Trắc nghiệm Ôn tập chương 5 - Hóa 12
Đề bài
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
-
A.
Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
-
B.
Sn2+> Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
-
C.
Zn2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
-
D.
Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ $\xrightarrow{{}}$ 2Cr3+ + 3Sn↓.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
-
A.
Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.
-
B.
Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
-
C.
Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.
-
D.
Cr3+là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.
Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
2FeBr2 + Br2 $\xrightarrow{{}}$ 2FeBr3
2NaBr + Cl2 $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
-
A.
Tính khử của $C{l^ - }$ mạnh hơn của $B{r^ - }$.
-
B.
Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
-
C.
Tính khử của $B{r^ - }$ mạnh hơn của Fe2+.
-
D.
Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
-
A.
(b) và (c).
-
B.
(b) và (d).
-
C.
(a) và (c).
-
D.
(a) và (b).
Mệnh đề không đúng là:
-
A.
Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
-
B.
Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
-
C.
Fe2+ oxi hoá được Cu.
-
D.
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag
-
A.
Fe, Cu.
-
B.
Cu, Fe.
-
C.
Ag, Mg.
-
D.
Mg, Ag.
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
-
A.
Cu, Fe, Al.
-
B.
Fe, Al, Cr.
-
C.
Cu, Pb, Ag.
-
D.
Fe, Mg, Al.
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
-
A.
Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
-
B.
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
-
C.
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
-
D.
Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
-
A.
Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
-
B.
Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
-
C.
AgNO3 và Mg(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)2 và AgNO3.
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
-
A.
Al
-
B.
Zn
-
C.
Fe
-
D.
Ag
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
-
A.
Fe, Cu, Ag.
-
B.
Al, Cu, Ag.
-
C.
Al, Fe, Cu.
-
D.
Al, Fe, Ag.
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là
-
A.
Fe
-
B.
Al
-
C.
Zn
-
D.
Mg
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
-
A.
Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
-
B.
Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
C.
Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
D.
Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
-
A.
Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe
-
B.
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
-
C.
CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2
-
D.
2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
-
A.
Fe, Cu, Ag.
-
B.
Mg, Zn, Cu.
-
C.
Al, Fe, Cr.
-
D.
Ba, Ag, Au.
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
-
A.
Al và Mg.
-
B.
Na và Fe.
-
C.
Cu và Ag.
-
D.
Mg và Zn.
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
-
A.
MgO, Fe, Cu.
-
B.
Mg, Fe, Cu.
-
C.
MgO, Fe3O4, Cu.
-
D.
Mg, Al, Fe, Cu.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
-
A.
Fe, Ca, Al.
-
B.
Na, Ca, Al.
-
C.
Na, Cu, Al.
-
D.
Na, Ca, Zn.
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
-
A.
FeO, MgO, CuO.
-
B.
PbO, K2O, SnO.
-
C.
Fe3O4, SnO, BaO.
-
D.
FeO, CuO, Cr2O3
Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?
-
A.
Đốt FeS2 trong oxi dư.
-
B.
Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng.
-
C.
Đốt Ag2S trong oxi dư.
-
D.
Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện.
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
-
A.
NaAlO2 và Al(OH)3.
-
B.
Al(OH)3 và NaAlO2.
-
C.
Al2O3 và Al(OH)3.
-
D.
Al(OH)3 và Al2O3.
Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
-
A.
Phản ứng ngừng lại
-
B.
Tốc độ thoát khí không đổi
-
C.
Tốc độ thoát khí giảm
-
D.
Tốc độ thoát khí tăng
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
-
A.
Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
-
B.
Đốt lá sắt trong khí Cl2.
-
C.
Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?
-
A.
Cu
-
B.
Ca
-
C.
Al
-
D.
Fe
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
-
A.
Mg
-
B.
Ca
-
C.
Be
-
D.
Cu
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
-
A.
75,68%.
-
B.
24,32%.
-
C.
51,35%.
-
D.
48,65%.
Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
36
-
B.
20
-
C.
18
-
D.
24
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
-
A.
65%.
-
B.
30%.
-
C.
55%.
-
D.
45%.
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
4,08.
-
B.
3,62.
-
C.
3,42.
-
D.
5,28.
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
38,34.
-
B.
34,08.
-
C.
106,38.
-
D.
97,98.
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
-
A.
2,80.
-
B.
2,16.
-
C.
4,08.
-
D.
0,64.
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
-
A.
13,1 gam.
-
B.
17,0 gam.
-
C.
19,5 gam.
-
D.
14,1 gam.
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
-
A.
5,12
-
B.
3,84
-
C.
5,76
-
D.
6,4
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,448.
-
B.
0,112.
-
C.
0,224.
-
D.
0,560.
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
-
A.
Cr2O3.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
CrO.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
-
A.
57,15%.
-
B.
14,28%.
-
C.
28,57%.
-
D.
18,42%.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
-
B.
Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
-
C.
Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3.
-
D.
Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO4 dư. Số trường hợp thu được chất sản phẩm là kết tủa sau phản ứng là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.
M → Mn+ + ne
Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học:
- Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).
Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm.
Từ Thí nghiệm 1, một bạn học sinh đã đưa ra các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại.
(2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
(3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot.
(4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng.
(5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
5
Trong Thí nghiệm 1, thanh kẽm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn cùng nhúng trong dung dịch chất điện li tạo thành một cặp pin điện hóa. Quá trình xảy ra tại anot của pin điện này là
-
A.
Zn → Zn2+ + 2e.
-
B.
Cu → Cu2+ + 2e.
-
C.
2H++ 2e → H2.
-
D.
Cu2+ + 2e → Cu.
Trong Thí nghiệm 2, hợp kim có sắt bị ăn mòn là
-
A.
(1), (2).
-
B.
(2), (3).
-
C.
(1), (3).
-
D.
(1), (2), (3).
Lời giải và đáp án
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
-
A.
Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
-
B.
Sn2+> Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
-
C.
Zn2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
-
D.
Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Đáp án : D
D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là: $\dfrac{{Z{n^{2 + }}}}{{Zn}};\,\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}};\,\dfrac{{N{i^{2 + }}}}{{Ni}};\,\dfrac{{S{n^{2 + }}}}{{Sn}};\,\dfrac{{P{b^{2 + }}}}{{Pb}}$
→ Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ $\xrightarrow{{}}$ 2Cr3+ + 3Sn↓.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
-
A.
Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.
-
B.
Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
-
C.
Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.
-
D.
Cr3+là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.
Đáp án : C
C đúng vì Cr → Cr3+ + 3e; Sn2+ + 2e → Sn
Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
2FeBr2 + Br2 $\xrightarrow{{}}$ 2FeBr3
2NaBr + Cl2 $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
-
A.
Tính khử của $C{l^ - }$ mạnh hơn của $B{r^ - }$.
-
B.
Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
-
C.
Tính khử của $B{r^ - }$ mạnh hơn của Fe2+.
-
D.
Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Đáp án : D
2FeBr2 + Br2 $\xrightarrow{{}}$ 2FeBr3
→ Fe2+ : chất khử mạnh hơn $B{r^ - }$ , Br2 : chất oxi hóa mạnh hơn Fe3+ (1)
2NaBr + Cl2 $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2
→$B{r^ - }$: chất khử mạnh hơn $C{l^ - }$ , Cl2 : chất oxi hóa mạnh hơn Br2 (2)
Từ (1) và (2) => Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
-
A.
(b) và (c).
-
B.
(b) và (d).
-
C.
(a) và (c).
-
D.
(a) và (b).
Đáp án : C
Vì $\dfrac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}}$ đứng sau $\dfrac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}}$ → (b) không phản ứng
Cặp $\dfrac{{S{n^{2 + }}}}{{Sn}}$ đứng sau $\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}}$→ (d) không phản ứng
→ A, B, D sai
C đúng vì (a) Fe + CuSO4 $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + Cu↓
(c) Sn + CuSO4 $\xrightarrow{{}}$ SnSO4 +Cu↓
Mệnh đề không đúng là:
-
A.
Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
-
B.
Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
-
C.
Fe2+ oxi hoá được Cu.
-
D.
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
Đáp án : C
Xem lại dãy điện hóa hóa học
Ta có dãy điện hóa kim loại
Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử của kim loại giảm dần. Do đó:
A. Đúng
B. Đúng. Theo quy tắc anpha: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
C. Sai
D. Đúng. Theo quy tắc anpha: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag
-
A.
Fe, Cu.
-
B.
Cu, Fe.
-
C.
Ag, Mg.
-
D.
Mg, Ag.
Đáp án : A
X phản ứng được với dung dịch H2SO4 → X đứng trước H trong dãy điện hóa → Loại đáp án B vì có Cu, loại C vì có Ag
Y tác dụng được với Fe3+ → Loại đáp án D
Đáp án A: X là Fe, Y là Cu
Fe + H2SO4 loãng $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + H2↑
Cu + 2Fe(NO3)3 $\xrightarrow{{}}$ 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
-
A.
Cu, Fe, Al.
-
B.
Fe, Al, Cr.
-
C.
Cu, Pb, Ag.
-
D.
Fe, Mg, Al.
Đáp án : B
A sai vì Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với HNO3 đặc, nguội
B đúng vì Fe, Al, Cr đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
C sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng với HNO3 đặc, nguội
D sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
-
A.
Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
-
B.
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
-
C.
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
-
D.
Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Đáp án : C
Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất: Ag, Cu
X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, không có muối Fe(NO3)3 vì do có Cu
Fe + 2AgNO3 $\xrightarrow{{}}$ Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 dư $\xrightarrow{{}}$ Fe(NO3)2 + Cu↓
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
-
A.
Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
-
B.
Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
-
C.
AgNO3 và Mg(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)2 và AgNO3.
Đáp án : A
+) Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất
+) Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất
Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag, Fe
Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất, mà Fe dư
→ Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Mg + 2Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Mg2+ + 2Ag↓
Fe + 2Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Fe2+ + 2Ag ↓
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
-
A.
Al
-
B.
Zn
-
C.
Fe
-
D.
Ag
Đáp án : B
M phản ứng với dung dịch HCl → loại D
M không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội → loại A và C
→ đáp án B đúng. Kim loại M là Zn
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl $\xrightarrow{{}}$ ZnCl2 + H2↑
Zn + Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{}}$ Zn(NO3)2 + Cu↓
Zn + 4HNO3 (đặc, nguội) $\xrightarrow{{}}$Zn(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
-
A.
Fe, Cu, Ag.
-
B.
Al, Cu, Ag.
-
C.
Al, Fe, Cu.
-
D.
Al, Fe, Ag.
Đáp án : A
Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là 3 kim loại có tính khử yếu nhất
Thứ tự các chất trong dãy điện hóa: $\dfrac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}};\,\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}};\,\dfrac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}};\,\dfrac{{F{e^{3 + }}}}{{F{e^{2 + }}}};\,\dfrac{{A{g^ + }}}{{Ag}}$
Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là 3 kim loại có tính khử yếu nhất: Ag, Cu, Fe
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là
-
A.
Fe
-
B.
Al
-
C.
Zn
-
D.
Mg
Đáp án : A
X và Y đều là 2 muối clorua của kim loại M → M có nhiều hóa trị
Nhận xét: X và Y đều là 2 muối clorua của kim loại M → M có nhiều hóa trị → M là Fe
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2FeCl3
X
Fe + 2HCl $\xrightarrow{{}}$ FeCl2 + H2↑
Y
Cl2 + 2FeCl2 $\xrightarrow{{}}$ 2FeCl3
Y X
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
-
A.
Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
-
B.
Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
C.
Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
D.
Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Đáp án : C
Nguyên tắc: ${M^{n + }}\,\, + \,\,\,ne\,\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,M$
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
-
A.
Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe
-
B.
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
-
C.
CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2
-
D.
2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2
Đáp án : B
A: Phương pháp thuỷ luyện
B: Phương pháp nhiệt luyện
C, D: Phương pháp điện phân
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
-
A.
Fe, Cu, Ag.
-
B.
Mg, Zn, Cu.
-
C.
Al, Fe, Cr.
-
D.
Ba, Ag, Au.
Đáp án : A
Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
→ B sai vì loại Mg.
C sai vì loại Al
D sai vì loại Ba
FeSO4 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Fe + $\dfrac{1}{2}$ O2 ↑+ H2SO4
CuSO4 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + $\dfrac{1}{2}$ O2 ↑+ H2SO4
2AgNO3 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ 2Ag + $\dfrac{1}{2}$ O2 ↑ + 2HNO3
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
-
A.
Al và Mg.
-
B.
Na và Fe.
-
C.
Cu và Ag.
-
D.
Mg và Zn.
Đáp án : C
Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
CuSO4 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu↓ + $\dfrac{1}{2}$ O2 ↑+ H2SO4
2AgNO3 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ 2Ag↓ +$\dfrac{1}{2}$ O2 ↑ + 2HNO3
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
-
A.
MgO, Fe, Cu.
-
B.
Mg, Fe, Cu.
-
C.
MgO, Fe3O4, Cu.
-
D.
Mg, Al, Fe, Cu.
Đáp án : A
CO khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học.
CO + Al2O3 → không phản ứng
CO + MgO → không phản ứng
4CO + Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 3Fe + 4CO2
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Cu + CO2
→ Hỗn hợp Y: Al2O3, MgO, Cu, Fe
Al2O3 + 2NaOH $\xrightarrow{{}}$ 2NaAlO2 + H2O
→ Hỗn hợp Z: MgO, Fe, Cu
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
-
A.
Fe, Ca, Al.
-
B.
Na, Ca, Al.
-
C.
Na, Cu, Al.
-
D.
Na, Ca, Zn.
Đáp án : B
Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA, Al
Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA, Al
A sai vì loại Fe
C sai vì loại Cu
D sai vì loại Zn
NaCl $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ Na + $\dfrac{1}{2}$ Cl2 ↑
CaCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ Ca + Cl2 ↑
Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 2Al + $\dfrac{3}{2}$ O2 ↑
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
-
A.
FeO, MgO, CuO.
-
B.
PbO, K2O, SnO.
-
C.
Fe3O4, SnO, BaO.
-
D.
FeO, CuO, Cr2O3
Đáp án : D
Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học
Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học: FeO, CuO, Fe3O4, SnO, Cr2O3, PbO
2Al + 3FeO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 3Fe
2Al + 3CuO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 4Al2O3 + 9Fe
2Al + 3SnO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 3Sn
2Al + Cr2O3 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 2Cr
Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?
-
A.
Đốt FeS2 trong oxi dư.
-
B.
Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng.
-
C.
Đốt Ag2S trong oxi dư.
-
D.
Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện.
Đáp án : C
A. 4FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2Fe2O3 + 8SO2
B. Ca3(PO4)2 + MgSiO3$\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Phân lân nung chảy
C. Ag2S + O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2Ag + SO2
D. Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 3CaSiO3 + 2P + 5CO
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
-
A.
NaAlO2 và Al(OH)3.
-
B.
Al(OH)3 và NaAlO2.
-
C.
Al2O3 và Al(OH)3.
-
D.
Al(OH)3 và Al2O3.
Đáp án : D
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O $\xrightarrow{{}}$ 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
X
2Al(OH)3 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 3H2O
X Y
Al2O3 $\xrightarrow{{đpnc}}$ 2Al + $\dfrac{3}{2}$ O2 ↑
Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
-
A.
Phản ứng ngừng lại
-
B.
Tốc độ thoát khí không đổi
-
C.
Tốc độ thoát khí giảm
-
D.
Tốc độ thoát khí tăng
Đáp án : D
Khi thêm vài giọt CuSO4 vào dung dịch sẽ hình thành cặp pin điện hóa Al-Cu làm cho khí thoát ra nhanh hơn
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
-
A.
Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
-
B.
Đốt lá sắt trong khí Cl2.
-
C.
Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Đáp án : D
A sai vì là ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới
$3Ag + 4HN{O_3}\xrightarrow{{}}3AgN{O_3} + NO \uparrow + 2{H_2}O$
B sai vì ăn mòn hóa học:
$2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}$
C sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới
$2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow $
D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+
$Zn\,\,\, + \,\,\,C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}Z{n^{2 + }} + \,\,\,\,Cu \downarrow $
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : D
CuSO4: Ăn mòn điện hóa vì hình thành hai điện cực Ni và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và Cu2+
$Ni\,\,\, + \,\,C{u^{2 + }}\,\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }}\,\, + \,\,\,Cu \downarrow $
-ZnCl2: Không xảy ra ăn mòn do không có phản ứng
-FeCl3: Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không hình thành điện cực mới (không tạo ra Ni)
$Ni\,\,\, + \,\,\,\,2F{e^{3 + }}\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }} + \,\,\,2F{e^{2 + }}$
-AgNO3: Ăn mòn điện hóa vì hình thành điện cực Ni và Ag. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và
$Ni\,\,\,\, + \,\,\,\,2A{g^ + }\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }} + \,\,\,2Ag \downarrow $
Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?
-
A.
Cu
-
B.
Ca
-
C.
Al
-
D.
Fe
Đáp án : A
+) Tính số mol khí O2 => số mol X theo bảo toàn e
Gọi hóa trị của X là n
$X = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$.n = $\dfrac{m}{{\dfrac{{0,25m.4}}{{32}}}}$ . n = 32.n
→ n = 2 và X = 64 → X là Cu
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
-
A.
Mg
-
B.
Ca
-
C.
Be
-
D.
Cu
Đáp án : A
+) Bảo toàn khối lượng$ \Rightarrow {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}}$
Lập hệ PT tính số mol O2 và Cl2
+) ne trao đổi = $4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}}$
+) $M = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$ .hóa trị = 12.hóa trị
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ \to {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = 23 - 7,2 = 15,8\,\,gam$
$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 15,8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,05 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
→ne trao đổi = $4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}} = 4.0,05 + 2.0,2 = 0,6\,mol$
$M = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$.hóa trị = 12.hóa trị
→ Hóa trị = 2, M = 24 → M là Mg
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
-
A.
75,68%.
-
B.
24,32%.
-
C.
51,35%.
-
D.
48,65%.
Đáp án : B
+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y}$
$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
+) Số mol hh X => Pt (1)
+) Khối lượng hh X => PT (2)
=> x và y
+) Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b
=> mhh Y = PT (3)
Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
=> PT (4)
=> a, b
$\to \% {m_{Al}}$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y} = 30,1 - 11,1 = 19\,\,gam$
$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x + y = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 19 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b
=> mhh Y = 24a + 27b = 11,1 (1)
Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
=> 2a + 3b = 2.0,2 + 4.0,15 = 1 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,35; b = 0,1
$ \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1.27}}{{11,1}}.100\% = 24,32\% $
Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
36
-
B.
20
-
C.
18
-
D.
24
Đáp án : B
Bảo toàn Fe: ${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{F{\text{e}}}}$
Bảo toàn Mg: nMgO = nMg
${n_{Fe}} = 0,2mol\,;\,{n_{Mg}} = 0,1mol$
$\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\Mg \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_{4(l)}}}}\left\{ \begin{gathered}F{e^{2 + }} \hfill \\C{u^{2 + }} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + O{H^ - }}}\left\{ \begin{gathered}Fe{(OH)_2} \hfill \\Mg{(OH)_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{kk}]{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}F{e_2}{O_3} \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,$
Bảo toàn Fe: ${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{1}{2}.0,2 = 0,1\,mol$
Bảo toàn Mg: nMgO = nMg = 0,1 mol
=> m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (gam)
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
-
A.
65%.
-
B.
30%.
-
C.
55%.
-
D.
45%.
Đáp án : D
Bảo toàn Ag
${n_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{8,5}}{{170}} = 0,05mol\,\, \to {n_{Ag}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol$
$ \to \% {m_{Ag}} = \dfrac{{0,05.108}}{{12}} \cdot 100 = 45\% $
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
4,08.
-
B.
3,62.
-
C.
3,42.
-
D.
5,28.
Đáp án : D
+) ${n_{NO_3^ - }}$ (trong muối) = ne nhận
+) mmuối$ = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }}$ (muối)
${n_{N{O_2}}} = 0,04mol\,\, \to \,\,{n_{NO_3^ - }}$ (trong muối) = ne nhận = 0,04.1 = 0,04 mol
muối$ = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }}$(muối) $ = 2,8 + 0,04.62 = 5,28g$
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
38,34.
-
B.
34,08.
-
C.
106,38.
-
D.
97,98.
Đáp án : C
+) Tính số mol N2O và N2
+) $3{n_{Al}} > (8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}})$ → Có muối amoni NH4NO3
+) Bảo toàn e : $3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }} \to {n_{NH_4^ + }}$
$ \to m = {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}$
${n_{Al}} = 0,46mol\,;\,{n_Y} = 0,06\,mol$
Đặt ${n_{{N_2}}} = x\,mol\,\,;\,\,{n_{{N_2}O}} = y\,\,mol$
$\left\{ \begin{gathered}x + y = 0,06 \hfill \\28x + 44y = 0,06.18.2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,03 \hfill \\y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Ta thấy $3{n_{Al}} > (8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}})$ → Có muối amoni NH4NO3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
$3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }} \to {n_{NH_4^ + }} = \dfrac{{0,46.3 - 0,54}}{8} = 0,105mol$
$ \to m = {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38g$
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
-
A.
2,80.
-
B.
2,16.
-
C.
4,08.
-
D.
0,64.
Đáp án : C
Fe phản ứng với Ag+ trước, sau đó phản ứng với Cu2+
${n_{Fe}} = 0,04mol\,;\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02mol\,;\,{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,5.0,2 = 0,1mol$
$Fe\, + \,2A{g^ + }\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + 2Ag \downarrow $
0,01 ← 0,02 → 0,02
$Fe\,+ \,C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + Cu \downarrow $
0,03 < 0,1 → 0,03
=> mrắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam)
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
-
A.
13,1 gam.
-
B.
17,0 gam.
-
C.
19,5 gam.
-
D.
14,1 gam.
Đáp án : A
mdd tăng = mrắn giảm
mdd tăng = mrắn giảm = 0,5 gam → mdd ban đầu = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
-
A.
5,12
-
B.
3,84
-
C.
5,76
-
D.
6,4
Đáp án : D
+) So sánh số mol Zn và số mol Ag+ => số mol Zn phản ứng => số mol Zn dư
+) mX + mZ = mCu + mAg + mZn dư
→ nZn dư = 0,05 mol
mX + mZ = mCu + mAg + mZn dư → mCu = 10,53+ 7,76 - 0,08.108 – 0,05.65 = 6,4 gam
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
-
A.
0,448.
-
B.
0,112.
-
C.
0,224.
-
D.
0,560.
Đáp án : A
+) Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm chính là do ${{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}$ tham gia phản ứng
$ \to \sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} $phản ứng
$ + )\sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} = {n_{{H_2}}} + {n_{CO}} \to {V_{hh}}$
Phản ứng tổng quát: Oxit + hỗn hợp H2 và CO
${H_2} + {{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,CO + {{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,C{O_2}$
Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm chính là do ${{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}$ tham gia phản ứng
$ \to \sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} $phản ứng $ = \dfrac{{0,32}}{{16}} = 0,02\,mol\,\,\,\,$
$\xrightarrow{{Theo\,PTHH}}\,\sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} = {n_{{H_2}}} + {n_{CO}} = 0,02\,mol \to {V_{hh}} = 0,02.22,4 = 0,448\,\,(l)$
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
-
A.
Cr2O3.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
CrO.
Đáp án : C
+) nO = nCO
+) Nhìn vào đáp án thấy số oxi hóa cao nhất của Fe, Cr là +3
Bảo toàn e => nM
$ \to \dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}}$ → CTPT
nO = nCO = 0,8 mol ; ${n_{S{O_2}}} = 0,9\,mol$
Nhìn vào đáp án thấy số oxi hóa cao nhất của Fe, Cr là +3
→ ${n_M}\, = \dfrac{{0,9.2}}{3} = 0,6\,mol$
$ \to \dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,8}} = \dfrac{3}{4}$ →MxOy là Fe3O4
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
-
A.
57,15%.
-
B.
14,28%.
-
C.
28,57%.
-
D.
18,42%.
Đáp án : C
+) Xét quá trình phản ứng chỉ có H2 và CO cho e, HNO3 nhận e
${n_{NO}} = 0,4\,mol;\,{n_{hh\,X}} = 0,7\,mol$
Cách 1: Nhận xét: Số oxi hoá của Cu ban đầu trong oxit và sau trong muối không đổi, ta quy bài toán về dạng:
$ \to \left\{ \begin{gathered}{n_{hh\,X}}\, = x + x + y + 2y = 0,7 \hfill \\\xrightarrow{{BT\,\,\,\,electron}}2{\text{x}} + 4y + 2{\text{x}} = 1,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\, \to \,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\, \to \,\,\,\% {V_{{\text{CO}}}}\,\, = \,\,\,\dfrac{{0,2}}{{0,7}}.100\% \,\, = \,\,28,57\% $
Cách 2:
$C + {H_2}O \to \left\{ \begin{gathered}{n_{CO}} = x\,mol \hfill \\{n_{{H_{_2}}}} = y\,mol \hfill \\{n_{C{O_2}}} = z\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y + z = 0,7 \hfill \\x + y = {n_O} = \dfrac{{{n_e}}}{2} = \dfrac{{0,4.3}}{2} = 0,6 \hfill \\BTNT\,\,O:\,y = x + 2z \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,4 \hfill \\z = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
→ $\,\% {V_{{\text{CO}}}}\,\, = \,\,\,\dfrac{{0,2}}{{0,7}}.100\% \,\, = \,\,28,57\% $
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
-
B.
Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
-
C.
Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3.
-
D.
Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
Đáp án : D
A đúng, vì Zn bị phá hủy do phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
B đúng, vì thành phần chính của quặng boxit là Al2O3 được dùng để điều chế Al:
2Al2O3 \(\xrightarrow[{criolit}]{{dpnc}}\) 4Al + 3O2
C đúng, PTHH: 2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3
D sai, tính khử của Ag yếu hơn Cu
Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO4 dư. Số trường hợp thu được chất sản phẩm là kết tủa sau phản ứng là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : A
Viết PTHH để xác định phản ứng có chất sản phẩm là kết tủa.
- Na + H2O → NaOH + H2; 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
⟹ sau phản ứng có kết tủa Cu(OH)2
- Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2; Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓
⟹ sau phản ứng có kết tủa Cu(OH)2 và BaSO4
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ ⟹ tạo kết tủa Cu
- Ag không phản ứng
- Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ⟹ tạo kết tủa Cu
- 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ⟹ tạo kết tủa Cu
⟹ Các chất phản ứng với CuSO4 tạo sản phẩm kết tủa là Na, Ba, Fe, Mg, Al ⟹ 5 chất
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.
M → Mn+ + ne
Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học:
- Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).
Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm.
Từ Thí nghiệm 1, một bạn học sinh đã đưa ra các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại.
(2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
(3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot.
(4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng.
(5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án: C
Dựa vào lý thuyết về ăn mòn điện hóa.
(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại.
⟹ Sai vì ngay lúc đầu Zn phản ứng với H2SO4 theo phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
(2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
⟹ Đúng do có sự dịch chuyển electron trong dây dẫn
(3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot.
⟹ Đúng
(4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng.
⟹ Đúng
(5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện.
⟹ Sai, sau bước 3 thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Trong Thí nghiệm 1, thanh kẽm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn cùng nhúng trong dung dịch chất điện li tạo thành một cặp pin điện hóa. Quá trình xảy ra tại anot của pin điện này là
-
A.
Zn → Zn2+ + 2e.
-
B.
Cu → Cu2+ + 2e.
-
C.
2H++ 2e → H2.
-
D.
Cu2+ + 2e → Cu.
Đáp án: A
Trong pin điện, chất có tính khử mạnh hơn đóng vai trò anot, chất có tính khử yếu hơn đóng vai trò là catot:
- Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa.
- Tại catot xảy ra quá trình khử.
Pin điện Zn - Cu cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li H2SO4 thì Zn đóng vai trò anot (-) còn Cu đóng vai trò catot (+). Các bán phản ứng xảy ra tại các cực là:
- Anot (-): Zn → Zn2+ + 2e
- Catot (+): 2H+ + 2e → H2
Trong Thí nghiệm 2, hợp kim có sắt bị ăn mòn là
-
A.
(1), (2).
-
B.
(2), (3).
-
C.
(1), (3).
-
D.
(1), (2), (3).
Đáp án: A
Trong ăn mòn điện hóa thì kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai trò cực âm (anot) và bị phá hủy trước.
Các hợp kim được đặt trong không khí ẩm nên đều bị ăn mòn điện hóa:
+ Cu-Fe (1) thì tính khử Fe > Cu nên Fe bị ăn mòn trước
+ Fe-C (2) thì tính khử Fe > C nên Fe bị ăn mòn trước
+ Fe-Zn (3) thì tính khử Fe < Zn nên Zn bị ăn mòn trước
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhiệt luyện Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hỗn hợp muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập sự điện phân 1 muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Sự điện phân Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Điều chế kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Ăn mòn kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Dãy điện hóa kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Lý thuyết chung về kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết