Trắc nghiệm Bài 27. Nhôm và hợp chất - Hóa 12
Đề bài
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất
-
B.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB
-
C.
So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn
-
D.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?
1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
3) Nhôm là kim loại nhẹ.
4) Nhôm là nguyên tố s.
-
A.
1, 2
-
B.
2, 4
-
C.
3
-
D.
1, 3
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
A.
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện
-
B.
Nhôm tan được trong dung dịch NH3
-
C.
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-
D.
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
-
A.
Nhôm là kim loại không tác dụng với nước
-
B.
Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước
-
C.
Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm
-
D.
Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :
(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.
(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.
(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Cách làm đúng là :
-
A.
1 và 2
-
B.
1 và 3
-
C.
1 và 4
-
D.
2 và 4
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
-
A.
Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
-
B.
Al tác dụng với CuO nung nóng
-
C.
Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
-
D.
Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?
-
A.
Al, Fe, Mg
-
B.
Fe, Cr, Cu
-
C.
Cu, Na, Zn
-
D.
Ca, Fe, Cu
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg.
2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3
4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2
5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Cho phản ứng: Al + HNO3 $ \to $ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ NO và N2O là 1 : 3. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là :
-
A.
9, 34, 9, 1, 3, 17
-
B.
9, 36, 9, 1, 3, 18
-
C.
9, 30, 9, 1, 3, 15
-
D.
9, 38, 9, 1, 3, 19
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là :
-
A.
Al(OH)3; H2S; CH4
-
B.
Al2S3; Al(OH)3; CH4
-
C.
Al4C3; Al(OH)3; H2S
-
D.
Al(OH)3; H2S; C2H2
Điều nào sau đây không đúng ?
-
A.
Al khử được Cu2+ trong dung dịch
-
B.
Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3
-
C.
Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt
-
D.
Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
-
A.
NaOH
-
B.
H2O
-
C.
NaOH hoặc H2O
-
D.
Cả NaOH và H2O
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
-
A.
Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
-
B.
Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam
-
C.
Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
-
D.
Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
-
A.
Al2O3
-
B.
Fe, Al, Al2O3
-
C.
Al, Fe
-
D.
Al, Fe, Fe2O3, Al2O3
Phát biểu nào sau đây sai :
-
A.
Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
-
B.
Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng
-
C.
Kim loại Xêsi (Cs) dùng để chế tạo tế bào quang điện
-
D.
Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
-
A.
Nhiệt luyện
-
B.
Thủy luyện
-
C.
Điện phân dung dịch
-
D.
Điện phân nóng chảy
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
-
A.
Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
-
B.
Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
-
C.
Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
-
D.
Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Quặng boxit có công thức là
-
A.
Al2O3.2H2O
-
B.
FeCO3
-
C.
Al2O3.Fe2O3
-
D.
Fe3O4.H2O
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì
-
A.
AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
-
B.
Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
-
C.
điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc
-
D.
điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?
(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
(4) Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy :
-
A.
Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết
-
B.
Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng vừa hết hoặc còn dư
-
C.
Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, cả AgNO3 và Cu(NO3)2 đều còn dư
-
D.
Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?
-
A.
HCl
-
B.
NaOH
-
C.
H2SO4 loãng
-
D.
MgCl2
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+. Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với H2O) là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
3
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
-
A.
H2SO4 (loãng).
-
B.
HCl.
-
C.
H2SO4 (đặc, nguội).
-
D.
NaOH.
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
-
A.
hematit đỏ
-
B.
manhetit
-
C.
boxit
-
D.
criolit
Lời giải và đáp án
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất
-
B.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB
-
C.
So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn
-
D.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
Đáp án : D
Cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1
=> Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?
1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
3) Nhôm là kim loại nhẹ.
4) Nhôm là nguyên tố s.
-
A.
1, 2
-
B.
2, 4
-
C.
3
-
D.
1, 3
Đáp án : D
Các tính chất vật lí của nhôm là
1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
3) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
4) sai Nhôm là nguyên tố p.
(2) sai vì nhôm dẫn điện kém hơn đồng.
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
A.
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện
-
B.
Nhôm tan được trong dung dịch NH3
-
C.
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-
D.
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Đáp án : C
xem lại lí thuyết nhôm
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
-
A.
Nhôm là kim loại không tác dụng với nước
-
B.
Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước
-
C.
Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm
-
D.
Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh
Đáp án : B
Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :
(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.
(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.
(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Cách làm đúng là :
-
A.
1 và 2
-
B.
1 và 3
-
C.
1 và 4
-
D.
2 và 4
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nhôm
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :
(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn vì nhôm tác dụng với axit.
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
-
A.
Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
-
B.
Al tác dụng với CuO nung nóng
-
C.
Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
-
D.
Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Đáp án : D
Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại => Phản ứng hoá học không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?
-
A.
Al, Fe, Mg
-
B.
Fe, Cr, Cu
-
C.
Cu, Na, Zn
-
D.
Ca, Fe, Cu
Đáp án : B
Al khử được những oxit kim loại yếu hơn nó
Loại A vì Mg mạnh hơn Al
Loại C vì Na mạnh hơn Al
Loại D vì Ca mạnh hơn Al
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
1 → 8/3 → 3 → 4/3
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg.
2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3
4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2
5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
(1) sai vì Mg mạnh hơn Al nên Al không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối
(2) sai vì Al bị thụ động hóa tronh HNO3 đặc nguội
Cho phản ứng: Al + HNO3 $ \to $ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ NO và N2O là 1 : 3. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là :
-
A.
9, 34, 9, 1, 3, 17
-
B.
9, 36, 9, 1, 3, 18
-
C.
9, 30, 9, 1, 3, 15
-
D.
9, 38, 9, 1, 3, 19
Đáp án : A
xem lại lí thuyết nhôm
9Al + 34HNO3 $ \to $ 9Al(NO3)3 + NO + 3N2O + 17H2O
$9x|Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + 3e$
$\,1x|7{N^{ + 5}} + 27e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} O + 3{\mathop N\limits^{ + 1}}_{2}O$
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là :
-
A.
Al(OH)3; H2S; CH4
-
B.
Al2S3; Al(OH)3; CH4
-
C.
Al4C3; Al(OH)3; H2S
-
D.
Al(OH)3; H2S; C2H2
Đáp án : A
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
$Al + \left\{ \begin{gathered}S \hfill \\C \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}A{l_2}{S_3} \hfill \\A{l_4}{C_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}O}}\left\{ \begin{gathered}Al{(OH)_3} \downarrow \hfill \\{H_2}S \uparrow \hfill \\C{H_4} \uparrow \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Điều nào sau đây không đúng ?
-
A.
Al khử được Cu2+ trong dung dịch
-
B.
Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3
-
C.
Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt
-
D.
Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
Câu không đúng là Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3, vì Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
-
A.
NaOH
-
B.
H2O
-
C.
NaOH hoặc H2O
-
D.
Cả NaOH và H2O
Đáp án : B
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
-
A.
Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
-
B.
Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam
-
C.
Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
-
D.
Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Đáp án : C
Nhôm tan trong dung dịch KOH dư theo phản ứng
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
Không màu
Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
xem lại lí thuyết nhôm
MB < 32.0,8 = 25,6
Al + H2SO4 loãng → H2 (thỏa mãn)
Al + HNO3 đặc, to → NO2 (loại)
Al + Ba(OH)2 → H2 (thỏa mãn)
Al + HNO3 loãng → N2 hoặc N2O hoặc NO tất cả khối lượng mol của chúng đều ≥ 28 không thỏa mãn
Al + H2SO4 đặc, to → SO2 (hoặc H2S) loại
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
-
A.
Al2O3
-
B.
Fe, Al, Al2O3
-
C.
Al, Fe
-
D.
Al, Fe, Fe2O3, Al2O3
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí => trong X chứa Al
=> Al còn dư sau phản ứng
=> X gồm Al2O3, Fe và Al dư
Phát biểu nào sau đây sai :
-
A.
Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
-
B.
Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng
-
C.
Kim loại Xêsi (Cs) dùng để chế tạo tế bào quang điện
-
D.
Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn
Đáp án : D
D sai vì Cu dẫn điện tốt hơn Al. Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì đồng đắt tiền và nặng hơn Al
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
-
A.
Nhiệt luyện
-
B.
Thủy luyện
-
C.
Điện phân dung dịch
-
D.
Điện phân nóng chảy
Đáp án : D
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
-
A.
Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
-
B.
Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
-
C.
Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
-
D.
Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nhôm
Criolit không có tác dụng bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Quặng boxit có công thức là
-
A.
Al2O3.2H2O
-
B.
FeCO3
-
C.
Al2O3.Fe2O3
-
D.
Fe3O4.H2O
Đáp án : A
Quặng boxit có công thức là Al2O3.2H2O
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì
-
A.
AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
-
B.
Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
-
C.
điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc
-
D.
điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?
(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
(4) Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Al không dùng để sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag); Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy :
-
A.
Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết
-
B.
Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng vừa hết hoặc còn dư
-
C.
Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, cả AgNO3 và Cu(NO3)2 đều còn dư
-
D.
Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm và bài tập kim loại tác dụng với muối
2 kim loại thu được là Ag và Cu
=> Mg và Al phản ứng hết => dung dịch D chứa Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và có thể còn Cu(NO3)2 dư
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : B
Nhận biết được cả 4 kim loại :
|
Na |
Ca |
Al |
Fe |
H2O |
Sủi bọt khí, tạo dung dịch trong suốt |
Sủi bọt khí, tạo dung dịch vẩn đục |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
NaOH |
|
|
Sủi bọt khí |
Không hiện tượng |
Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
|
Ba |
Mg |
Al |
Fe |
Ag |
H2SO4 loãng |
Sủi bọt khí, tạo kết tủa trắng |
Sủi bọt, tạo dung dịchh trong suốt |
Sủi bọt, tạo dung dịch trong suốt. |
Sủi bọt, tạo dung dịch trong suốt |
Không hiện tượng |
Ba(OH)2 |
|
Kết tủa trắng, không tan |
Kết tủa trắng, tan dần |
Kết tủa trắng xanh |
|
=> nhận biết được cả 5 kim loại
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?
-
A.
HCl
-
B.
NaOH
-
C.
H2SO4 loãng
-
D.
MgCl2
Đáp án : B
- dùng dung dịch NaOH
|
Fe - Al |
K - Na |
Cu – Mg |
NaOH |
Tan 1 phần, sủi bọt khí |
Tan hoàn toàn, sủi bọt khí |
Không tan |
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+. Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với H2O) là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
3
Đáp án : A
xem lại lí thuyết nhôm
Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag
Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Fe
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
-
A.
H2SO4 (loãng).
-
B.
HCl.
-
C.
H2SO4 (đặc, nguội).
-
D.
NaOH.
Đáp án : C
Al không phản ứng được với H2SO4 (đặc, nguội).
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
-
A.
hematit đỏ
-
B.
manhetit
-
C.
boxit
-
D.
criolit
Đáp án : C
Quặng hematit đỏ là Fe2O3
Quặng manhetit là Fe3O4
Quặng boxit là Al2O3.2H2O
Quặng criolit là Na3AlF6
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Hợp chất của nhôm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Nước cứng Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết