Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nhiệt luyện - Hóa 12
Đề bài
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,8 gam.
-
B.
8,3 gam.
-
C.
2,0 gam.
-
D.
4,0 gam.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
0,896 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
0,224 lít.
-
D.
0,448 lít.
Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44 gam H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
-
A.
6,70.
-
B.
6,86.
-
C.
6,78.
-
D.
6,80.
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
15.
-
B.
10.
-
C.
20.
-
D.
25.
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224 lít.
-
B.
0,560 lít.
-
C.
0,112 lít.
-
D.
0,448 lít.
Khử hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 22,4 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Khối lượng sắt sinh ra là
-
A.
34 gam
-
B.
42 gam
-
C.
50 gam
-
D.
26 gam
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80 lít.
-
B.
5,60 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
8,40 lít.
Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
124.
-
B.
49,2.
-
C.
55,6.
-
D.
197,2.
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
-
A.
Fe2O3; 65%.
-
B.
Fe3O4; 75%.
-
C.
FeO; 75%.
-
D.
Fe2O3; 75%.
Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 3,025 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M và giá trị của V là
-
A.
Zn; 0,56.
-
B.
Mg; 0,56.
-
C.
Zn; 0,224.
-
D.
Ca; 0,224.
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
-
A.
5,6 lít
-
B.
11,2 lít
-
C.
6,72 lít
-
D.
4,48 lít
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
52,90.
-
B.
38,95.
-
C.
42,42.
-
D.
80,80.
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
-
A.
52,0 ; 130,1 ; 89,4.
-
B.
34,4 ; 147,7 ; 70,7.
-
C.
42,0 ; 112,5 ; 88,3.
-
D.
28,8 ; 208,2 ; 87,2.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
-
A.
24.
-
B.
10,8.
-
C.
12
-
D.
16
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và CO2 (có tỉ khối so với H2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
-
A.
1,6 gam.
-
B.
3,2 gam.
-
C.
2,4 gam.
-
D.
4,8 gam.
Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
-
A.
1,344 lít
-
B.
1,68 lít
-
C.
1,14 lít
-
D.
1,568 lít
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
-
A.
80%
-
B.
45%
-
C.
50%
-
D.
75%
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
19,52.
-
B.
18,56.
-
C.
19,04.
-
D.
18,40.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
-
A.
105,6.
-
B.
35,2.
-
C.
70,4.
-
D.
140,8.
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là
-
A.
5,60
-
B.
33,60
-
C.
11,20
-
D.
25,20
Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
480.
-
B.
720.
-
C.
600.
-
D.
500
Lời giải và đáp án
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,8 gam.
-
B.
8,3 gam.
-
C.
2,0 gam.
-
D.
4,0 gam.
Đáp án : D
+) Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam
+) nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol
Khí CO chỉ khử được CuO
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam
=> nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol
=> mCuO = 4 gam
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
0,896 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
0,224 lít.
-
D.
0,448 lít.
Đáp án : A
+) nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol
+) Bảo toàn nguyên tử C: nCO = nCO2
nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tử C: nCO = nCO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44 gam H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
-
A.
6,70.
-
B.
6,86.
-
C.
6,78.
-
D.
6,80.
Đáp án : B
+) Bảo toàn nguyên tố O : nO (trong oxit) = nH2O = nH2
+) moxit = mkim loại + mO
Bảo toàn nguyên tố O : nO (trong oxit) = nH2O = nH2 = 0,08 mol
moxit = mkim loại + mO => mkim loại = 8,14 – 0,08.16 = 6,86 gam
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
15.
-
B.
10.
-
C.
20.
-
D.
25.
Đáp án : B
+) nCO = x mol => nCO2 = x mol
+) Bảo toàn khối lượng: mCO + mhỗn hợp oxit = mCO2 + mrắn C
Gọi nCO = x mol => nCO2 = x mol
Bảo toàn khối lượng: mCO + mhỗn hợp oxit = mCO2 + mrắn C
=> 28x + 15,2 = 44x + 13,6 => x = 0,1 mol
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,1 => m = 10 gam
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,224 lít.
-
B.
0,560 lít.
-
C.
0,112 lít.
-
D.
0,448 lít.
Đáp án : D
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử)
+) nO (trong oxit) = nCO + nH2 phản ứng
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 0,32 gam
=> nO (trong oxit) = nCO + nH2 phản ứng = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Khử hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 22,4 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Khối lượng sắt sinh ra là
-
A.
34 gam
-
B.
42 gam
-
C.
50 gam
-
D.
26 gam
Đáp án : B
+) Bảo toàn O: nO (trong oxit) = nCO + H2
+) Bảo toàn khối lượng: moxit = mFe + mO
nCO + H2 = 1 mol
Bảo toàn O: nO (trong oxit) = nCO + H2 = 1 mol
Bảo toàn khối lượng: moxit = mFe + mO => mFe = 58 – 16 = 42 gam
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80 lít.
-
B.
5,60 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
8,40 lít.
Đáp án : D
1 mol O (trong oxit) đổi lấy 1 mol gốc SO4 khối lượng tăng : 96 – 16 = 80 gam
x mol O -------------------- x mol gốc SO4 ------------------ : 50 – 20 = 30 gam
=> x = 30 / 80
+) Bảo toàn oxi: nCO = nO (trong oxit)
1 mol O (trong oxit) đổi lấy 1 mol gốc SO4 khối lượng tăng : 96 – 16 = 80 gam
x mol O -------------------- x mol gốc SO4 ------------------ : 50 – 20 = 30 gam
=> x = 30 / 80 = 0,375 mol
Bảo toàn oxi: nCO = nO (trong oxit) = 0,375 mol
=> VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lít
Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
124.
-
B.
49,2.
-
C.
55,6.
-
D.
197,2.
Đáp án : C
+) mO (trong oxit) + mkim loại = moxit
1 mol O (trong oxit) đổi lấy 1 mol gốc SO4
0,4 mol O ----------------- 0,4 mol gốc SO4
+) mmuối = mkim loại + mgốc SO4
mO (trong oxit) + mkim loại = moxit => mO (trong oxit) = 47,2 / 2 – 17,2 = 6,4 gam
=> nO (trong oxit) = 0,4 mol
1 mol O (trong oxit) đổi lấy 1 mol gốc SO4
0,4 mol O ----------------- 0,4 mol gốc SO4
=> mmuối = mkim loại + mgốc SO4 = 17,2 + 0,4.96 = 55,6 gam
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong oxit) = nH2
+) moxit = mO (trong oxit) + mkim loại M
+) Cho M tác dụng với HCl sinh ra 0,045 mol H2. Gọi M có hóa trị là n
Bảo toàn e: n.nM = 0,045.2 => $n.\frac{2,52}{M}=0,09\,\,=>\,\,M=28n$ => M là Fe
+) nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 => công thức oxit sắt là Fe3O4
nH2 = 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong oxit) = nH2 = 0,06 mol
=> moxit = mO (trong oxit) + mkim loại M => mkim loại M = 3,48 – 0,06.16 = 2,52 gam
+) Cho M tác dụng với HCl sinh ra 0,045 mol H2. Gọi M có hóa trị là n
Bảo toàn e: n.nM = 0,045.2 => $n.\frac{2,52}{M}=0,09\,\,=>\,\,M=28n$ => M là Fe
=> nFe = 0,045 mol
=> nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 => công thức oxit sắt là Fe3O4
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
-
A.
Fe2O3; 65%.
-
B.
Fe3O4; 75%.
-
C.
FeO; 75%.
-
D.
Fe2O3; 75%.
Đáp án : D
+) Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư
${{\bar{M}}_{hh}}=\frac{44x+28y}{x+y}=40$
+) Bảo toàn O: nO (trong oxit) = nCO pứ = nCO2
+) moxit = mO + mFe
+) nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
nCO = 0,2 mol
=> hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (x mol) và CO dư (y mol)
Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư => x + y = 0,2 (1)
${{\bar{M}}_{hh}}=\frac{44x+28y}{x+y}=40$ (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15; y = 0,05
Bảo toàn O: nO (trong oxit) = nCO pứ = nCO2 = 0,15 mol
moxit = mO + mFe => mFe = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam => nFe = 0,1 mol
=> nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
=> công thức của oxit sắt là Fe2O3
%VCO2 = 0,15 / 0,2 . 100% = 75%
Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 3,025 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M và giá trị của V là
-
A.
Zn; 0,56.
-
B.
Mg; 0,56.
-
C.
Zn; 0,224.
-
D.
Ca; 0,224.
Đáp án : A
+) Gọi nCuO = x mol => nMO = 2x mol => mA = 80x + 2x.(M + 16) = 3,025 (1)
+) Bảo toàn e: 3nNO = 2nCu + 2nM
+) nHNO3 = 4nNO => 0,1 = 4.2x => x = 0,0125 mol
Thay vào (1) ta có: 80.0,0125 + 2.0,0125.(M + 16) = 3,025 => M
Gọi nCuO = x mol => nMO = 2x mol => mA = 80x + 2x.(M + 16) = 3,025 (1)
nHNO3 = 0,1 mol
Bảo toàn e: 3nNO = 2nCu + 2nM => ${{n}_{NO}}=\frac{2x+2.2x}{3}=2x\,\,mol$
Ta có: nHNO3 = 4nNO => 0,1 = 4.2x => x = 0,0125 mol
Thay vào (1) ta có: 80.0,0125 + 2.0,0125.(M + 16) = 3,025 => M = 65 (Zn)
VNO = 2.0,0125.22,4 = 0,56 lít
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
-
A.
5,6 lít
-
B.
11,2 lít
-
C.
6,72 lít
-
D.
4,48 lít
Đáp án : D
+) Bảo toàn khối lượng : mhh ban dầu = mhhX + mO mất đi
=> nO mất đi = nCO phản ứng
+) Xét toàn bộ quá trình có CO cho e và HCl nhận e
+) Bảo toàn e: 2nCO = 2nH2
Bảo toàn khối lượng : mhh ban dầu = mhhX + mO mất đi => mO mất đi = 31,9 – 28,7 = 3,2 gam
=> nO mất đi = nCO phản ứng = 0,2 mol
Xét toàn bộ quá trình có CO cho e và HCl nhận e
Bảo toàn e: 2nCO = 2nH2 => nH2 = nCO = 0,2 mol
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
52,90.
-
B.
38,95.
-
C.
42,42.
-
D.
80,80.
Đáp án : D
+) mO (trong oxit) = moxit – mkim loại => nCO = nO
Xét cả quá trình chỉ có CO cho e (tạo CO2) và HNO3 nhận e (tạo NO)
+) nNO3- = ne cho = 2.nCO
+) mmuối = mkim loại + mNO3
Ta có: mO (trong oxit) = moxit – mkim loại = 32,2 – 25 = 7,2 gam
=> nO = 0,45 mol => nCO = nO = 0,45 mol
Xét cả quá trình chỉ có CO cho e (tạo CO2) và HNO3 nhận e (tạo NO)
nNO3- = ne cho = 2.nCO = 2.0,45 = 0,9 mol
=> mmuối = mkim loại + mNO3 = 25 + 0,9.62 = 80,8 gam
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
-
A.
52,0 ; 130,1 ; 89,4.
-
B.
34,4 ; 147,7 ; 70,7.
-
C.
42,0 ; 112,5 ; 88,3.
-
D.
28,8 ; 208,2 ; 87,2.
Đáp án : A
a) nO (trong oxit) = nCO
Bảo toàn khối lượng: mKL = mhhA – mO
b) Bảo toàn nguyên tố O : nH2O = nO (trong oxit)
+) nCl = nHCl = 2nH2O
+) mmuối = mKL + mCl
c) Đổi 1 mol Cl lấy 1 mol OH khối lượng giảm : 35,5 – 17 = 18,5 gam
=> 2,2 mol Cl ----- 2,2 mol OH khối lượng giảm : 2,2.18,5 = 40,7 gam
+) mkết tủa = mmuối - mgiảm
a) nCO = 1,1 mol
Ta có: nO (trong oxit) = nCO = 1,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mKL = mhhA – mO = 69,6 - 1,1.16 = 52 gam
b) Bảo toàn nguyên tố O : nH2O = nO (trong oxit) = 1,1 mol
=> nCl = nHCl = 2nH2O = 2,2 mol
=> mmuối = y = mKL + mCl = 52 + 35,5.2,2 = 130,1 gam
c) Đổi 1 mol Cl lấy 1 mol OH khối lượng giảm : 35,5 – 17 = 18,5 gam
=> 2,2 mol Cl ----- 2,2 mol OH khối lượng giảm : 2,2.18,5 = 40,7 gam
=> mkết tủa = mmuối - mgiảm = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
-
A.
24.
-
B.
10,8.
-
C.
12
-
D.
16
Đáp án : C
nNO2 = 0,195 mol
Xét toàn bộ quá trình chỉ có CO cho e (tạo CO2) và HNO3 nhận e (tạo NO2)
Bảo toàn e: 2.nCO = nNO2 => nCO = 0,0975 mol
=> nCO2= nCO = 0,0975 mol
Bảo toàn khối lượng: mCO + mFe2O3 = mCO2 + mhh oxit
=> mFe2O3 = 0,0975.44 + 10,44 – 0,0975.28 = 12 gam
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và CO2 (có tỉ khối so với H2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
-
A.
1,6 gam.
-
B.
3,2 gam.
-
C.
2,4 gam.
-
D.
4,8 gam.
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tố C: nC( trong X) = nC (trong Y) => nX = nY = 0,5 mol
+) khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí tăng
$\begin{gathered} {{\bar M}_{hh{\text{X}}}} = 15,6.2 = 31,2\,\, = > \,\,{m_{hh{\text{X}}}} = \,\,31,2.0,5 = 15,6\,\,gam \hfill \\ {{\bar M}_{hhY}} = 18.2 = 36\, \hfill \\ \end{gathered} $
Bảo toàn nguyên tố C: nC( trong X) = nC (trong Y) => nX = nY = 0,5 mol
=> mY = 36.0,5 = 18 gam
=> khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí tăng = 18 – 15,6 = 2,4 gam
Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
-
A.
1,344 lít
-
B.
1,68 lít
-
C.
1,14 lít
-
D.
1,568 lít
Đáp án : D
+) nBaCO3 = nCO2 = nCO phản ứng = nO mất đi
+) Gọi số mol Fe2O3 và FeO lần lượt là x và y mol => x + y = 0,09 (1)
Bảo toàn khối lượng: mFe2O3 + mFeO = mhh rắn B + mO mất đi
=> 160x + 72y = 10,32 + 0,09.16 (2)
+) Xét toàn bộ quá trình có FeO và CO cho e; HNO3 nhận e
+) Bảo toàn e: nFeO + 2nCO = 3nNO
nBaCO3 = 0,09 mol => nCO2 = nCO phản ứng = nO mất đi = 0,09 mol
Gọi số mol Fe2O3 và FeO lần lượt là x và y mol
=> nhhA = x + y = 0,09 (1)
Bảo toàn khối lượng: mFe2O3 + mFeO = mhh rắn B + mO mất đi
=> 160x + 72y = 10,32 + 0,09.16 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,03
Xét toàn bộ quá trình có FeO và CO cho e; HNO3 nhận e
Bảo toàn e: nFeO + 2nCO = 3nNO $=>\,\,{{n}_{NO}}=\frac{{{n}_{FeO}}+2{{n}_{CO}}}{3}=\frac{0,03+2.0,09}{3}=0,07\,\,mol$
=> V = 0,07.22,4 = 1,568 lít
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
-
A.
80%
-
B.
45%
-
C.
50%
-
D.
75%
Đáp án : A
+) nCaCO3 = nCO phản ứng = nCO2
Gọi nFe = x mol; nFe2O3 = y mol
+) Xét toàn bộ quá trình có Fe và CO cho e; H2SO4 nhận e
+)Bảo toàn e: 3nFe + 2nCO = 2nSO2
nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
+) Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,06.2
nCaCO3 = 0,06 mol => nCO phản ứng = nCO2 = 0,06 mol
Gọi nFe = x mol; nFe2O3 = y mol
Xét toàn bộ quá trình có Fe và CO cho e; H2SO4 nhận e
Bảo toàn e: 3nFe + 2nCO = 2nSO2 => 3x + 2.0,06 = 2.0,18 => x = 0,08 mol
nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,06.2 => y = 0,02 mol
$ = > \,\,\% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,08}}{{0,08 + 0,02}}.100\% = 80\% $
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
19,52.
-
B.
18,56.
-
C.
19,04.
-
D.
18,40.
Đáp án : C
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố để giải bài toán
\(0,04\left( {mol} \right)X\left\{ \begin{array}{l}{H_2}O\\C{O_2}\end{array} \right. + C \to 0,07\left( {mol} \right)\left\{ \begin{array}{l}CO\\{H_2}\\C{O_2}\end{array} \right. + 30\left( g \right)\left\{ \begin{array}{l}F{{\rm{e}}_2}{O_3}\\CuO\end{array} \right. \to {m_{chat\,ran}} = ?\)
Nhận thấy, C là nguyên nhân làm cho số mol hỗn hợp khí tăng lên => nC = 0,07 - 0,04 = 0,03 mol
Sau khi cho Y tác dụng với Fe2O3, CuO dư tạo thành H2O, CO2 nên ta có thể coi hỗn hợp Y gồm {H2O, CO2, C} như vậy ta thấy chỉ có C có phản ứng: C + 2O → CO2
=> nO(pư) = 2nC = 0,06 mol
=> m chất rắn = mFe2O3, CuO - mO(pư) = 20 - 0,06.16 = 19,04 gam
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
-
A.
105,6.
-
B.
35,2.
-
C.
70,4.
-
D.
140,8.
Đáp án : C
- Tính số mol CO, CO2
- BTKL tìm khối lượng X
Giả sử: \({n_{CO}} = x(mol);{n_{C{O_2}}} = y(mol)\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{hh}} = x + y = 0,5\\{m_{hh}} = 28{\rm{x}} + 44y = 0,5.(20,4.2)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,4\end{array} \right.\)
\(n_{CO \; pư}=n_{CO_2}=0,4 mol\)
BTKL: \(m_{CO\; pu}+ m_X= m_A +m_{CO_2}\)
→ \(m_X= 64-0.4(44-28)= 70,4g\)
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là
-
A.
5,60
-
B.
33,60
-
C.
11,20
-
D.
25,20
Đáp án : C
Bài toán khử oxit KL bằng CO: nCO = nO(oxit)
Khi oxit bị khử bởi CO: nO(oxit) = nCO = 4,704/22,4 = 0,21 mol
BTNT "O": 3nFe2O3 = nO(oxit) = 0,21 => nFe2O3 = 0,07 mol
=> m = 160.0,07 = 11,2 gam
Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
480.
-
B.
720.
-
C.
600.
-
D.
500
Đáp án : C
- Qui hỗn hợp về dạng: KL, O
=> Công thức giải nhanh:
ne = ne KL = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 + 2nO
nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 + 2nO
- Quy hỗn hợp X về: Fe, Cu, O
- Khi X + H2 nghĩa là: [O] + H2 → H2O
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,48g => nO(X) = 0,48 : 16 = 0,03 mol
- Khi X + HNO3: nNO = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
=> Ta có: nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,06 + 2.0,03 = 0,3 mol
=> VHNO3 = 0,3 : 0,5 = 0,6 lít = 600 ml
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 5 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hỗn hợp muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập sự điện phân 1 muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Sự điện phân Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Điều chế kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Ăn mòn kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Dãy điện hóa kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Lý thuyết chung về kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết