Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat - Hóa 12
Đề bài
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M sinh ra số mol CO2 là
-
A.
0,030
-
B.
0,010
-
C.
0,020
-
D.
0,015
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol K2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol CO2 là
-
A.
0,355 mol
-
B.
0,295 mol
-
C.
0,425 mol
-
D.
0,525 mol
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
4,48
-
B.
3,36
-
C.
2,24
-
D.
1,12
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
-
A.
V = 11,2.(a - b)
-
B.
V = 22,4.(a - b)
-
C.
V = 22,4.(a + b)
-
D.
V = 11,2.(a + b)
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là
-
A.
3:4
-
B.
1:2
-
C.
1:4
-
D.
2:3
Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là
-
A.
0,4
-
B.
0,1
-
C.
0,3
-
D.
0,2
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
80
-
B.
40
-
C.
60
-
D.
100
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
11,175
-
B.
16,390
-
C.
11,920
-
D.
8,940
Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :
-
A.
0,08 M
-
B.
0,16 M
-
C.
0,40 M
-
D.
0,24 M
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
60
-
B.
40
-
C.
50
-
D.
70
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
-
A.
11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3
-
B.
11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
-
C.
16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
-
D.
11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
-
A.
Li
-
B.
Na
-
C.
K
-
D.
Rb
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
448,0
-
B.
268,8
-
C.
191,2
-
D.
336,0
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 ; K2CO3 ; BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
-
A.
47,85
-
B.
58,50
-
C.
44,55
-
D.
33,80
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
-
A.
1,12
-
B.
1,68
-
C.
2,24
-
D.
3,36
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là
-
A.
1,0752 và 22,254
-
B.
1,0752 và 23,430
-
C.
0,4480 và 25,800
-
D.
0,4480 và 11,820
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
-
A.
160
-
B.
40
-
C.
60
-
D.
80
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
-
A.
0,048 và 22,254
-
B.
0,045 và 22,254
-
C.
0,084 và 8,274
-
D.
0,035 và 13,980
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
40 ml
-
B.
80 ml
-
C.
60 ml
-
D.
120 ml
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là
-
A.
0,15.
-
B.
0,28.
-
C.
0,14.
-
D.
0,30.
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
11,82 gam
-
B.
9,456 gam
-
C.
15,76 gam
-
D.
7,88 gam
Lời giải và đáp án
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M sinh ra số mol CO2 là
-
A.
0,030
-
B.
0,010
-
C.
0,020
-
D.
0,015
Đáp án : B
Vì nH+ < nHCO3- + 2.nCO3 => ${n_{C{O_{2{\text{ }}}}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{CO_3^{2 - }}}$
${n_{{H^ + }}} = {\text{ }}0,03{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} = {\text{ }}0,02{\text{ }}mol;\;\,\,{n_{CO_3^{2 - }}} = {\text{ }}0,02{\text{ }}mol$
Ban đầu xảy ra phản ứng:
${H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}CO_3^{2 - } \to {\text{ }}HCO_3^ - $
0,02 0,02 0,02
Sau phản ứng này, H+ còn dư 0,01 mol nên sẽ xảy ra tiếp phản ứng với $HCO_3^ - $ (0,02 + 0,02 = 0,04 mol)
${H^ + } + {\text{ }}HCO_3^ - \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$
0,01 0,01 0,01
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol K2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol CO2 là
-
A.
0,355 mol
-
B.
0,295 mol
-
C.
0,425 mol
-
D.
0,525 mol
Đáp án : D
${n_{H + }} = 0,7{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} = 0,4{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{CO_3^{2 - }}}{\text{ = }}0,2{\text{ }}mol$
Gọi x và y lần lượt là số mol và đã phản ứng theo các phương trình
${H^ + } + {\text{ }}HCO_3^ - \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$
x x x
$CO_3^{2 - } + 2{H^ + }\; \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$
y 2y y
Vậy ta có hệ $\left\{ \begin{gathered}\dfrac{x}{y} = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2 \hfill \\x + 2y = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,35 \hfill \\y = 0,175 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Do đó nCO2 = x + y = 0,525 mol
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
4,48
-
B.
3,36
-
C.
2,24
-
D.
1,12
Đáp án : D
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol
=>VCO2 = 1,12 lít
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
-
A.
V = 11,2.(a - b)
-
B.
V = 22,4.(a - b)
-
C.
V = 22,4.(a + b)
-
D.
V = 11,2.(a + b)
Đáp án : B
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy ra X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
b mol → b mol → b mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol
Vậy V = 22,4(a - b)
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là
-
A.
3:4
-
B.
1:2
-
C.
1:4
-
D.
2:3
Đáp án : A
Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X
+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu H+ rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X
+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu H+ rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = b – a =$\frac{V}{{22,4}}$
+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
2x → 2x → 2x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x → 2x → x
=> nH+ = 4x = b và nCO2 = 3x = $\frac{{3V}}{{22,4}}$ => b = 4$\frac{V}{{22,4}}$
=> b = 4(b – a)
=> a : b = 3 : 4
Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là
-
A.
0,4
-
B.
0,1
-
C.
0,3
-
D.
0,2
Đáp án : D
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
- Bảo toàn nguyên tố: nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2
Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
=> nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2
=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=> a = 0,2M
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
80
-
B.
40
-
C.
60
-
D.
100
Đáp án : B
+) Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=> nHCl = nK2CO3 + nKOH
nCO2 = 0,05 mol ; nKOH = 0,15 mol
=> Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=> nHCl = nK2CO3 + nKOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
=> Vdd HCl = 0,04 lít = 40 ml
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
11,175
-
B.
16,390
-
C.
11,920
-
D.
8,940
Đáp án : D
+) Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
+) x + y = 0,15
+) 100x + 84y = 14,52
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
nCO2 = 0,15 mol => x + y = 0,15
100x + 84y = 14,52
=> x = 0,12 và y = 0,03
=> m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g
Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :
-
A.
0,08 M
-
B.
0,16 M
-
C.
0,40 M
-
D.
0,24 M
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố C
Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol
=> Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3
=> nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 => nNaHCO3 = 0,06 mol
=> CM ( NaHCO3) = 0,24M
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
60
-
B.
40
-
C.
50
-
D.
70
Đáp án : C
Qui đổi hỗn hợp vì MKHCO3 = MCaCO3
MKHCO3 = MCaCO3 = 100
=> nCO2 = nKHCO3 + nCaCO3 = 0,5 mol
=> m = 50g
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
-
A.
11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3
-
B.
11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
-
C.
16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
-
D.
11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
Đáp án : A
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Thêm từ từ HCl vào X thì sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự sau :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = nH+ - nCO3 = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol
Và nHCO3(Y) = nCO3 + nHCO3(X) – nCO2 = 0,3 + 0,6 – 0,5 = 0,4 mol
=> VCO2 = 11,2 lít
Và nCaCO3 = nHCO3 = 0,4 mol => m = 40 gam
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
-
A.
Li
-
B.
Na
-
C.
K
-
D.
Rb
Đáp án : A
+) nAgCl = nCl(Y)
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b, c mol
=> nCl(Y) = nMCl(Y) = nM = 2a + b + c = 0,7 mol
Và nCO2 = a + b = 0,4 mol
+) mX = mM2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a.(2M + 60) + b.(M + 61) + c.(M + 35,5)
Sơ đồ :
X → MCl → AgCl
=> nAgCl = nCl(Y) = 0,7 mol
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b, c mol
=> nCl(Y) = nMCl(Y) = nM = 2a + b + c = 0,7 mol
Và nCO2 = a + b = 0,4 mol
Có mX = mM2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a.(2M + 60) + b.(M + 61) + c.(M + 35,5)
=> (2a + b + c).M + 60.(a + b) + b + 35,5c = 32,65g
=> 0,7M = 8,65 – b – 35,5c < 8,65
=> M < 12,36
=> M là Li ( M = 7)
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
448,0
-
B.
268,8
-
C.
191,2
-
D.
336,0
Đáp án : B
+) Nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì ban đầu H+ rất dư nên phản ứng là:
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Vì cho từ từ muối vào axit nên lúc đầu axit rất dư, do đó các chất phản ứng theo tỷ lệ mol
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nHCl = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol
=> nCO2 = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lít = 268,8 ml
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 ; K2CO3 ; BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
-
A.
47,85
-
B.
58,50
-
C.
44,55
-
D.
33,80
Đáp án : A
+) nCO2 = nCO3 = 0,3 mol
2 mol Cl thay thế 1 mol CO3 trong muối
=> 0,3 mol CO3 bị thay thế bởi 0,6 mol Cl
+) Hấp thụ CO2 với lượng tối thiểu Ba(OH)2 khi :
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
=> nCO2 = nCO3 = 0,3 mol
Ta thấy 2 mol Cl thay thế 1 mol CO3 trong muối
=> 0,3 mol CO3 bị thay thế bởi 0,6 mol Cl
=> mMuối CO3 – mCO3 = mMuối Cl - mCl
=> mmuối CO3 = 47,85g
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
-
A.
1,12
-
B.
1,68
-
C.
2,24
-
D.
3,36
Đáp án : A
+) nHCl = 2nhh muối cacbonat = 2x
+) nCO2 = nH2O = nhh muối cacbonat = x
+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh muối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2 + mH2O
Gọi công thức chung muối của kim loại kiềm là A2CO3 và muối của kim loại kiềm thổ là BCO3
A2CO3 + 2HCl → 2ACl + CO2 + H2O
BCO3 + 2HCl → BCl2 + CO2 + H2O
Gọi x là tổng số mol hh muối cacbonat
Ta có nHCl = 2nhh muối cacbonat = 2x
nCO2 = nH2O = nhh muối cacbonat = x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mhh muối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2 + mH2O
=> 5,33 – 4,78 = 36,5.2.x – 18x – 44x
=> x = 0,05 mol
=> V = 1,12 lít
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là
-
A.
1,0752 và 22,254
-
B.
1,0752 và 23,430
-
C.
0,4480 và 25,800
-
D.
0,4480 và 11,820
Đáp án : C
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+) nSO4 2- < nBa2+ => nBaSO4 = nBaCO3 = 0,06 mol
nH+ = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol; nHCO3-= 0,03 mol; nCO32-= 0,06 mol
Đổ từ từ dung dịch axit vào hỗn hợp muối
CO32- + H+ → HCO3-
0,06 0,06 0,06 mol
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
0,02 0,02 mol => V = 0,448 lít
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,06 0,06 mol
nSO4 2- = 0,06 mol
nBa2+ = 0,15 mol
=> nBaSO4 = nBaCO3 = 0,06 mol
=>Vậy m = 0,06.233 + 0,06.197 = 25,8 gam
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
-
A.
160
-
B.
40
-
C.
60
-
D.
80
Đáp án : D
Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3
+) nHCl = nOH + nCO3
nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3
Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra
OH- + H+ → H2O
CO32- + H+ → HCO3-
=> nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lít = 80 ml
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
-
A.
0,048 và 22,254
-
B.
0,045 và 22,254
-
C.
0,084 và 8,274
-
D.
0,035 và 13,980
Đáp án : A
+) $\left\{ \begin{gathered}\frac{x}{y} = \frac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \frac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5 \hfill \\x + 2y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,016 \hfill \\y = 0,032 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> nCO2 = x + y = 0,048 mol
+) Vì nOH- > 2.nHCO3- => HCO3- tạo hết thành CO32-
+) Vì nBa2+ > nCO3 + nSO4 => nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
nH+ = 0,08 mol; nHCO3- = 0,03 mol; nCO32- = 0,06 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của HCO3- và CO32- đã phản ứng
${HCO_3^ - {\text{ + }}{H^ + }\; \to C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O}$
${\;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;x\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x}$
${CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O}$
${\;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2y\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;y}$
Do mỗi dung dịch hỗn hợp nhỏ xuống đều chứa và với số mol ion trong từng giọt tỉ lệ tương ứng với số mol ban đầu của mỗi ion nên để tính số mol CO2 (x + y) ta giải hệ
$\left\{ \begin{gathered}\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5 \hfill \\x + 2y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,016 \hfill \\y = 0,032 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> nCO2 = x + y = 0,048 mol
Do đó dung dịch sau phản ứng có chứa $\left\{ \begin{gathered}HCO_3^ - :0,03 - x = 0,014 \hfill \\CO_3^{2 - }:0,06 - y = 0,028 \hfill \\SO_4^{2 - }:0,06\,\, \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Khi thêm dung dịch chứa 0,06 mol OH- và 0,15 mol Ba2+ vào dung dịch Y
Vì nOH- > 2.nHCO3- => HCO3- tạo hết thành CO32-
=> ∑nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol
Vì nBa2+ > nCO3 + nSO4 => nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
=> mkết tủa = 197.0,042 + 233.0,06 = 22,254 gam
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
40 ml
-
B.
80 ml
-
C.
60 ml
-
D.
120 ml
Đáp án : B
Tính theo PTHH tìm các chất có trong X
Nếu X có chứa OH-, CO3- hoặc CO3-, HCO3- thì phản ứng theo thứ tự sau
OH- + H+ → H2O
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → H2O + CO2
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3
→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol
X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là
-
A.
0,15.
-
B.
0,28.
-
C.
0,14.
-
D.
0,30.
Đáp án : D
Khi cho H+ từ từ vào dd hỗn hợp x (mol) CO32- và 0,2 mol HCO3- sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Có khí CO2 thoát ra tức là phản ứng (1) đã xảy ra xong, CO32- pư hết
nCO2(đktc) = 4,032 :22,4 = 0,18 (mol)
Khi cho H+ từ từ vào dd hỗn hợp x (mol) CO32- và 0,2 mol HCO3- sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự
H+ + CO32- → HCO3-
x ← x (mol)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(0,48-x) → (0,48-x)
Có khí CO2 thoát ra tức là phản ứng (1) đã xảy ra xong, CO32- pư hết
=> nCO2 = 0,48 - x = 0,18
=> x = 0,3 (mol)
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
11,82 gam
-
B.
9,456 gam
-
C.
15,76 gam
-
D.
7,88 gam
Đáp án : A
Xét dung dịch Y :
Y tác dụng được với 0,16 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3
Y + HCl : 0,32 mol thì H+ + HCO3- → H2O + CO2
BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2
Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2
→ nCO3 + nBaCO3
Bảo toàn C → nNa2CO3
Xét dung dịch Y :
Y tác dụng được với 0,16 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3 = 0,16 mol
Y + HCl : 0,32 mol thì H+ + HCO3- → H2O + CO2
BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2
Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2
→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,32 – 0,16 ) : 2 = 0,08 mol
Xét phản ứng Na2CO3 và KHCO3 + Ba(HCO3)2
CO32- + Ba2+ → BaCO3
Bảo toàn C có nNa2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,08 → nKHCO3 = 0,04
Sau pư có nHCO3 = 0,04 + 2nBa(HCO3)2 = 0,16
→ nBa(HCO3)2 = 0,06 → pư trên có CO32- dư nên nBaCO3 = 0,06
→ mBaCO3 = 11,82 g
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nhôm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Hợp chất của nhôm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Nước cứng Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết