}\)
\( - {M_{R'OH}} = \dfrac{{4,6}}{{0,1}} = 46 \\= > R': - {C_2}{H_5}\,.\,\)
\(=> X:C{H_3}COO{C_2}{H_5}:etylaxetat\)
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
C2H3COOC2H5
-
C.
C2H5COOC2H5
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : D
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
- So sánh số mol của este và NaOH xác định chất phản ứng hết
n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng
- Từ khối lượng chất rắn khan tính mmuối => R
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
- nNaOH = 0,135mol > neste => NaOH dư
n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,1mol
nNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035mol
- mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => m muối = 9,6 – 0,035 . 40 = 8,2g
$ = > {\text{ }}{M_{RCOONa}} = \dfrac{{8,2}}{{0,1}} = 82 = > {M_R} = 15(C{H_3} - )$
Vậy CTCT CH3COOC2H5.
Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
C2H3COOC2H5
-
C.
C2H5COOC2H5
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : A
\(RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag\)
- So sánh nAg và nR’CH2OH, biện luận tìm ancol R’CH2OH
- Xác định X
$RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag$
neste = $\dfrac{{4,4}}{{88}}$ = 0,05 mol
nAg = $\frac{{15}}{{108}} = \frac{5}{{36}}$ mol > 2.n anđehit => Anđehit là HCHO
=> Ancol là CH3OH
=> Este : C2H5COOCH3
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
-
A.
12,3 gam
-
B.
16,4 gam
-
C.
4,1 gam
-
D.
8,2 gam
Đáp án : D
- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối
$\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}0,1\left( {mol} \right) \hfill \\{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}{n_{C{H_3}COONa}} = 0,1\left( {mol} \right) \hfill \\=> {\text{ }}{m_{C{H_3}COONa}} = {\text{ }}0,1.82 = {\text{ }}8,2g \hfill \\ \end{gathered} $
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
10,2
-
B.
15,0
-
C.
12,3
-
D.
8,2
Đáp án : A
- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
${n_{HCOOC{H_3}}} = {\text{ }}0,15\,\,mol$
${n_{HCOONa}} = {\text{ }}{n_{_{HCOOC{H_3}}}} = 0,15\,\,mol$
$= > {\text{ }}{m_{HCOONa}} = {\text{ }}0,15.68 = {\text{ }}10,2g$
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
-
A.
14,8
-
B.
10,2
-
C.
12,3
-
D.
8,2
Đáp án : B
Bước 1: Tính số mol từng chất.
Bước 2: So sánh số mol => Tìm chất dư sau phản ứng.
Thủy phân este đơn chức luôn có : neste phản ứng = n muối = nNaOH phản ứng
Bước 3: Tính khối lượng chất rắn.
mchất rắn = mMuối + mkiềm dư (nếu có)
\(\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \dfrac{{8,8}}{{88}} = 0,1mol \hfill \\ {n_{NaOH}} = 0,15mol > {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} \hfill \\ \end{gathered} \)
=> Sau phản ứng NaOH dư
nNaOH dư = 0,15 – 0,1 = 0,05mol
mc.rắn = mNaOH dư + m muối = 0,05.40+ 0,1. 82 = 10,2 gam
Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:
-
A.
CH3COOCH2CH2CH3
-
B.
CH3COOCH(CH3)CH3
-
C.
HCOOCH(CH3)CH3
-
D.
CH3COOCH2CH3
Đáp án : B
- Tính số mol các chất
- Xác định K => Gốc R
- Xác định gốc R’
$\begin{gathered}- A\xrightarrow{{NaOH}}\left\langle \begin{gathered}B\xrightarrow{{NaO{H_{(r)}}}}K(d{\,_{K/{O_2}}} = 0,5) \hfill \\C\xrightarrow{{Na}}2,24lit\,\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\hfill\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C\xrightarrow{{CuO,{t^0}}}D\,\,({k^0}\,\,\,trang\,\,\,guong) \hfill \\ \end{gathered} $
$\begin{gathered}{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol \hfill \\{n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
- C + Na →H2 => C là ancol. Oxi hóa C ra D không tráng gương => C là ancol bậc 2
=> A là este đơn chức. B là muối Na
MK = 32 . 0,5 =16 => K: CH4 => Gốc R trong K là –CH3.
$A:C{H_3}COOR'$
$C{H_3}COOR'\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}C{H_3}COONa \hfill \\R'OH\xrightarrow{{ + Na}}R'ONa + {H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol = > {n_{ancol}} = 0,2mol.$
${n_{{\text{es}}te}} = {n_{ancol}} = 0,2\,\,mol$
${n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol$
nNaOH>neste => NaOH dư, este hết
Meste=102
=>MR’= 43(-C3H7: gốc ancol bậc 2)
=> Este: CH3COOCH(CH3)2
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
-
A.
150ml
-
B.
300ml
-
C.
200ml
-
D.
400ml
Đáp án : B
- Tính số mol este
2 este có cùng phân tử khối => Quy về 1 chất có phân tử khối là M => neste
- Tính nNaOH => VNaOH
nNaOH phản ứng = neste
- Dễ thấy HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng phân tử khối bằng 74
=> n este = 0,3 (mol)
- nNaOH = n este= 0,3 (mol)
=> VNaOH = 0,3 : 1= 0,3(l) = 300 (ml)
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
-
A.
56,85%
-
B.
45,47%
-
C.
39,8%
-
D.
34,1%
Đáp án : D
- Viết sơ đồ phản ứng
$\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- Lập hệ pt tính
\(\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
lập hpt: \(\left\{ \begin{gathered}82a + 82b = 13,12 \hfill \\46a + 60b = 8,76 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
%CH3COOC2H5 = \(\dfrac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}\) × 100% = 34,1%.
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
-
A.
HCOOCH3 và HCOOC2H5
-
B.
C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
-
C.
CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
-
D.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Đáp án : D
Bước 1: Tính số mol của NaOH
BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH => nNaOH
Bước 2: Tính số mol của ancol và muối
Thủy phân este đơn chức : n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol
Bước 3: Tìm R và => CT este
$1,99gam:RCOO\overline R \xrightarrow{{ + NaOH}}\left\langle \begin{gathered}RCOONa:2,05gam \hfill \\\overline R OH:0,94gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1g
=> nNaOH = 0,025mol
- n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,025mol
$ - {M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{0,94}}{{0,025}} = 37,6 => {M_{\overline {R'} }} = 20,6$
$ = > 2\,\,ancol:C{H_3}OH\,và \,{C_2}{H_5}OH$
${M_{RCOONa}} = \dfrac{{2,05}}{{0,025}} = 82 => {M_R} = 15(C{H_3} - )$
=> 2 este: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y đơn chức là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :
-
A.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
-
B.
CH3COOCH3 và C2H5COOH
-
C.
HCOOC2H5 và C2H5COOH
-
D.
CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Đáp án : A
Bước 1: Tính số mol của ancol, muối, este
Thủy phân este đơn chức : n muối = n este phản ứng = nKOH phản ứng = nancol
Bước 2: Tính Meste
BTKL: meste + mKOH = mmuối + mancol => meste => Meste
Bước 3: Tìm và => CT este
\(m\,gam:\overline R COO\overline R \xrightarrow{{ + KOH}}\left\langle \begin{gathered}\overline R COOK:8,96gam \hfill \\\overline R OH:4,04gam \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- nKOH = 0,1mol
n muối = n este phản ứng = nKOH phản ứng = nancol = 0,1mol
- BTKL: meste + mKOH = mmuối + mancol => meste = 4,04 + 8,96 – 5,6 = 7,4g
=> Meste = 74g/mol (C3H6O2)
\(+) {M_{\overline {R'} OH}} = \frac{{4,04}}{{0,1}} = 40,4 = > {M_{\overline {R'} }} = 23,4\)
\(= > 2ancol:\left\{ \begin{gathered}C{H_3}OH \hfill \\{C_2}{H_5}OH \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\)
\({M_{\overline R COOK}} = \frac{{8,96}}{{0,1}} = 89,6 = > {M_{\overline R }} = 6,6 = > \left\{ \begin{gathered}HCOOK \hfill \\C{H_3}COOK \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( = > 2este:\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\C{H_3}COOC{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
-
A.
HCOOCH3, HCOOC2H5
-
B.
CH3COOCH3, CH3COOC2H5
-
C.
C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
-
D.
C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Đáp án : A
Bước 1: Tính số mol các chất.
Bước 2: Sử dụng ct: nNaOH = n RCOOR’
Bước 3: Biện luận các trường hợp xác định este.
$\begin{gathered}{n_{NaOH}} = 0,15.1,5 = 0,225mol \hfill \\{n_{NaOH}} = {n_{RCOO\overline R }} = >{M_{RCOO\overline R }} = \dfrac{{14,55}}{{0,225}} = 64,67 \hfill \\= > R + \overline R = 64,67 - 44 = 20,67 \hfill \\T{H_1}:R = 1 = > \overline R = 19,66 = > \left\{ \begin{gathered}- C{H_3} \hfill \\- {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {\text{es}}te\left\{ \begin{gathered}HCOOC{H_3} \hfill \\HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\T{H_2}:R = 15 = > \overline R = 5,67\,(loai) \hfill \\ \end{gathered} $
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
-
A.
CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2
-
B.
H-COOCH3 và CH3-COOCH3
-
C.
CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5
-
D.
CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3
Đáp án : B
Bước 1: Tính số mol các chất.
Bước 2: Xác định 2 muối tạo thành
Bước 3: Biện luận xác định 2 este
- mX = 6,6 mol; nNaOH = nX = nancol= nmuối=0,1 mol
- m muối = 7,4g=> $\overline M $ = 74
=> Chắc chắc có 1 muối là HCOONa.
Sau phản ứng, lượng muối thu được có khối lượng lớn hơn este
=> este có chứa gốc ancol là CH3
Dựa vào phương án đề bài cho, 2 chất thỏa mãn là HCOOCH3 và CH3COOCH3.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
-
A.
43,8
-
B.
42,4
-
C.
40,6
-
D.
39,5
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng: mX + m kiềm = m muối + m ancol => m muối
Trong đó nX = n kiềm
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:
-
A.
HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
-
B.
HCOOC2H5 và CH3COOC3H7
-
C.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
-
D.
HCOOCH3 và CH3COOC2H5
Đáp án : A
- Viết sơ đồ bài toán
\(X\left[ \begin{gathered}0,5.mol\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag:43,2g \hfill \\10,56g\xrightarrow{{KOH(du)}}\left\langle \begin{gathered}2.muoi(ddkt) \hfill \\2.ancol(ddkt):6,192g \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Xác định tỉ lệ số mol 2 este trong X
Gọi A, B lần lượt là 2 este trong X trong đó A có tráng gương
\({n_A} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = > {n_B} =>\dfrac{{{n_A}}}{{{n_B}}}\)
- Tính số mol KOH theo số mol của A, B
- Bảo toàn khối lượng => nA, nB
- Tính \({\overline M _{ancol}}\) , biện luận tìm 2 este
\(X\left[ \begin{gathered}0,5.mol\,X\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag:43,2g \hfill \\10,56g\xrightarrow{{KOH(du)}}\left\langle \begin{gathered}2.muoi(ddkt) \hfill \\2.ancol(ddkt):6,192g \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
nX = 0,5mol
nAg = 0,4mol < 2nX => trong X chỉ có 1 este tráng gương
- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B
+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol => nB = 0,3 mol
\(=>\dfrac{{{n_A}}}{{{n_B}}} = \dfrac{2}{3}\)
- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
=> 2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)
=> nKOH = 5t mol
- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol
=> t = 0,024 mol
- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
=> có 2 TH:
\(\left[ \begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_3}{H_7}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {m_{este}} = 10,896(sai) \hfill \\\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_3}{H_7}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {m_{este}} = 10,56(t/m) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3
-
B.
HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
-
C.
C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5
Đáp án : D
- Viết sơ đồ phản ứng
\(E:{\text{es}}te\,X,Y\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}13,2g\,hh\,Z\xrightarrow{{{t^o}}}0,075mol\,N{a_2}C{O_3} \hfill \\7,8g\,hh\,2\,ancol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Tính nNaOH
Sử dụng bảo toàn nguyên tố Na:\({n_{NaOH}} = {\text{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
- Tính \({{\text{M}}_{{\text{es}}te}}\) và \({M_{\overline R 'OH}}\), biện luận xác định X, Y
BTKL: meste = mancol + mmuối – mNaOH
Este đơn chức => \({n_{ancol}} = {n_{{\text{es}}te}} = {n_{NaOH}} = {n_Z}\)
\(E:{\text{es}}te\,X,Y\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}13,2g\,hh\,Z\xrightarrow{{{t^o}}}0,075mol\,N{a_2}C{O_3} \hfill \\7,8g\,hh\,2\,ancol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Bảo toàn nguyên tố Na :\({n_{NaOH}} = {\text{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,15mol\)
- BTKL: meste = mancol + mmuối – mNaOH = 7,8 + 13,2 – 0,15 . 40 = 15g
Este đơn chức => \({n_{ancol}} = {n_{{\text{es}}te}} = {n_Z} = {n_{NaOH}} = 0,15mol\)
\({M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{15}}{{0,15}} = 100g/mol\)=> C5H8O2 (Do X, Y là đồng phân của nhau)
\({M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{7,8}}{{0,15}} = 52\) => chắc chắn có C2H5OH => ancol còn lại có 3C.
=> ancol còn lại phải là : CH2=CH-CH2-OH
\(= > 2\,{\text{es}}te:{\text{ }}\left\{ \begin{gathered}C{H_2} = CH - COO{C_2}{H_5}\, \hfill \\C{H_3}COOC{H_2} - CH = C{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:
-
A.
22,60
-
B.
40,60
-
C.
34,30
-
D.
34,51
Đáp án : B
- Viết sơ đồ phản ứng
\(m\,gam\,X + NaOH:0,69mol \to \left\{ \begin{gathered}{\text{dd}}\,muoi\,Y\xrightarrow{{co\,can}}RCOONa\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}7,2g\,RH \hfill \\15,4g\,ancol\,Z\xrightarrow{{ + Na}}5,04lit\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Tính nRCOONa
\({n_{RCOONa{\text{ }}}} = {\text{ }}{n_{NaOH{\text{ }}pu}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_Z}{\text{ }} = 2{n_{{H_2}}}\)
- Tính mY
Tính nRH => MRH => R
mRCOONa = MRCOONa . nRCOONa
- Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH phản ứng = mY + mZ => mX
\(m\,gam\,X + NaOH:0,69mol \to \left\{ \begin{gathered}{\text{dd}}\,muoi\,Y\xrightarrow{{co\,can}}RCOONa,NaOH\,du\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}7,2g\,RH \hfill \\15,4g\,ancol\,Z\xrightarrow{{ + Na}}5,04lit\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- nH2 = 0,225mol, nNaOH = 0,69mol
\({n_{RCOONa{\text{ }}}} = {\text{ }}{n_{NaOH{\text{ }}pu}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_Z}{\text{ }} = 2{n_{{H_2}}} = 0,45mol\)
=> nNaOH dư = 0,24mol
\(\begin{gathered} \mathop {RCOONa}\limits_{0,45} + \mathop {NaOH}\limits_{0,24} \xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\mathop {RH}\limits_{0,24} + N{a_2}C{O_3} \hfill \\{n_{RH}} = {\text{ }}0,24 = > {M_{RH}} = \dfrac{{7,2}}{{0,24}} = 30 \hfill \\= > R:\,{C_2}{H_5} - \hfill \\{m_Y} = {m_{RCOONa}} = {\text{ }}{M_{RCOONa}}.{\text{ }}{n_{RCOONa}} = 0,45.(29 + 44 + 23) = 43,2g \hfill \\ \end{gathered} \)
m + m NaOH pứ = m muối + m ancol => m = 40,6g
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
-
A.
80%
-
B.
20%
-
C.
75%
-
D.
40%
Đáp án : A
- Viết sơ đồ phản ứng
\(hh\,A({M_X} < {\text{ }}{M_Y})\left\langle \begin{gathered}\xrightarrow{{ + 0,2mol\,NaOH}}\left\{ \begin{gathered}0,2mol\,\,ancol \hfill \\2\,muoi \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\20,56g\,A\xrightarrow{{ + 1,26mol\,\,{O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2} \hfill \\0,84\,mol\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Biện luận xác định dạng este trong X
- Tính \({n_{C{O_2}}},{\text{ }}{n_A}\)
Bảo toàn khối lượng:\({m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{C{O_2}}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{H_2}O}}{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}\)
Bảo toàn nguyên tố O:
\(({n_{O(A)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = > {n_{O(A)}})\)
\(({n_A} = \frac{1}{2}{n_{O{\kern 1pt} (A)}})\)
- Xác định số C trong X, Y
Tính số nguyên tử C trung bình:\(So\,\overline C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\) => số nguyên tử C trong X và Y
- Áp dụng qui tắc đường chéo nX, nY => %
\(hh\,A({M_X} < {\text{ }}{M_Y})\left\langle \begin{gathered}\xrightarrow{{ + 0,2mol\,NaOH}}\left\{ \begin{gathered}0,2mol\,\,ancol \hfill \\2\,muoi \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\20,56g\,A\xrightarrow{{ + 1,26mol\,\,{O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2} \hfill \\0,84\,mol\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol
Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 2 axit kế tiếp và 1 ancol
=> Y hơn X 1C trong phân tử
- Bảo toàn khối lượng :
\(\begin{gathered}{m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{C{O_2}}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{H_2}O}}{\text{ }} \hfill \\= > {\text{ }}{m_{C{O_2}}} = {m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}} = 20,56 + 1,26\,.\,32 - 0,84\,.\,18 = 45,76 \hfill \\= > {n_{C{O_2}}} = 1,04mol \hfill \\ \end{gathered} \)
Bảo toàn nguyên tố O:
\({n_{O{\kern 1pt} (A)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
\( => {n_{O{\kern 1pt} (A)}} = 2{\mkern 1mu} .{\mkern 1mu} 1,04 + 0,84 - 1,26{\mkern 1mu} .{\mkern 1mu} 2 = 0,4mol\)
\(Số\,{\mkern 1mu} \bar C\; = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{1,04}}{{0,2}} = 5,2\)
=> X có 5C và Y có 6C
- Áp dụng qui tắc đường chéo
\(\begin{gathered}\left. \begin{gathered}X:5C \hfill \\Y:6C \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle \overline C :5,2\left\langle \begin{gathered}0,8 \hfill \\0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = 4 \hfill \\= > {n_X} = 0,16mol = > \% X = 80\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
CH3COOC2H5
-
C.
HCOOCH3
-
D.
C2H5COOCH3
Đáp án : B
- Viết sơ đồ phản ứng
$0,1mol\,X\,:RCOOR' + MOH \to \left\{ \begin{gathered}Y\,\left\{ \begin{gathered}{C_n}{H_{2n - 1}}{O_2}M\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}9,54g{M_2}C{O_3} \hfill \\8,26gC{O_2} \hfill \\{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\NaOH\,du \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\4,6g\,Z\xrightarrow{{ + CuO}}trang\,\,guong \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- Xác định M
Bảo toàn nguyên tố M:${n_{MOH}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{M_2}C{O_3}}}$ => M
- Tìm ancol Z
nZ = nX => MZ
- Xác định R
\(\begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = {n_{C\,trong\,X}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}} \hfill \\{n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{H\,trong\,X}}}}{2} + \frac{{{n_{NaOH\,du}}}}{2} \hfill \\{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 8,26 \hfill \\= > n \hfill \\ \end{gathered} \)
- mddMOH = 30 . 1,2 = 36 gam
=> mMOH = 36.20% = 7,2 gam
Bảo toàn nguyên tố M:
\(\begin{gathered}{n_{MOH}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{M_2}C{O_3}}} \hfill \\= > \dfrac{{7,2}}{{M + 17}} = 2.\dfrac{{9,54}}{{2M + 60}} = > M = 23(Na) \hfill \\ \end{gathered} \)
Vậy hidroxit là NaOH (0,18 mol)
- nZ = nX = 0,1 => MZ = 46 => Z là C2H5OH
- nX = 0,1; nNaOH = 0,18 => chất rắn khan có chứa NaOH dư 0,08mol
Chất rắn Y chứa RCOONa (hoặc CnH2n-1O2Na) (0,1 mol) và NaOH dư (0,08 mol)
\(\begin{gathered}BT\,C:\,{n_{C{O_2}}} = {n_{C\,trong\,Y}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1n - 0,09 \hfill \\BT\,H:\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{H\,trong\,X}}}}{2} + \dfrac{{{n_{NaOH\,du}}}}{2} = \dfrac{{0,1(2n - 1)}}{2} + {\text{ }}\dfrac{{0,08}}{2} \hfill \\{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 8,26 \hfill \\= > 44\left( {0,1{\text{ }}n{\text{ }} - {\text{ }}0,09} \right){\text{ }} + {\text{ }}18\left[ {\dfrac{{0,1(2n - 1)}}{2}{\text{ }} + {\text{ }}\dfrac{{0,08}}{2}} \right]{\text{ }} = {\text{ }}8,26 \hfill \\= > n = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)
=> Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOC2H5
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
C2H5COOH
-
C.
HCOOC3H7
-
D.
HCOOC2H5
Đáp án : A
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Từ công thức thu được muối là RCOONa và CTPT X C3H6O2 suy ra được CTCT của X
Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra muối là CH3COONa. Vậy X có thể là axit cacboxylic hoặc este.
Mà X có CTPT là C3H6O2. Vậy X là CH3COOCH3
Ta có phương trình như sau:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?
-
A.
Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164.
-
B.
Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của bài toán.
-
C.
Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X là 49,50% và 50,50%.
-
D.
Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Đáp án : C
Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên kẻ bảng, chạy được giá trị n, m thỏa mãn
Từ đó suy ra các chất trong X và nhận xét được nhận định đúng hay sai
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
A. sai, tổng phân tử khối của X bằng 162.
B. sai, chất X ứng với CTPT CH3COOC3H7 chỉ có 2 CTCT thỏa mãn là CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
C. đúng, %CH3COOC3H7 = 50,5% và %CH3COOH = 49,50%
D. sai, khối lượng của CH3COOC3H7 = 0,015.102 = 1,53 (g)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là :
-
A.
CH2=CHCOOH và C2H5OH
-
B.
CH2=CHCOOH và CH3OH
-
C.
C2H5COOH và CH3OH
-
D.
CH3COOH và C2H5OH
Đáp án : B
Bảo toàn nguyên tố.
Phương pháp nguyên tử khối trung bình
Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’
- Khi phản ứng với NaOH : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
- Từ PT tính được số mol muối từ số mol NaOH => Mmuối và công thức phân tử của muối =>Y
- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) .
Mà nO(Y,Z) = nO(COO) và mO(M) = mM.43,795% = 4,8g
=> nO(Y) => nY => nM
=> Mtb (M) => biện luận công thức phân tử các chất trong M dựa vào Mtb
Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’
- Khi phản ứng với NaOH : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
\( \to \) nNaOH = \(\dfrac{{40.10}}{{100.40}}\) = 0,1 mol = nmuối
\( \to \) Mmuối = \(\dfrac{{9,4}}{{0,1}}\) = 94g = R + 67
\( \to \) R = 27g (CH2=CH-)
- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol
mO(M) = mM.43,795% = 4,8g \( \to \) nO(M) = 0,3 mol
\( \to \) nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)
\( \to \) Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g
\( \to \) ancol Y phải có M < 54,8g
+) TH1 : Y là CH3OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol CH3OH ;
x mol C2H3COOH ;
(0,1 –x) mol C2H3COOCH3
\( \to \) mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96
\( \to \) x = 0,06 mol
+) TH2 : Y là C2H5OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;
x mol C2H3COOH ;
(0,1 –x) mol C2H3COOC2H5
\( \to \) mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96
\( \to \) x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)
Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn \( \to \) X là CH3OH ; Y là C2H3COOH
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Đáp án : B
Biện luận, lập công thức cấu tạo của este
Vì là este đa chức => có nhiều hơn 1 nhóm COO => có ít nhất 2 liên kết pi trong phân tử
Mà theo đề bài X có 2 pi => X là este 2 chức, no và số C > 2
- Mặt khác , số oxi khác số C là 2 => X phải có 6 C trong phân tử.
- X không có phản ứng tráng bạc => X không có gốc HCOO trong phân tử
- X + NaOH → 1 muối + 1 ancol
=> 2 TH : X là este của axit 2 chức và ancol đơn chức hoặc axit đơn chức và ancol 2 chức
+) TH1 : este của axit 2 chức và ancol đơn chức
(COOC2H5)2 ; C2H4(COOCH3)2 (có 2 CTCT)
+) TH2 : este của axit đơn chức và ancol 2 chức
(CH3COO)2C2H4
=> Tổng cộng có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)
Có các phát biểu sau :
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : A
Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → X là CnH2nO2
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → (1) đúng
→ X là CnH2nO2
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH
→ X là HCOOCH3
(2) đúng, HCOOH có liên kết hidro nên tan vô hạn trong nước
(3) sai, CH3OH không tách nước tạo được anken
(4) đúng
(5) sai, HCOOCH3 có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao nhưng không tạo ra dung dịch màu xanh lam
=> có 3 phát biểu đúng
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
-
A.
23,34%.
-
B.
87,38%.
-
C.
56,34%.
-
D.
62,44%
Đáp án : B
Vì M + NaOH → muối + 1 ancol
=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu
Ta có: neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)
Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O => Muối đó phải có công thức là HCOONa
Sơ đồ:
\(\underbrace {\left\{ \matrix{
RCOO{R_1}:a \hfill \cr
RCOOH:b \hfill \cr
{R_1}OH:c \hfill \cr} \right.}_{9,27\,g} + \underbrace {NaOH}_{0,15\,mol}\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {HCOONa}_{0,15\,mol} + \underbrace {\overbrace {{R_1}OH}^{a + c}}_{4,8g} + \underbrace {{H_2}O}_b\)
Bảo toàn khối lượng dễ dàng tính được số mol H2O
Từ đó giải và biện luận ra được ancol và este
Vì M + NaOH → muối + 1 ancol
=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu
Đặt công thức của các chất trong M là: \(\left\{ \matrix{RCOO{R_1} \hfill \cr {R_2}COOH \hfill \cr {R_1}OH \hfill \cr} \right.\)
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
R2COOH + NaOH → R2COONa + H2O
Từ 2 PTHH trên => neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)
Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O => nH = 2nH2O = 0,15 (mol)
=> Số H có trong muối = nH/ nmuối = 0,15/0,15 = 1
=> Muối đó phải có công thức là HCOONa
=> Công thức của các chất trong M là: \(\left\{ \matrix{HCOO{R_1} \hfill \cr HCOOH \hfill \cr {R_1}OH \hfill \cr} \right.\)
Sơ đồ:\(\underbrace {\left\{ \matrix{
HCOO{R_1}:a \hfill \cr
HCOOH:b \hfill \cr
{R_1}OH:c \hfill \cr} \right.}_{9,27\,g} + \underbrace {NaOH}_{0,15\,mol}\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {HCOONa}_{0,15\,mol} + \underbrace {\overbrace {{R_1}OH}^{a + c}}_{4,8g} + \underbrace {{H_2}O}_b\)
Bảo toàn khối lượng ta có: 9,27 + 0,15.40 = 0,15.68 + 4,8 + 18b
=> b = 0,015 (mol)
=> nHCOOH = nH2O = 0,015 (mol)
=> nHCOOR1 = 0,15 - 0,015 = 0,135 (mol)
Ta có: nR1OH = a + c = 0,135 +c > 0,135
=> MR1OH < 4,8: 0,135 = 35,56
=> Ancol là CH3OH
=> Este là: HCOOCH3: 0,135 (mol)
\(\% HCOOC{H_3}\,trong\,M = {{{m_{HCOOC{H_3}}}} \over {{m_M}}}.100\% = {{0,135.60} \over {9,27}}.100\% = 87,38\% \)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
12
-
C.
27
-
D.
18
Đáp án : D
Axit axetic và metyl fomat là đồng phân với nhau có cùng phân tử khối là 60 đvC
Mặt khác ∑ nhh = ∑ nNaOH => ∑ mhh = 60. ∑ nhh = ?
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy \(n_{C_2H_4O_2}=n_{NaOH}=0,3 \;mol\)
\(\to\) \(n_{C_2H_4O_2}=m_X=0,3\times 60=18 \;g\)
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
-
A.
HCOOCH=CH2
-
B.
CH3COOC6H5
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
CH3COOCH=CH2
Đáp án : A
Este thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương
→ este có cấu tạo \(HCOOCH=CH-R\)
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
-
A.
31,0 gam
-
B.
33,0 gam
-
C.
29,4 gam
-
D.
41,0 gam
Đáp án : B
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
=> số mol của từng loại este
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit => nY theo số mol este vừa tìm được
=> anđehit Y
Bảo toàn khối lượng tìm mX
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A ta có: nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
\({C_n}{H_{2n}}O\; + {\text{ }}\dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}n\;C{O_2} + n{H_2}O\)
Suy ra :\(0,1.\dfrac{{3n - 1}}{2} = {n_{{O_2}}} = 0,25 \to n = 2\) (C2H4O : 0,1 mol)
Khi cho X + KOH thì :
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O
( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O
nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X : CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p)
C2H5COOC6H5
\( \to \) có 4 CTCT thỏa mãn
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
-
B.
HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
-
C.
C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Đáp án : D
+ Dùng công thức trung bình
+ Bảo toàn khối lượng
+ Kết hợp với đáp án đề bài đã cho để thử kết quả
Dễ dàng tính được
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15 mol
\(\Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{\rm{muoi}}}} = {n_{este}} = {n_{NaOH}} = 0,15 \Rightarrow {\bar M_{ancol}} = \frac{{7,8}}{{0,15}} = 52{\rm{ }}\)
=> có 1 ancol là C2H5OH (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> meste = 13,2 +7,8 - 0,15 * 40 = 15 (g)
neste = nNaOH = 0,15 (mol)
=> Meste = 100 => este có CTPT là C5H8O2 (2)
Từ (1) và (2) => CTCT của 2 este là CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
-
A.
81,74%.
-
B.
40,33%.
-
C.
30,25%.
-
D.
35,97%.
Đáp án : B
Áp dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố vào bài toán
\(({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0}},{\rm{05mol}} \to {n_{OH\left( {ancol} \right)}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = 0,1mol \to {n_{NaOH\left( {pu} \right)}} = 0,1mol)\)
\(BTKL:{m_Z} = 7,34 + 0,1.40 - 6,74 = 4,6g\)
\(Z:R{(OH)_x}:\frac{{0,1}}{x}mol \to R + 17x = \frac{{4,6.x}}{{0,1}} = 46x \to R = 29x \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{R = 29}\end{array}} \right.({C_2}{H_5}) \to Ancol:{C_2}{H_5}OH:0,1mol(BTNT{\rm{Na}}:{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,05mol \to {n_{C/muoi}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = 0,05 + 0,05 = 0,1mol\)
Nhận thấy: nC = nNa → Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (Vì MX,Y < 150)
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + 2b = 0,1\left( {BT:Na} \right)}\\{68a + 134b = 6,74\left( {{m_{muoi}}} \right)}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,04}\\{b = 0,03}\end{array}} \right. \to E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{X:HCOO{C_2}{H_5}:0,04}\\{Y:{{(COO{C_2}{H_5})}_2}:0,03}\end{array}} \right. \to \% {m_X} = 40,33\% \)
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
34%.
-
B.
38%.
-
C.
29%.
-
D.
40%.
Đáp án : A
Phương pháp đồng đẳng hóa
Do este đơn chức nên ancol Y và các axit đều đơn chức.
Axit không no có 2 π ⟹ có 1 liên kết C=C
- Xét ancol tác dụng với Na:
nancol = 2nH2 = 0,16 mol
Mà mbình tăng = mancol - mH2 → mancol = mbình tăng + mH2 = 4,96 + 2.0,08 = 5,12 gam
⟹ Mancol = 5,12 : 0,16 = 32
⟹ Ancol Y là CH3OH
- Xét phản ứng của X và NaOH:
Vì axit không no, có đồng phân hình học thì phải có tối thiểu 4C nên ta quy đổi như sau:
(1) mx = 60x + 100y + 14z = 11,76
(2) neste = nCH3OH → x + y = 0,16
(3) Bảo toàn H → nH2O = 2x + 4y + z = 0,44
Giải hệ được x = 0,12; y = 0,04; z = 0,04
*Biện luận để trả lại CH2:
\(\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3} & :0,12\\C{H_3}CH = CHCOOC{H_3} & :0,04\\C{H_2} & :0,04\end{array} \right.\)
Nếu trả CH2 cho CH3CH=CHCOOCH3 thì hết CH2 để trả cho HCOOCH3 → không cần trả cho este này
⟹ este của axit không no là CH3CH=CHCOOCH3
Vậy trả 1CH2 cho HCOOCH3 ⟹ hai este là HCOOCH3 và CH3COOCH3
Hỗn hợp X chứa: \(11,76\left( g \right)X\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3} & :0,08\\C{H_3}COOC{H_3} & :0,04\\C{H_3}CH = CHCOOC{H_3} & :0,04\end{array} \right.\)
→ %meste không no = (0,04.100/11,76).100% = 34,01% gần nhất với 34%.
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 8,96 gam E với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong E là
-
A.
37,91%.
-
B.
38,22%.
-
C.
35,69%.
-
D.
33,04%
Đáp án : D
- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 < nH2O ⟹ ancol no, mạch hở
→ nancol = nH2O - nCO2
→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 1,6 ⟹ CH3OH và C2H5OH
Lập hệ phương trình về số mol ancol và số mol CO2 để tính số mol mỗi ancol
- Khi E + NaOH:
RCOOCH3 có số mol bằng số mol CH3OH
R'COOC2H5 có số mol bằng số mol C2H5OH
Lập phương trình về khối lượng este ⟹ R và R' thỏa mãn
- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 = 0,16 mol < nH2O = 0,26 mol ⟹ ancol no, mạch hở
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 0,16 : 0,1 = 1,6 ⟹ CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)
Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{ancol}} = a + b = 0,1\\{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,04\\b = 0,06\end{array} \right.\)
- Khi E + NaOH:
RCOOCH3 (0,04 mol)
R'COOC2H5 (0,06 mol)
⟹ mE = 0,04.(R + 59) + 0,06.(R' + 73) = 8,96
⟹ 2R + 3R' = 111
⟹ R = 15 (CH3-); R' = 27 (CH2=CH-) thỏa mãn
\(\% {m_{C{H_3}COOC{H_3}}} = \frac{{0,04.74}}{{8,96}}.100\% = 33,04\% \)
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Công thức cấu tạo của E là
-
A.
CH2=CHCOOCH3.
-
B.
CH3COOCH2CH3.
-
C.
C2H3COOC2H5.
-
D.
CH3CH2COOCH3.
Đáp án : A
Quan sát các phương án A, B, C, D thấy este đều là este đơn chức.
Y phản ứng với Br2 thu được khí (CO2) → trong Y có HCHO, HCOOH
→ Y chứa HCHO, HCOOH, CH3OH, H2O
Quan sát các phương án A, B, C, D thấy este đều là este đơn chức.
Y phản ứng với Br2 thu được khí (CO2) → trong Y có HCHO, HCOOH
→ Y chứa HCHO, HCOOH, CH3OH, H2O
CH3OH + [O] → HCHO + H2O
a a a
CH3OH + 2[O] → HCOOH + H2O
b b b
Giả sử Y chứa: HCHO (a), HCOOH (b), H2O (a + b), CH3OH dư (c)
Phần 1: nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH → 4a + 2b = 0,5 (1)
Phần 2: Bảo toàn C → nCO2 = nHCHO + nHCOOH → a + b = 0,15 (2)
Phần 3: nH2 = 1/2.(nHCOOH + nH2O + nCH3OH) → 0,5b + 0,5.(a + b) + 0,5c = 0,25 (3)
Giải (1) (2) (3) được: a = 0,1; b = 0,05; c = 0,3
Do chia thành 3 phần bằng nhau
→ nCH3OH ban đầu = 3.(a + b + c) = 1,35 mol < nNaOH
→ NaOH dư, este hết
→ neste = nNaOH pư = nRCOONa = nCH3OH = 1,35 mol
Vậy chất rắn thu được gồm có:
RCOONa: 1,35 mol
NaOH dư: 1,5 - 1,35 = 0,15 mol
→ mrắn = 1,35.(R + 67) + 0,15.40 = 132,9
→ R = 27 (CH2=CH-)
Vậy công thức este là CH2=CH-COOCH3
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đặc biệt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đa chức Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este không no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Lipit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thủy phân chất béo Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết