Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đa chức - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

  • A.

    2 muối và 1 ancol

  • B.

    2 ancol và 1 muối

  • C.

    1 muối và 1 ancol

  • D.

    1 muối và 2 ancol

Câu 2 :

Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:

  • A.

    2 muối và 1 ancol đơn chức

  • B.

    2 ancol và 1 muối đơn chức

  • C.

    1 muối và 1 ancol đa chức

  • D.

    2 muối và 1 ancol đa chức

Câu 3 :

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

  • A.

    C6H5OOCCH=CH2

  • B.

    CH3OOC-COOC2H5

  • C.

    CH3COOCH2CH2OCOC2H5

  • D.

    CH3OCO-COOC3H7

Câu 4 :

Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:

  • A.

    $\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • B.

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

  • C.

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • D.

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Câu 5 :

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X

  • A.

    CH3OCO-CH2-COOC2H5

  • B.

    CH3OCO-COOC3H7

  • C.

    C2H5OCO-COOCH3

  • D.

    CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5

Câu 6 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

  • A.

    HOOC–CH2–CH=CH–OOCH

  • B.

    HOOC–CH2–COO–CH=CH2

  • C.

    HOOC–CH=CH–OOC–CH3

  • D.

    HOOC–COO–CH2–CH=CH2

Câu 7 :

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:

  • A.

    C2H4COOCH3 

  • B.

    (CH3COO)2C2H4

  • C.

    (C2H5COO)2

  • D.

    CH3COOC2H4

Câu 8 :

X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:

  • A.

    (HCOO)3C3H5 

  • B.

    (CH3COO)3 C3H5

  • C.

    (C17H33COO)3 C3H5 

  • D.

    (C17H33COO)3 C3H5

Câu 9 :

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn mgam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là 

  • A.

    10,6

  • B.

    16,2

  • C.

    11,6

  • D.

    14,6

Câu 10 :

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

  • A.

    17,5

  • B.

    14,5

  • C.

    15,5

  • D.

    16,5

Câu 11 :

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

  • A.

    (HCOO)3C3H5

  • B.

    (CH3COO)2C2H4

  • C.

    (CH3COO)3C3H5

  • D.

    C3H5(COOCH3)3

Câu 12 :

Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 13 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:

  • A.

    (COOC2H5)2

  • B.

    (COOCH3)2

  • C.

    (COOCH2CH2CH3)2

  • D.

    CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5

Câu 14 :

Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

  • A.

    9

  • B.

    14

  • C.

    12

  • D.

    11

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:

  • A.

    Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc

  • B.

    Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh

  • C.

    Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng

  • D.

    Ancol Z không no có 1 liên kết C=C

Câu 16 :

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? 

  • A.

    T là ancol propylic. 

  • B.

    Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom. 

  • C.

    Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2

  • D.

    Trong X có hai nhóm –CH3

Câu 17 :

Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    B có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn

  • B.

    D có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn

  • C.

    A có công thức cấu tạo là CH3OOC-CH2-COO-C2H5

  • D.

    A, B, D là các hợp chất no

Câu 18 :

Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 19 :

Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

  • A.

    57,2 gam 

  • B.

    52,6 gam 

  • C.

    61,48 gam 

  • D.

    53,2 gam

Câu 20 :

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:

  • A.

    28,9 gam

  • B.

    24,1 gam

  • C.

    24,4 gam

  • D.

    24,9 gam

Câu 21 :

X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:

  • A.

    (CH3COO)2C2H4

  • B.

    (HCOO)2C2H4

  • C.

    (C2H5COO)2 C2H4

  • D.

    (CH3COO)3C3H5

Câu 22 :

Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là:

  • A.

    C2H4(COO)2C4H8                    

  • B.

    C4H8(COO)2C2H4

  • C.

    C2H4(COOC4H9)2      

  • D.

    C4H8(COOC2H5)2

Câu 23 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc) , thu được 4,24g Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là :

  • A.

    36,61%

  • B.

    37,16%

  • C.

    63,39%

  • D.

    27,46%

Câu 24 :

Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m là

  • A.

    17,42.

  • B.

    17,08.

  • C.

    17,76.

  • D.

    17,28.

Câu 25 :

Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là

  • A.

    7

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 26 :

Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được  3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng  số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây

  • A.
    13                                
  • B.
    10                                           
  • C.
    15                              
  • D.
    17
Câu 27 :

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai ?

  • A.
    Z không làm mất màu dung dịch nước Br2.
  • B.
    T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C.
    X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
  • D.
    Y có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 28 :

Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

  • A.
    23,82%.
  • B.
    61,16%.
  • C.
    14,41%.
  • D.
    24,71%.
Câu 29 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(b) X1 + HCl → X4 + NaCl

(c) X2 + HCl → X5 + NaCl

(d) X3 + X4 → X6 + H2O

Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    X tham gia phản ứng tráng gương.
  • B.
    Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
  • C.
    Phân tử khối của X6 là 104.
  • D.
    X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

  • A.

    2 muối và 1 ancol

  • B.

    2 ancol và 1 muối

  • C.

    1 muối và 1 ancol

  • D.

    1 muối và 2 ancol

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$

Câu 2 :

Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:

  • A.

    2 muối và 1 ancol đơn chức

  • B.

    2 ancol và 1 muối đơn chức

  • C.

    1 muối và 1 ancol đa chức

  • D.

    2 muối và 1 ancol đa chức

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa

Câu 3 :

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

  • A.

    C6H5OOCCH=CH2

  • B.

    CH3OOC-COOC2H5

  • C.

    CH3COOCH2CH2OCOC2H5

  • D.

    CH3OCO-COOC3H7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chú ý các cách viết este: RCOOR’; R’OCOR; R’OOCR (với R là gốc hidrocacbon của axit)

- Viết phương trình thủy phân => Đáp án

Lời giải chi tiết :

A. C6H5OOCCH=CH2 Hay CH2= CHCOOC6H5 + NaOH →CH2CHCOONa + C6H5ONa

B. CH3OOC-COOC2H5 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C2H5OH

C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2 + C2H5COONa

D. CH3OCO-COOC3H7 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C3H7OH

Câu 4 :

Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:

  • A.

    $\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • B.

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

  • C.

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • D.

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)

B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\)

C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)

D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered}  \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)

Câu 5 :

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X

  • A.

    CH3OCO-CH2-COOC2H5

  • B.

    CH3OCO-COOC3H7

  • C.

    C2H5OCO-COOCH3

  • D.

    CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng TH3 kết hợp giả thiết về sản phẩm thủy phân xác định dạng este

- Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

- Phân tử X có 4 oxi => X thuộc este 2 chức

Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức => X có dạng \(R\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {{\text{R}}_{\text{1}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {R_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- X có CTPT C6H10O4 => số nguyên tử C của R + R1 + R2 = 4

Mặt khác số nguyên tử C của R1 = 2R2

=> R + 3R1 = 4

=> R = R1 = 1

=> \(X:C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered}  \right.hay\,C{H_3}OCO - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}\)

Câu 6 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

  • A.

    HOOC–CH2–CH=CH–OOCH

  • B.

    HOOC–CH2–COO–CH=CH2

  • C.

    HOOC–CH=CH–OOC–CH3

  • D.

    HOOC–COO–CH2–CH=CH2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng TH4 kết hợp giả thiết về sản phẩm thủy phân xác định dạng este

- Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

- Vì X  + NaOH → muối + ancol => X chứa chức este

X có 4 O => có 2 nhóm COO

Thủy phân X chỉ có 1 muối + 1 ancol

+) TH1 : axit 2 chức và 1 ancol đơn chức

=> HOOC-COOCH2-CH=CH2

+) TH2 : ancol 2 chức và axit đơn chức

=> không có CTCT thỏa mãn

Câu 7 :

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:

  • A.

    C2H4COOCH3 

  • B.

    (CH3COO)2C2H4

  • C.

    (C2H5COO)2

  • D.

    CH3COOC2H4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol của este và NaOH

- Tính tỉ số \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}}\) => dạng tổng quát của este

- Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

neste = 0,1mol; nNaOH = 0,2mol

\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}} = 2\) => este 2 chức

=> X có dạng R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’

TH1: R + 2R’ = 58    => R = 28 (-C2H4) và R’ = 15 (-CH3)

TH2: 2R + R’ = 58    => R’ = 28 (-C2H4) và R = 15 (-CH3)

Câu 8 :

X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:

  • A.

    (HCOO)3C3H5 

  • B.

    (CH3COO)3 C3H5

  • C.

    (C17H33COO)3 C3H5 

  • D.

    (C17H33COO)3 C3H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol kết tủa.

Bước 2: Tìm số nguyên tử cacbon trong X

\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} =  > số\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\)

Bước 3: Biện luận xác định axit Y => Este X.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}+ {n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\+ {n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\=  > so\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \)

+ X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5 

X có 6C => R không chứa C

=> CTCT của X (HCOO)3C3H5 

Câu 9 :

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn mgam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là 

  • A.

    10,6

  • B.

    16,2

  • C.

    11,6

  • D.

    14,6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no

Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox.

Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối

=> ancol 2 chức , este đơn chức.

Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.

=> HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.

=> nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng : m + mKOH = mmuối + mancol

=> m = 14,6g

Câu 10 :

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

  • A.

    17,5

  • B.

    14,5

  • C.

    15,5

  • D.

    16,5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức

Kết hợp giả thiết bài cho => CTCT của X

Bước 2: \({{\text{n}}_X} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH}} =  > {m_X}\)

Lời giải chi tiết :

- X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức

=> X có 5C (do nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1)

=> CTCT của X: HCOO- CH– CH2 - OOC - CH3

- nNaOH = 0,25mol

neste = 0,125 mol

=> mX = 132 . 0,125 = 16,5 gam.

Câu 11 :

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

  • A.

    (HCOO)3C3H5

  • B.

    (CH3COO)2C2H4

  • C.

    (CH3COO)3C3H5

  • D.

    C3H5(COOCH3)3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định CT của ancol

BTKL: mX + mNaOH pư = m ancol + m muối => mancol => Mancol => ancol

Bước 2: Xét tỉ lệ $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}}$   = số nhóm chức => Dạng tổng quát của X

Bước 3: Tìm gốc hidrocacbon trong dựa vào khối lượng muối.

Lời giải chi tiết :

$\begin{gathered}+ {n_{ancol}} = 0,1\;;{n_{NaOH}} = 0,5mol;{n_{HCl}} = 0,2mol \hfill \\{n_{NaOH{\text{ }}pu}} = 0,5 - 0,2 = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} $

BTKL: mancol = 21,8 + 40 . 0,3 – 24,6 = 9,2g

=> Mancol = 92 => C3H5(OH)3.

$ + \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 3$ => X: (RCOO)3C3H5.

$\begin{align}  & +{{n}_{Muoi}}=0,3~=>M{{\text{ }}_{Muoi}}=\frac{24,6}{0,3}=82~=>R=82-67=15(C{{H}_{3}}-) \\  & =>{{\left( C{{H}_{3}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}_{~}:glixerol\text{ }triaxetat \\ \end{align}$

Câu 12 :

Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1:  ${V_C}{\text{ }} = {\text{ }}{V_{{O_2}}} =  > {n_C}$

Bước 2: Xét tỉ lệ $\dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}}$ => Dạng tổng quát của X

Bước 3: Tính Mmuối, Mancol => X

Lời giải chi tiết :

$ + {n_{{O_2}}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2mol =  > {n_C} = 0,2mol$

$ + \dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức

Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức

=> X có dạng R(COOR’)2

+ R(COOR’)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R’OH

mmuối = 13,4g → M muối = 134g/mol => R = 0

mancol = 9,2 → Mancol = 46 => R’ = 29

=> (COOC2H5)2 

Câu 13 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:

  • A.

    (COOC2H5)2

  • B.

    (COOCH3)2

  • C.

    (COOCH2CH2CH3)2

  • D.

    CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính tỉ số $\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}}$ => Dạng TQ của este.

Bước 2: BTKL: meste + mKOH = m ancol + mmuối => m ancol

Bước 3: Xác định gốc hidrocacbon dựa vào khối lượng muối và ancol

Lời giải chi tiết :

+ nKOH = 0,1mol => nKOH = 2n este => X là este 2 chức

Dựa vào 4 đáp án ta nhận thấy X tạo bởi ancol đơn chức và axit 2 chức

=> CTTQ: R(COOR’)2

+ nKOH = 0,075mol

BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,45g

$\begin{gathered}R{(COOR')_2} + 2KOH \to R{(COOK)_2} + 2R'OH \hfill \\{n_{muoi}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,0375 =  > {M_{R{{(COOK)}_2}}} = 166 =  > {M_R} = 0 \hfill \\{n_{R'OH}} = {n_{KOH}} = 0,075mol =  > {M_{R'OH}} = 56 =  > {M_{R'}} = 29 \hfill \\=  > X:{\left( {COO{C_2}{H_5}} \right)_2} \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 14 :

Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

  • A.

    9

  • B.

    14

  • C.

    12

  • D.

    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính $k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2}$

- Xác định các trường hợp có thể có của este 2 chức: ${\left( {\overline R COO} \right)_2}R'{\text{ }}$ hoặc $R{\left( {COO\overline {R'} } \right)_2}$  

- Viết đồng phân ứng với mỗi trường hợp

Lời giải chi tiết :

\(k = \dfrac{{2{\text{x}} + 2 - y}}{2} = \dfrac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2 \to \)

este no, 2 chức

- Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức

+ CH3OOC-COOCH2CH2CH3

+ CH3OOC-COOCH(CH3)2

+ CH3CH2OOC-COOCH2CH3

+ CH3OOC-CH2-COOCH2CH3

+ CH3OOC-CH­2CH2-COOCH3

- Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức

+ (CH3COO)2C2H4

+ HCOOC2H4OOCC2H5

Vậy có tất cả 14 đồng phân

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:

  • A.

    Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc

  • B.

    Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh

  • C.

    Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng

  • D.

    Ancol Z không no có 1 liên kết C=C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

C5H6O43 (liên kết pi + vòng)

+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH

+) TH2 : T là điol

Lời giải chi tiết :

C5H6O43 (liên kết pi + vòng)

1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag

+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH

=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X

+) TH2 : T là điol

- Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2

=> X là este vòng : (COO)2(CH2)3

- Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)

=> chọn X là (COO)2(CH2)3

=> chỉ có ý B đúng

Câu 16 :

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? 

  • A.

    T là ancol propylic. 

  • B.

    Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom. 

  • C.

    Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2

  • D.

    Trong X có hai nhóm –CH3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng các trường hợp của thủy phân este đa chức

Lời giải chi tiết :

C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO và 1 pi trong gốc hidrocacbon

Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra anken => Z là ancol không no có 1 C=C hoặc Z là CH3OH

TH1: Z là ancol không no có 1 C=C => Z phải có ít nhất 3C

=> X chỉ có thể có công thức là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2

=> Z : CH2=CH-CH2-OH ; T : CH3OH ; Y : (COOH)2

TH2: Z là CH3OH

+ Nếu axit Y có 1 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon => Y là HOOC-CH=CH-COOH

Khi đó X chỉ có thể là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 (loại vì ancol Z và T trùng nhau)

=> axit Y no => X là: CH3OOC-COOCH2-CH=CH2

=> Z : CH3 -OH ; T : CH2=CH-CH2-OH;  Y : (COOH)2

Câu 17 :

Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    B có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn

  • B.

    D có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn

  • C.

    A có công thức cấu tạo là CH3OOC-CH2-COO-C2H5

  • D.

    A, B, D là các hợp chất no

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính $k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2}$  

- Biện luận tìm A, B, D theo giả thiết dựa vào mục 1

Lời giải chi tiết :

$  k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2} = \dfrac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$

- A, B, D không phản ứng với Na =>A, B, D không có H linh động

- A + NaOH → 1 muối + 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng. Vậy A là este của axit 2 chức no và 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp.

→ CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5

- B + NaOH  →2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no

→ CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3

- D + NaOH → 1 muối + 1 ancol => D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức.

→ Vậy D có thể có các CTCT sau:

CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3, HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH

Câu 18 :

Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol của A, X

Bước 2: Tính MX, biện luận xác định số CTCT phù hợp

Lời giải chi tiết :

- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x

nA = 0,15 mol => nX = 0,11mol

Có mX = 1,18mA = 16,284

=> MX= 148

=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 148

=> Rx + 27x = 56

* Với x = 1 => R = 29 => (C2H5COO)C3H5(OH)2

2 CTCT: (HCOO)2C2H3CH2-OH và HCOOCH2-CHOH-CH2OOCH

* Với x = 2 => R = 1 => (HCOO)2C3H5(OH)

2 CTCT: C2H5COOC3H5(OH)2 và HOCH2-CH(OCOC2H5)-CH2OH

Câu 19 :

Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

  • A.

    57,2 gam 

  • B.

    52,6 gam 

  • C.

    61,48 gam 

  • D.

    53,2 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số liên kết pi trong X

Áp dụng công thức khi đốt cháy hợp chất hữu cơ bất kì ta luôn có:  

Với kX là số liên kết pi + vòng trong X => kX

Bước 2: Xác định khối lượng của X.

=>${m_X} = {m_Y} - {m_{{H_2}}}$

Bước 3: Tính nX, nglixerol

$\begin{gathered}X{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2} \to Y \hfill \\=  > {n_X} = {\text{ }}{n_Y} = {\text{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2} \hfill \\{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {n_X} \hfill \\ \end{gathered} $

Bước 4: Tính khối lượng chất rắn

${m_{c.ran}} = {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}$

Lời giải chi tiết :

$- {n_X} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}{\text{ }} - {\text{ }}{n_{{H_2}O}}}}{4} =  > k = 5$

$ - BTKL:{m_X}{\text{  +  }}{m_{{H_2}}} = {\text{ }}{m_Y}{\text{  =>  }}{m_X} = {m_Y} - {\text{ }}{m_{{H_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}38,4$

- Do X là trieste nên số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 2

$\begin{gathered}X{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2} \to Y \hfill \\=  > {n_X} = {\text{ }}{n_Y} = {\text{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2}{\text{ }} = {\text{ }}0,15 =  > {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {n_X} = 0,15mol \hfill \\ \end{gathered} $

$\begin{gathered}- BTKL:{m_X}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{NaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{ran}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} \hfill \\=  > {m_{ran}} = 52,6g \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 20 :

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:

  • A.

    28,9 gam

  • B.

    24,1 gam

  • C.

    24,4 gam

  • D.

    24,9 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => có dạng RCOO-R’-COOR’’

Dựa vào CTPT tìm CTCT của X

Bước 2: Tính số mol của X và NaOH => Xác định NaOH dư hay hết

Bước 3: Tìm m

Lời giải chi tiết :

+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-COOR’’

MX = 118g/mol

=> R + R’ + R’’= 30

$ =  > \left\{ \begin{gathered}R = 1 \hfill \\R' = 14 \hfill \\R'' = 15 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > X:HCOOC{H_2}COOC{H_3}$

+ nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol

=> NaOH dư sau phản ứng

+ HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH

=> Sau phản ứng chất rắn gồm :

$\left\{ \begin{gathered}HCOONa:0,15{\text{ }}mol{\text{  }} \hfill \\HO - C{H_2} - COONa:0,15{\text{ }}mol{\text{   =  > m}}\,{\text{ = }}\,{\text{28,9g }} \hfill \\NaOH:0,1{\text{ }}mol{\text{  }} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Câu 21 :

X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:

  • A.

    (CH3COO)2C2H4

  • B.

    (HCOO)2C2H4

  • C.

    (C2H5COO)2 C2H4

  • D.

    (CH3COO)3C3H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định ancol B (CxHyOz) dựa vào phản ứng cháy.

Bước 2: Xác định công thức của của este X dựa vào phản ứng thủy phân

Lời giải chi tiết :

$\begin{align}  & -B:{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}} \\  & {{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}\text{ }+\text{ }\left( x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2} \right)\text{ }{{O}_{2}}_{\text{ }}\to xC{{O}_{2}}_{\text{ }}+\text{ }\dfrac{y}{2}\text{ }{{H}_{2}}O~ \\  & 1\text{ }mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 2,5\text{ }mol~ \\  & =>\text{ }x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\text{ }=\text{ 2,5 }<=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }-\text{ }2z\text{ }=\text{ }10~ \\  & z\text{ }=\text{ }1\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }12\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }4\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{4}}O\text{  (}{{\text{K}}^{0}}\,\,TM) \\  & z=\text{ }2\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }14\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }6\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{O}_{2\text{ }}}\left( TM \right)\text{ } \\  & =>\text{ }B\text{ }l\grave{a}\text{ }HO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OH~ \\ \end{align}$

=> este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở=> A là axit no đơn chức

- CTPT X: RCOO-CH2-CH2-OOCR 

RCOO-CH2-CH2-OOCR + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2 

0,2                                                          → 0,4 

=> M muối = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 => CH3 => A là CH3COOH 

=> X có CTCT là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3

Câu 22 :

Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là:

  • A.

    C2H4(COO)2C4H8                    

  • B.

    C4H8(COO)2C2H4

  • C.

    C2H4(COOC4H9)2      

  • D.

    C4H8(COOC2H5)2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol X và số mol NaOH

- Xét tỉ lệ $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}}$  kết hợp điều kiện nY = nZ xác định dạng tổng quát của este

- Viết phương trình phản ứng thủy phân, kết hợp giả thiết xác định CTCT của X

Lời giải chi tiết :

- nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,02mol

- $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức

Mặt khác nX = nY = nZ =>X là este 2 chức vòng $A\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle B$

A(COO)2B + 2KOH → A(COOK)2 + B(OH)2

nKOH = 0,015 => nZ= 0,0075

$ =  > {M_Z} = \dfrac{{1,665}}{{0,0075}}{\text{  = 222 =  > }}{{\text{M}}_{\text{A}}}{\text{ = }}56: - {(C{H_2})_4} - $

Meste = $\dfrac{{1,29}}{{0,0075}}$ = 172 => MA + 2 . 44 + MB = 172 => MB = 28 (-C2H4-)

Câu 23 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc) , thu được 4,24g Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là :

  • A.

    36,61%

  • B.

    37,16%

  • C.

    63,39%

  • D.

    27,46%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết :

B1 : Xác định khối lượng muối

Khi đốt cháy muối : nO2 = 0,29 ; nNa2CO3 = 0,04 ; nCO2 = 0,24 ; nH2O = 0,1

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 7,32g

B2 : Xác định dạng este của E

Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,28 mol

Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 mol

Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,12 mol

Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol

B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O

=> nH2O(thủy phân) = 0,04 mol

=> nH2O = ½ nNaOH = 0,04 mol

Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O

Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,1 + 2.0,04 – 0,08 = 0,2 mol

Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,08 mol

=> nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2

B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m

Vì số H chẵn

=> Xét chất : C14H10O4 có CTCT (COOC6H5)2 thỏa mãn đề bài

=> 2 muối là (COONa)2 : 0,02 mol và C6H5ONa : 0,04 mol

%mC6H5ONa = 63,39%

Câu 24 :

Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m là

  • A.

    17,42.

  • B.

    17,08.

  • C.

    17,76.

  • D.

    17,28.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng bảo toàn liên kết pi

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,08 mol

X có chứa 7 liên kết pi nên X + H2 theo thỉ lệ 1 : 4 ( vì X chứa 3 nhóm -COO)

0,02 mol X + NaOH → 18,44 gam rắn + 0,02 mol C3H5(OH)3

nNaOH =0,02.3.1,25 = 0,075 mol ( Vì NaOH lấy dư 25% so với cần thiết )

bảo toàn khối lượng có m + 0,075.40 = 18,44 + 0,02.92

→ m = 17,28 g

Câu 25 :

Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là

  • A.

    7

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức

X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH

X3 là ancol 2 chức

Từ đó viết các CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức

X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH

X3 là ancol 2 chức

Ta có  các công thức thỏa mãn sau

Câu 26 :

Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được  3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng  số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây

  • A.
    13                                
  • B.
    10                                           
  • C.
    15                              
  • D.
    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

nmuối = nKOH = 0,3 mol => Mmuối = 33,6 : 0,03 =112 (g/mol)

Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có M = ?

Nếu muối tạo từ X thì muối là ?

Lời giải chi tiết :

nmuối = nKOH = 0,3 mol => Mmuối = 33,6 : 0,03 =112 (g/mol)

Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có CTPT R(COOK)3 có M> 112( loại)

=> muối tạo từ chất X đơn chức RCOOK

=> muối là C2H5COOK => X là C2H5COOH  nên X có 11 nguyên tử gần nhất với 10 nguyên tử

 

Câu 27 :

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai ?

  • A.
    Z không làm mất màu dung dịch nước Br2.
  • B.
    T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C.
    X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
  • D.
    Y có mạch cacbon phân nhánh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Este X có CTPT C6H10O4 có độ bất bão hòa = 2 => este 2 chức

Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.

=> Y, Z là các muối đơn chức.

Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa

X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3.

Y là CH2OH-CH(CH3)OH

T là HCOONa

Từ đó xét kết luận đúng, sai

Lời giải chi tiết :

Este X có CTPT C6H10O4 có độ bất bão hòa = 2 => este 2 chức

Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.

=> Y, Z là các muối đơn chức.

Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa

X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3.

Y là CH2OH-CH(CH3)OH

T là HCOONa

A. Đúng

B. Đúng

C. Đúng

D. Sai, Y mạch thẳng

Câu 28 :

Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

  • A.
    23,82%.
  • B.
    61,16%.
  • C.
    14,41%.
  • D.
    24,71%.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

*Xét phản ứng đốt T:

\(T + \underbrace {{O_2}}_{0,66\left( {mol} \right)} \to \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,3\left( {mol} \right)} + \underbrace {C{O_2} + {H_2}O}_{34,12\left( g \right)}\)

BTKL → mT = mK2CO3 + (mCO2 + mH2O) - mO2 = 54,4 (g)

Mặt khác: nCOO(T) = nKOH = 2nK2CO3 = 0,6 mol

Đặt mol CO2, H2O lần lượt là a, b

+) mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 34,12 (1)

+) Bảo toàn O: 2nCOO(T) + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O

→ 2.0,6 + 2.0,66 = 3.0,3 + 2a + b (2)

Giải (1) (2) được a = 0,62 và b = 0,38

*Xét phản ứng thủy phân M:

\(\underbrace M_{39,2\left( g \right)} + \underbrace {K{\text{O}}H}_{0,6\left( {mol} \right)} \to Z + \underbrace T_{54,4\left( g \right)}\)

BTKL → mZ = 39,2 + 0,6.56 - 54,4 = 18,4 (g)

Gọi CTHH của Z là R(OH)n thì \({n_Z} = \frac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\left( {mol} \right)\)

\( \to {m_Z} = \frac{{0,6}}{n}.\left( {R + 17n} \right) = 18,4 \to R = \frac{{41}}{3}n\) 

Thỏa mãn với n = 3 và R = 41 (C3H5) ⟹ Z là C3H5(OH)3, nZ = 0,2 mol

Bảo toàn C có nC(M) = nC(T) + nC(Z) = (nK2CO3 + nCO2) + 3nZ = 0,3 + 0,62 + 3.0,2 = 1,52 (mol)

Lại có nM = nZ = 0,2 mol nên số nguyên tử C trung bình trong M là \(\overline C  = \frac{{{n_C}}}{{{n_M}}} = \frac{{1,52}}{{0,2}} = 7,6\)

Vì M chứa 2 este hơn kém nhau 1 C nên 2 este này chứa lần lượt 7C (giả sử là X) và 8C (giả sử là Y)

Ta có hệ sau \(\left\{ \begin{array}{l}{n_M} = {n_X} + {n_Y} = 0,2\\{n_{C(M)}} = 7{n_X} + 8{n_Y} = 1,52\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_X} = 0,08(mol)\\{n_Y} = 0,12(mol)\end{array} \right.\)

Đặt CTPT của X là C7HxO6 và Y là C8HyO6

Ta có mM = 0,08.(180 + x) + 0,12.(192 + y) = 39,2 (3)

⟹ 0,08x + 0,12y = 1,76 ⟹ 2x + 3y = 44

Vì X và Y đều là este 3 chức tạo từ C3H5(OH)3 nên X, Y tối thiểu cần có 8H

⟹ x = 10; y = 8 thỏa mãn

⟹ X là C7H10O6 và Y là C8H8O6

CTCT của X, Y có thể là:

X: (HCOO)2C3H5-OOC-CH3: 0,08 mol

Y: (HCOO)2C3H5-OOC-C≡CH: 0,12 mol

→ hỗn hợp muối T có \(\left\{ \begin{array}{l}HC{\rm{OOK:0,08}}{\rm{.2 + 0,12}}{\rm{.2 = 0,4(mol)}}\\C{H_3}{\rm{COOK:0,08}}\,mol\\CH \equiv C - C{\rm{OOK:0,12}}\,{\rm{mol}}\end{array} \right.\)

\( \to \% {m_{CH \equiv C - C{\rm{OOK}}\,}}{\rm{ = }}\,\frac{{0,12.108}}{{54,4}}.100\%  = 23,82\% \)

Câu 29 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(b) X1 + HCl → X4 + NaCl

(c) X2 + HCl → X5 + NaCl

(d) X3 + X4 → X6 + H2O

Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    X tham gia phản ứng tráng gương.
  • B.
    Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
  • C.
    Phân tử khối của X6 là 104.
  • D.
    X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ (b) và (c) ⟹ X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức

Từ (a) ⟹ X3 là ancol/anđehit/xeton…

Từ (d) ⟹ X3 phản ứng với X4 (axit) sinh ra H2O ⟹ X3 là ancol

Vì X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử nên:

X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3

Từ X xác định được X1, X2, X3, X4, X5 và X6.

Từ đó tìm được phát biểu sai.

Lời giải chi tiết :

Từ (b) và (c) ⟹ X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức

Từ (a) ⟹ X3 là ancol/anđehit/xeton…

Từ (d) ⟹ X3 phản ứng với X4 (axit) sinh ra H2O ⟹ X3 là ancol

X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3

X1 là HCOONa ⟹ X4 là HCOOH

X2 là CH3COONa ⟹ X5 là CH3COOH

X3 là C2H4(OH)2

X6 là HCOO-CH2-CH2-OH (chú ý phản ứng (d) chỉ sinh ra 1 phân tử H2O)

A đúng do X có nhóm HCOO- nên X tham gia phản ứng tráng gương

B đúng

C sai do phân tử khối của X6 là 90

D đúng do X4 chỉ chứa 1 nhóm COOH

Trắc nghiệm Bài 1. Đốt cháy este no - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Đốt cháy este không no - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este không no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Lipit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Lipit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Thủy phân chất béo - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thủy phân chất béo Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đặc biệt - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đặc biệt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đơn giản - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đơn giản Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết