Trắc nghiệm Bài 14. Xác định khối lượng polime hoặc chất tham gia quá trình tạo polime - Hóa 12
Đề bài
Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
-
A.
4,3 gam
-
B.
7,3 gam
-
C.
5,3 gam
-
D.
6,3 gam
Trùng hợp 630 kg propen thu được m kg PP (H = 80%). Giá trị của m là
-
A.
504
-
B.
787,5
-
C.
630
-
D.
162
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
-
A.
70000 m3
-
B.
44800 m3
-
C.
67200 m3
-
D.
56000 m3
Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
-
A.
42
-
B.
30
-
C.
84
-
D.
60
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 189 tấn cao su Buna (H = 70%) là
-
A.
112000 m3
-
B.
78400 m3
-
C.
54880 m3
-
D.
224000 m3
Đề hiđro hóa etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất cả quá trình là 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren là
-
A.
13,52 tấn
-
B.
10,60 tấn
-
C.
13,25 tấn
-
D.
8,48 tấn
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
-
A.
215 kg và 80 kg
-
B.
85 kg và 40 kg
-
C.
172 kg và 84 kg
-
D.
86 kg và 42 kg
Trùng ngưng m gam glyxin, hiệu suất 80% thu được 68,4 gam polime. Giá trị của m là
-
A.
112,5
-
B.
72,0
-
C.
90,0
-
D.
85,5
Khi trùng ngưng a gam axit ԑ-aminocaproic (H = 80%) thu được m gam tơ capron và 14,4 gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
72,32
-
B.
141,25
-
C.
113,00
-
D.
90,40
Nếu đốt cháy hết m kg PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m là
-
A.
2,8
-
B.
5,6
-
C.
8,4
-
D.
4,2
Khi trùng ngưng 30 gam glyxin, thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là?
-
A.
12,00
-
B.
11,12
-
C.
9,12
-
D.
22,80
Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau :
CH4 $\xrightarrow{{H = 15\% }}$ C2H2 $\xrightarrow{{H = 95\% }}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ PVC
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
-
A.
5589 m3
-
B.
5883 m3
-
C.
2914 m3
-
D.
5877 m3
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo sơ đồ biến hóa sau:
${C_2}{H_5}OH\,\xrightarrow{{H = \,50\% }}\,buta - 1,3 - dien\,\xrightarrow{{H = \,80\% }}cao\,su\,buna$
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.
-
A.
92 gam
-
B.
184 gam
-
C.
115 gam
-
D.
230 gam
Từ 100 lít ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d = 0,8 g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (hiệu suất cả quá trình là 75%) ?
-
A.
14,087 kg
-
B.
18,783 kg
-
C.
25,043 kg
-
D.
18,087 kg
Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2nCHCl3 $\xrightarrow{{{H_1}\% }}$ 2nCHF2Cl $\xrightarrow{{{H_2}\% }}$ n CF2 = CF2 $\xrightarrow{{{H_3}\% }}$ (-CF2 –CF2-)n
Nếu xuất phát từ 23,9 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
-
A.
6,348 tấn
-
B.
5,1192 tấn
-
C.
7,342 tấn
-
D.
12,111 tấn
Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
-
A.
25%
-
B.
75%
-
C.
50%
-
D.
30%
Lời giải và đáp án
Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
-
A.
4,3 gam
-
B.
7,3 gam
-
C.
5,3 gam
-
D.
6,3 gam
Đáp án : D
Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng C2H4
H = 90% => khối lượng polime
Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.28 = 7 gam
H = 90% => khối lượng polime là 7.0,9 = 6,3 gam
Trùng hợp 630 kg propen thu được m kg PP (H = 80%). Giá trị của m là
-
A.
504
-
B.
787,5
-
C.
630
-
D.
162
Đáp án : A
H = 80% => mPP
H = 80% => mPP = 630.80% = 504 kg
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
-
A.
70000 m3
-
B.
44800 m3
-
C.
67200 m3
-
D.
56000 m3
Đáp án : A
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
H = 80% => khối lượng C2H4
$ \to {n_{{C_2}{H_4}}} \to \,\,{V_{{C_2}{H_4}}}$
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
H = 80% => khối lượng C2H4 là: 70.100/80 = 87,5 tấn = 87,6.106 gam
$ \to {n_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{87,{{5.10}^6}}}{{28}} = 3125000\,\,mol\,\, \to \,\,{V_{{C_2}{H_4}}} = 3125000.22,4 = {70.10^6}(L) = 70000\,\,{m^3}$
Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
-
A.
42
-
B.
30
-
C.
84
-
D.
60
Đáp án : D
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
→ metilen = mpolime / H%
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
→ metilen = mpolime / H% = 42 / 70% = 60
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 189 tấn cao su Buna (H = 70%) là
-
A.
112000 m3
-
B.
78400 m3
-
C.
54880 m3
-
D.
224000 m3
Đáp án : A
PTHH: nC4H6 → (-C4H6-)n
mC4H6 = $\dfrac{{{m_{cao\,\,su}}}}{{H\% }}$
=> nC4H6 → VC4H6
PTHH: nC4H6 → (-C4H6-)n
mC4H6 = $\dfrac{{{m_{cao\,\,su}}}}{{H\% }}$ = 189 / 70% = 270 tấn
=> nC4H6 = 5.106 mol → VC4H6 = 22,4.5.106 = 112000000 lít = 112000 m3
Đề hiđro hóa etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất cả quá trình là 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren là
-
A.
13,52 tấn
-
B.
10,60 tấn
-
C.
13,25 tấn
-
D.
8,48 tấn
Đáp án : C
Sơ đồ phản ứng : C6H5C2H5 → C6H5CH=CH2 → (-CH(C6H5)-CH2-)n
+) Hcả quá trình = 80% → netylbenzen =$\dfrac{{{n_{polistiren}}}}{{H\% }}$
Sơ đồ phản ứng : C6H5C2H5 → C6H5CH=CH2 → (-CH(C6H5)-CH2-)n
Hcả quá trình = 80% → netylbenzen =$\dfrac{{{n_{polistiren}}}}{{H\% }} = \dfrac{{10,4/104}}{{80\% }} = 0,125\,\,$
→ metylbenzen = 0,125.106 = 13,25 (tấn)
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
-
A.
215 kg và 80 kg
-
B.
85 kg và 40 kg
-
C.
172 kg và 84 kg
-
D.
86 kg và 42 kg
Đáp án : A
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
+) nMắt xích = neste
+) nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80
+) mancol = 80 kg ; maxit = 215 kg
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
→ nMắt xích = neste = 1,2 kmol
→ nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol
→ mancol = 80 kg ; maxit = 215 kg
Trùng ngưng m gam glyxin, hiệu suất 80% thu được 68,4 gam polime. Giá trị của m là
-
A.
112,5
-
B.
72,0
-
C.
90,0
-
D.
85,5
Đáp án : A
PTHH: nH2N-CH2-COOH → (-NH-CH2-CO-)n + nH2O
+) mpolime = mmắt xích polime = 68,4 gam => nmắt xích = 68,4 / 57
+) nglyxin = nmắt xích / H
PTHH: nH2N-CH2-COOH → (-NH-CH2-CO-)n + nH2O
mpolime = 68,4 gam => nmắt xích = 68,4 / 57 = 1,2 mol
=> nglyxin = nmắt xích / H = 1,2 / 80% = 1,5 mol => mglyxin = 1,5.75 = 112,5 gam
Khi trùng ngưng a gam axit ԑ-aminocaproic (H = 80%) thu được m gam tơ capron và 14,4 gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
72,32
-
B.
141,25
-
C.
113,00
-
D.
90,40
Đáp án : D
PTHH: nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
+) nH2O = 0,8 mol → nmắt xích polime
+) mpolime = mmắt xích polime
PTHH: nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
nH2O = 0,8 mol → nmắt xích polime = 0,8 mol
→ mpolime = mmắt xích polime = 0,8.113 = 90,4 gam
Nếu đốt cháy hết m kg PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m là
-
A.
2,8
-
B.
5,6
-
C.
8,4
-
D.
4,2
Đáp án : A
PTHH : (-CH2-CH2-)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
+) nmắt xích polime =$\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{3}$
+) mmắt xích polime = mpolime
PTHH : (-CH2-CH2-)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
nO2 = 6720 / 22,4 = 300 mol
→ nmắt xích polime = $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{3} = \dfrac{{300}}{3} = 100$ mol
=> mmắt xích polime = mpolime = 100.28 = 2800 gam = 2,8 kg
Khi trùng ngưng 30 gam glyxin, thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là?
-
A.
12,00
-
B.
11,12
-
C.
9,12
-
D.
22,80
Đáp án : C
PTHH: nH2N-CH2-COOH → (-NH-CH2-CO-)n + nH2O
+) nmắt xích polime = nH2O
+)mmắt xích polime = mpolime
PTHH: nH2N-CH2-COOH → (-NH-CH2-CO-)n + nH2O
nH2O = 2,88 / 18 = 0,16 mol
=> nmắt xích polime = nH2O = 0,16 mol
=> mmắt xích polime = mpolime = 0,16.57 = 9,12 gam
Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau :
CH4 $\xrightarrow{{H = 15\% }}$ C2H2 $\xrightarrow{{H = 95\% }}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ PVC
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
-
A.
5589 m3
-
B.
5883 m3
-
C.
2914 m3
-
D.
5877 m3
Đáp án : B
nC2H3Cl → (-C2H3Cl-)n
+) mC2H3Cl = mpolime / H%
+) Theo sơ đồ tổng hợp (số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl) và hiệu suất mỗi giai đoạn
=> số mol CH4 = 2.0,01776.106. 100/95 . 100/15 = 0,2493.106
+) Vkhí thiên nhiên = VCH4.100/95
Khối lượng C2H3Cl cần dùng = 1.100/90 = 100/90 gam
=> số mol C2H3Cl = 100/90 .106 / 62,5 mol
Theo sơ đồ tổng hợp (số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl) và hiệu suất mỗi giai đoạn
=> số mol CH4 = 2. 100/90 .106 / 62,5. 100/95 . 100/15 mol
=> VCH4 = 2. 100/90 .106 / 62,5. 100/95 . 100/15.22,4 = 5,58908.106 lít = 5589,08 m3
=> Vkhí thiên nhiên = 5589,08 . 100/95 = 5883 m3
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo sơ đồ biến hóa sau:
${C_2}{H_5}OH\,\xrightarrow{{H = \,50\% }}\,buta - 1,3 - dien\,\xrightarrow{{H = \,80\% }}cao\,su\,buna$
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.
-
A.
92 gam
-
B.
184 gam
-
C.
115 gam
-
D.
230 gam
Đáp án : D
+) mbuta-1,3-đien = mcao su buna / H%
PTHH : 2C2H5OH → C4H6 + 2H2O
+) Với H = 50% thì số mol C2H5OH thực tế cần dùng là: 2,5.100/50 = 5 mol
mbuta-1,3-đien = mcao su buna / H% = 54 / 80% = 67,5 gam
=> nbuta-1,3-đien = 1,25 mol
PTHH : 2C2H5OH → C4H6 + 2H2O
Lí thuyết: 2,5 ← 1,25
Với H = 50% thì số mol C2H5OH thực tế cần dùng là: 2,5.100/50 = 5 mol
→ mC2H5OH = 5.46 = 230 gam
Từ 100 lít ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d = 0,8 g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (hiệu suất cả quá trình là 75%) ?
-
A.
14,087 kg
-
B.
18,783 kg
-
C.
25,043 kg
-
D.
18,087 kg
Đáp án : A
Bước 1: Tính thể tích rượu nguyên chất
Độ rượu = Vrượu nguyên chất.100 / Vdung dịch rượu => Vrượu nguyên chất
Bước 2: Tính số mol rượu nguyên chất
mC2H5OH = D.V → nC2H5OH
(Chú ý ở đây nếu không đổi thể tích rượu về ml thì số mol là kmol, khối lượng là kg)
Bước 3: Viết sơ đồ phản ứng, tính số mol cao su thu được
Sơ đồ phản ứng: 2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
→ số mol mắt xích -CH2-CH=CH-CH2-
nmắt xích -CH2-CH=CH-CH2- = $\dfrac{{{n_{C2H5OH}}.75\% }}{2}$
Bước 4: Tính khối lượng polime thu được mmắt xích = mpolime
+ Độ rượu = Vrượu nguyên chất.100 / Vdung dịch rượu => Vrượu nguyên chất = 40.100/100 = 40 lít
→ mC2H5OH = D.V = 40.0,8 = 32 kg → nC2H5OH = 16/23 Kmol
+ Sơ đồ phản ứng: 2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
→ số mol C2H5OH gấp đôi số mol mắt xích -CH2-CH=CH-CH2-
→ nmắt xích -CH2-CH=CH-CH2- = $\dfrac{{{n_{C2H5OH}}.75\% }}{2}$ = 6/23 Kmol
→ mmắt xích = mpolime = 54.6/23 = 14,087 kg
Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2nCHCl3 $\xrightarrow{{{H_1}\% }}$ 2nCHF2Cl $\xrightarrow{{{H_2}\% }}$ n CF2 = CF2 $\xrightarrow{{{H_3}\% }}$ (-CF2 –CF2-)n
Nếu xuất phát từ 23,9 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
-
A.
6,348 tấn
-
B.
5,1192 tấn
-
C.
7,342 tấn
-
D.
12,111 tấn
Đáp án : B
Từ sơ đồ, ta thấy theo lí thuyết : nmắt xích -CF2-CF2- =$\dfrac{{{n_{CHC{l_3}}}}}{2}$
+) số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế thu được = số mol LT . H1 . H2 . H3
+) mpolime = mmắt xích
Từ sơ đồ, ta thấy theo lí thuyết : nmắt xích -CF2-CF2- =$\dfrac{{{n_{CHC{l_3}}}}}{2}$ = 100 kmol
→ số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế thu được là: $100.\dfrac{{79}}{{100}}.\dfrac{{81}}{{100}}.\dfrac{{80}}{{100}} = 51,192\,\,kmol$
→ mpolime = mmắt xích = 51,192.100 = 5119,2 kg = 5,1192 tấn
Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
-
A.
25%
-
B.
75%
-
C.
50%
-
D.
30%
Đáp án : B
- Tính số mol brom ban đầu
- Từ số mol iot, suy ra số mol brom dư
- Suy ra số mol brom phản ứng
- Tính số mol stiren dư từ số mol brom phản ứng
- Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp.
Số mol brom ban đầu: \({n_{B{{\rm{r}}_2}(b{\rm{d}})}} = 0,015\,\,mol\)
Số mol brom dư: \({n_{B{{\rm{r}}_2}\,\,du}} = {n_{{I_2}}} = 0,0025\,\,mol\)
\( \to {n_{B{{\rm{r}}_2}(pu)}} = 0,0125\,\,mol\)
\( \to {n_{{C_6}{H_5}CH = C{H_2}(du)}} = 0,0125\,\,mol\)
Hiệu suất phản ứng: \(H = \frac{{5,2 - 0,0125.104}}{{5,2}}.100\% = 75\% \)
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính số mắt xích polime Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 4 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập lý thuyết Hữu cơ Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Vật liệu polime Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Đại cương về polime Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết