Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa - Hóa 12
Đề bài
Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( H2SO4 đặc, xúc tác). Đến khi phản ứng đạt trạng tháI cân bằng thì thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
-
A.
70%
-
B.
75%
-
C.
62,5%
-
D.
50%
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
55%
-
B.
62,5%.
-
C.
75%.
-
D.
80%.
Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá:
$C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O (K = 4)$
Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá là
-
A.
50%.
-
B.
66,7%.
-
C.
33,3%.
-
D.
65%.
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14.08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
-
A.
70%
-
B.
80%
-
C.
75%
-
D.
85%
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
CH3COOH, H% = 68%.
-
B.
CH2=CH-COOH, H%= 78%
-
C.
CH2=CH-COOH, H% = 72%.
-
D.
CH3COOH, H% = 72%.
Thủy phân 0,2 mol etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là :
-
A.
9,20 gam.
-
B.
7,36 gam.
-
C.
5,12 gam.
-
D.
6,40 gam.
X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là
-
A.
40,48 gam.
-
B.
23,4 gam.
-
C.
48,8 gam
-
D.
25,92 gam.
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
-
A.
8,80 gam
-
B.
5,20 gam
-
C.
10,56 gam
-
D.
5,28 gam
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62gam X thu được 25,872 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 25,62gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
-
A.
20,9
-
B.
23,8
-
C.
12,55
-
D.
14,25
Đun nóng ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH với axit axetic có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính khối lượng dầu chuối thu được từ 132,25 g axit axetic đun nóng với 200 g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
-
A.
292,5 g
-
B.
421,7 g
-
C.
195,0 g
-
D.
226,0 g
Từ 1 gam đất đèn (trong đó có chứa 96% canxi cacbua) điều chế ra axit axetic, theo tính toán ta có hiệu suất toàn quá trình điều chế axit đạt 80%. Lấy toàn bộ lượng axit thu được cho tham gia phản ứng este hóa với lượng dư ancol etylic. Ta có hiệu suất phản ứng este hóa là 90%. Hãy tính khối lượng este etyl axetat.
-
A.
1,3200 gam
-
B.
1,0560 g
-
C.
0,9504 g
-
D.
1,0801 g
Muốn tổng hợp 120 kg Poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là :
-
A.
170 kg và 80 kg
-
B.
65 kg và 40 kg
-
C.
171 kg và 82 kg
-
D.
215 kg và 80 kg
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
-
A.
(a + 2,1)h%.
-
B.
(a + 7,8) h%.
-
C.
(a + 3,9) h%.
-
D.
(a + 6)h%.
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
-
A.
22,80
-
B.
34,20
-
C.
27,36
-
D.
18,24
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
25,1.
-
B.
28,5.
-
C.
41,8
-
D.
20,6.
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
-
A.
75,00%
-
B.
62,50%
-
C.
60,00%
-
D.
41,67%
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm chức –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (với xúc tác H2SO4 đặc) thấy các chất trong hỗn hợp phản ứng với nhau vừa đủ, chỉ thu được H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra thì cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện 3nX phản ứng = nCO2 - nH2O. Công thức phân tử của X là
-
A.
C8H8O4.
-
B.
C7H8O6.
-
C.
C7H6O6.
-
D.
C8H10O6.
Lời giải và đáp án
Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( H2SO4 đặc, xúc tác). Đến khi phản ứng đạt trạng tháI cân bằng thì thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
-
A.
70%
-
B.
75%
-
C.
62,5%
-
D.
50%
Đáp án : C
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{H_3}COOH}} = 0,2mol}\\{{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,125mol}\end{array}\)
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {H2SO4} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
\(\begin{array}{l}bd:(mol)\,\,\,0,2\\pu:(mol)\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to x = 0,125\\cb:(mol)\,\,\,\,\,0,2 - x\\H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{0,125}}{{0,2}}.100 = 62,5\% \end{array}\)
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
55%
-
B.
62,5%.
-
C.
75%.
-
D.
80%.
Đáp án : B
Bước 1: Tính số mol CH3COOH và C2H5OH
Bước 2: Tính hiệu suất
CT tính: \(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100\)
n CH3COOH = 0,1 mol
n C2H5OH = 0,2 mol
\(\begin{align}& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH~+\text{ }C{{H}_{3}}COOH~~\rightleftarrows ~C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & bd:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \\ & pu:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \\ & cb:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\dfrac{5,5}{88}=0,0625 \\ \end{align}\)
Hiệu suất tính theo axit.
Hiệu suất:
\(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{0,0625}}{{0,1}}.100 = 62,5\% \)
Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá:
$C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O (K = 4)$
Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá là
-
A.
50%.
-
B.
66,7%.
-
C.
33,3%.
-
D.
65%.
Đáp án : B
Sd công thức:
\(\begin{array}{l}H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100\\{K_{Cb}} = \dfrac{{\left[ {C{H_3}COO{C_2}{H_5}} \right].\left[ {{H_2}O} \right]}}{{\left[ {C{H_3}COOH} \right]{\rm{. }}\left[ {{C_2}{H_5}OH} \right]}}\end{array}\)
\[\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{{H}_{3}}COOH\text{ }+\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH~~\overset{H2SO4}{\leftrightarrows}\text{ }C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}~\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O~~~~\text{ (}{{K}_{cb}}\text{ }=\text{ }4)\]
\[\begin{array}{l}bd(mol)\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\\pu(mol)\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\cb(mol)\,\,\,\,1 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\{K_{Cb}} = \dfrac{{\left[ {C{H_3}COO{C_2}{H_5}} \right].\left[ {{H_2}O} \right]}}{{\left[ {C{H_3}COOH} \right]{\rm{. }}\left[ {{C_2}{H_5}OH} \right]}} = \dfrac{{{x^2}}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = 4 < = > x = \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{2}{3}(nhan)\\x = 2 > 1(loai)\end{array} \right.\\H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{2/3}}{1}.100 = 66,7\% \end{array}\]
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14.08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
-
A.
70%
-
B.
80%
-
C.
75%
-
D.
85%
Đáp án : B
Tóm tắt quá trình:
\(25,8\;(g)\;\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}COOH\\{C_2}{H_5}OH\end{array} \right. \Rightarrow \) \(\left\{ \begin{align}& \xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4~}}}\underbrace{C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}}_{0,16\;mol}+{{H}_{2}}O \\ & \xrightarrow{+\;{{O}_{2}}}{{H}_{2}}O:{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\dfrac{{{m}_{{{H}_{2}}O}}}{18}=\dfrac{{{D}_{{{H}_{2}}O}}.V}{18}=\frac{23,4.1}{18}=1,3\ mol \\ \end{align} \right.\)
Gọi\(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_5}OH:x\\C{H_3}COOH:y\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}46x + 60y = 25,8\\3x + 2y = 1,3\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow H = \dfrac{{0,16}}{{0,2}}.100\% = 80\% \)
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
CH3COOH, H% = 68%.
-
B.
CH2=CH-COOH, H%= 78%
-
C.
CH2=CH-COOH, H% = 72%.
-
D.
CH3COOH, H% = 72%.
Đáp án : C
Bước 1: Tính hiệu suất phản ứng:
Tìm số mol axit và ancol tham gia phản ứng.
Sd CT: +) n(ancol+axit) dư = 2 nH2
+) \(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = 60\% \)
Bước 2: Tìm công thức axit.
\({M_{este(RCOOC2H5)}} = {\rm{ }}{M_R} + 73{\rm{ }} = \dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{es}}te}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = > {M_R}\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,RCOOH + {C_2}{H_5}OH \overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows RCOO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)\(\begin{array}{l}\\bd(mol)\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,25\\pu(mol)\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{18}}{{{M_R} + 73}}\\cb(mol)\,\,0,3 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,25 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\{n_{ancol}} + {n_{axit\,\,du}} = 2{n_{H2}} = 0,19\,\,mol < = > (0,25 - x) + (0,3 - x) = 0,19 = > x = 0,18\\Do\,\,{n_{ancol}} < {n_{{\rm{ax}}it}} = > H\% = \dfrac{{n\,{\,_{ancol\,\,\,phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ancol\,\,\,ban\,\,dau}}}}.100 = 72\% \\ = > {M_R} = 27: - {C_2}{H_3}\\ = > {\rm{Ax}}it:C{H_2} = CHCOOH\end{array}\)
Thủy phân 0,2 mol etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là :
-
A.
9,20 gam.
-
B.
7,36 gam.
-
C.
5,12 gam.
-
D.
6,40 gam.
Đáp án : B
Tính lượng chất sản phẩm dựa vào hiệu suất phản ứng.
Sử dụng công thức: \(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100\)
\(\begin{align}C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}O\overset{H2SO4}\leftrightarrows C{{H}_{3}}COOH+{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH \\(mol)\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,2 \\\end{align}\).
\(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100 = > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}} = 0,2.46.\frac{{80}}{{100}} = 7,36gam\)
X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là
-
A.
40,48 gam.
-
B.
23,4 gam.
-
C.
48,8 gam
-
D.
25,92 gam.
Đáp án : D
Bước 1:Tìm số mol HCOOH và CH3COOH
Bước 2: Tìm khối lượng este thực tế thu được
+) \(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100 = > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\)
+) m lý thuyết = mHCOOC2H5 + m CH3COOC2H5
\(\begin{gathered}\underbrace {\left\{ \begin{gathered}HCOOH:a\,mol \hfill \\C{H_3}COOH:amol \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{21,2(gam)}\xrightarrow{{{C_2}{H_5}OH:0,5mol}}\underbrace {\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5}:a \hfill \\C{H_3}COO{C_2}{H_5}:a \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{m(gam)} + {H_2}O \hfill \\= > a = 0,2mol \hfill \\ \end{gathered} \)
Nx: nhh axit < n ancol => Este tính theo axit.
=> m lý thuyết = 0,2.74 + 0,2.88 = 32,4 gam.
\(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}} = 32,4.\dfrac{{80}}{{100}} = 29,52gam\)
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
-
A.
8,80 gam
-
B.
5,20 gam
-
C.
10,56 gam
-
D.
5,28 gam
Đáp án : D
Bước 1: Tìm số mol axit axetic, etanol.
P1=> nCH3COOH + n C2H5OH = 2 n H2.
P2=> n CH3COOH = 2.n CO2
Lập hpt => số mol từng chất.
Bước 2: Tính khối lượng este khi biết hiệu suất và khối lượng các chất tham gia.
CT tính : \(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100\) hoặc \(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100\).
\(\left\{ \begin{gathered}C{H_3}COOH:a(mol) \hfill \\{C_2}{H_5}OH:b(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\left. {\left| \begin{gathered}\xrightarrow{K}{H_2}:0,15mol \hfill \\\xrightarrow{{N{a_2}C{O_3}}}C{O_2}:0,05mol \hfill \\ \end{gathered} \right.} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{\text{a + b = 0,15}}{\text{.2}} \hfill \\a = 2.0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}a = 0,1 \hfill \\b = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\mathop \leftrightarrows \limits^{{H_2}S{O_4}} C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
\(\begin{align}& bd(mol)\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \\ & pu(mol)\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,1 \\ & cb(mol)\,\,\,\,0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \\ & m{{\,}_{ly\,thuyet}}=0,1.88=8,8gam \\ & m\,{{\,}_{thuc.te}}=m\,{{\,}_{ly\,thuyet}}.\dfrac{H%}{100}=8,8.\dfrac{60}{100}=5,28gam \\ \end{align}\)
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62gam X thu được 25,872 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 25,62gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
-
A.
20,9
-
B.
23,8
-
C.
12,55
-
D.
14,25
Đáp án : C
Bước 1: Xác định công thức của ancol và axit cacboxylic
CT của ancol và axit: CnH2n+2O và CnH2nO2
Lập hpt: \(\left\{ \begin{array}{l}BTNT{\rm{ }}C:{\rm{ }}{n_{C\left( {ancol + axit} \right)}} = {n_{CO2}}\\{m_{ancol}} + {{\mathop{\rm m}\nolimits} _{axit}} = 25,26\end{array} \right.\)
Biện luận tìm n.
Bước 2: Tính khối lượng este thu được khi đã biết hiệu suất.
\(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100 = > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\)
$\left. \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 2}}O:x\\{C_n}{H_{2n}}{O_2}:y\end{array} \right\} = > \,hpt\left\{ \begin{array}{l}n(x + y) = 1,155\\(14n + 18)x + (14n + 32)y = 25,62\end{array} \right.$
=> M trung bình = 22,2n
=> (14n + 18) < 22,2n < 14n + 32
=> 2,2 < n < 3,9 => n = 3
=> C3H8O (0,205 mol), C3H6O2 (0,18 mol)
=> n este = nC3H6O2 . h% = 0,108mol
=> m C2H5COOC3H7 = 12,528g
Đun nóng ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH với axit axetic có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính khối lượng dầu chuối thu được từ 132,25 g axit axetic đun nóng với 200 g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
-
A.
292,5 g
-
B.
421,7 g
-
C.
195,0 g
-
D.
226,0 g
Đáp án : C
Tính khối lượng sản phẩm khi biết hiệu suất.
Bước 1: Tính số mol chất.
Bước 2: Tính khối lượng thực tế của este.
CT:\(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\)
\(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{ax}}it}} = \dfrac{{132,25}}{{60}}mol\\{n_{ancol}} = \dfrac{{200}}{{88}}mol\end{array}\)
\({\left( {C{H_3}} \right)_2}CHC{H_2}C{H_2}OH + C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COOC{H_2}C{H_2}CH{(C{H_3})_2} + {H_2}O\)
\(\begin{array}{l}Nx:\dfrac{{132,25}}{{60}} < \dfrac{{200}}{{88}} = > {n_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{132,25}}{{60}}mol\\m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\\ = > {{\rm{m}}_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{132,25}}{{60}}.130.\dfrac{{68}}{{100}} = 194,84 \approx 195g\end{array}\)
Từ 1 gam đất đèn (trong đó có chứa 96% canxi cacbua) điều chế ra axit axetic, theo tính toán ta có hiệu suất toàn quá trình điều chế axit đạt 80%. Lấy toàn bộ lượng axit thu được cho tham gia phản ứng este hóa với lượng dư ancol etylic. Ta có hiệu suất phản ứng este hóa là 90%. Hãy tính khối lượng este etyl axetat.
-
A.
1,3200 gam
-
B.
1,0560 g
-
C.
0,9504 g
-
D.
1,0801 g
Đáp án : C
Bước 1: Tính nCaC2
- Khi đề bài cho chất tham gia ban đầu có chứa bao nhiêu % tạp chất =>lượng chất tham gia thực tế = lượng cho trong đề. (100 - %tạp chất).
Bước 2: Tính khối lượng este
- Khi đề bài cho quá trình gồm n giai đoạn, mỗi giai đoạn có hiệu suất H1, H2,...,Hn... thì hiệu suất của toàn quá trình là H = H1.H2....Hn
$\begin{align}& {{n}_{Ca{{C}_{2}}}}=\frac{0,96}{64}=0,015mol \\ & m\,{{\,}_{thuc.te}}=m\,{{\,}_{ly\,thuyet}}.\frac{H%}{100} \\ & H={{H}_{1}}.{{H}_{2}} \\ \end{align}$
$\begin{align}& Ca{{C}_{2}}\xrightarrow{80%}C{{H}_{3}}\text{COO}H\xrightarrow{90%}C{{H}_{3}}\text{COO}{{C}_{2}}{{H}_{5}} \\ & 0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,015 \\ & {{\text{m}}_{\text{este}}}\text{=0,015}\text{.88}\text{.}\frac{\text{80}\text{.90}}{100.100}\text{=0,9504g} \\ \end{align}$
Muốn tổng hợp 120 kg Poli metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là :
-
A.
170 kg và 80 kg
-
B.
65 kg và 40 kg
-
C.
171 kg và 82 kg
-
D.
215 kg và 80 kg
Đáp án : D
Tính lượng chất theo hiệu suất
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
=> nmắt xích = neste = 1,2 kmol
=> nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol
=> mancol = 80kg ; maxit = 215 kg
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
-
A.
(a + 2,1)h%.
-
B.
(a + 7,8) h%.
-
C.
(a + 3,9) h%.
-
D.
(a + 6)h%.
Đáp án : A
Bước 1: Tìm số mol axit.
naxit=2nCO2
Bước 2: Tìm số mol ancol
nancol = 2nH2
Bước 3: Lập phương trình mối quan hệ m, a, h.
BTKL: maxit +mancol = m +mH2O
\(\begin{align}& \text{Ax}it\,\,RCOOH:a(mol)\xrightarrow{+CaCO3}C{{O}_{2}}:0,05mol \\ & 2\text{ }R-COOH\text{ }+\text{ }CaC{{O}_{3}}\text{ }\to \text{ }{{\left( R-COO \right)}_{2}}-Ca\text{ }+\text{ }C{{O}_{2}}\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ \end{align}\)
\({n_{RCOOH}} = 2{n_{CO2}} = 0,1mol\)
\(\begin{align}& Ancol\,\,\overline{R}OH:b(mol)\xrightarrow{+Na}{{H}_{2}}:0,1mol \\ & \overline{R}OH+Na\to \overline{R}ONa+\frac{1}{2}{{H}_{2}} \\ \end{align}\)
\({n_{\overline R OH}} = 2{n_{H2}} = 0,2mol\)
\(\underbrace{A:RCOOH}_{a(gam):0,1mol}+\underbrace{B:\overline{R}OH}_{3,9(gam):0,1mol}\xrightarrow{h%}\underbrace{RCOO\overline{R}}_{m(gam)}+{{H}_{2}}O\)
\(BTKL:(a + 3,9).h\% = m + 18.0,1.h\% = > m = (a + 2,1)h\% \)
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
-
A.
22,80
-
B.
34,20
-
C.
27,36
-
D.
18,24
Đáp án : D
Bước 1: Tính số mol CO2, H2O
Bước 2: Biện luận, tìm công thức của axit và ancol.
BTNTC: nCO2 =nC(axit)+nC(ancol)
BTNT H: 2nH2O =nH(axit)+nH(ancol)
Bước 3: Tính khối lượng este
\(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\)
\(\begin{array}{l}{n_{CO2}} = 1,5mol\\{n_{H2O}} = 1,4mol\\{n_{CO2}} > {n_{H2O}} = > {\rm{Este \, ko}}\,{\rm{no}}\\M\left\{ \begin{array}{l}X:ROH:{C_n}{H_{2n + 2}}O:a(mol)\\Y:R'C{\rm{OO}}H:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:b(mol;b > a)\end{array} \right.\end{array}\)
\(\left\{ \begin{gathered}{C_n}{H_{2n + 2}}O:a(mol) \hfill \\{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:b(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + O2}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2}:1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \hfill \\{H_2}O:1,4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( = > \left\{ \begin{gathered}a + b = 0,5 \hfill \\\xrightarrow{{BTNT:C}}an + bn = 1,5 \hfill \\\xrightarrow{{BTNT:H}}a(n + 1) + b(n - 1) = 1,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}a = 0,2 \hfill \\b = 0,3 \hfill \\n = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{C_3}{H_7}OH + {C_2}{H_3}COOH \to {C_2}{H_3}COO{C_3}{H_7} + {H_2}O\\bd(mol)\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\pu(mol)\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,2\\m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\\{{\rm{m}}_{{\rm{es}}te}} = 0,2.114.\dfrac{{80}}{{100}} = 18,24gam\end{array}\)
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
25,1.
-
B.
28,5.
-
C.
41,8
-
D.
20,6.
Đáp án : A
S/d CT: nH2O = nCO2 + nancol
BTNT O: 2.nO2 + nancol + 2naxit = 2.nCO2 + nH2O => nO2
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
Biện luận tìm số nguyên tử cacbon trong axit và ancol.
Bước 2: Tính khối lượng este theo hiệu suất
\(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\)
Gọi số mol ancol và axit lần lượt là x và y
Vì 2 chất đều no đơn chức nên khi đốt cháy : nH2O = nCO2 + nancol = 2,31 + x
Bảo toàn O : 2.nO2 + nancol + 2naxit = 2.nCO2 + nH2O => nO2= (3,465 – y) mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9x + 16y = 9,45 => 9(x+y) < 9,45 < 16(x+y)
=> 0,59 < (x + y) < 1,05
Gọi số C trong mỗi chất là n => nCO2 = 2,31 = n.(x + y) => (x + y) = 2,31/n
=> 2,2 < n < 3,9 =>n = 3
=> x = 0,41 ; y = 0,36 mol
C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O
0,36 0,41 →0,36
=> Tính theo chất phản ứng thiếu (axit) => neste = naxit = 0,36 mol
=> \(m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}} = 25,056gam\)
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
-
A.
75,00%
-
B.
62,50%
-
C.
60,00%
-
D.
41,67%
Đáp án : D
+) nC2H5OH phản ứng = neste sinh ra
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm chức –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (với xúc tác H2SO4 đặc) thấy các chất trong hỗn hợp phản ứng với nhau vừa đủ, chỉ thu được H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra thì cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện 3nX phản ứng = nCO2 - nH2O. Công thức phân tử của X là
-
A.
C8H8O4.
-
B.
C7H8O6.
-
C.
C7H6O6.
-
D.
C8H10O6.
Đáp án : D
Quy đổi, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Các axit và ancol đều no nên X là este no.
3nX phản ứng = nCO2 - nH2O => X có k = 4 (dựa vào công thức: nX = (nCO2-nH2O)/(k-1))
X tạo bởi 2 axit và 1 ancol nên X có 3 nhóm COO và 1 vòng
Giả sử X có công thức: B(COO)2(ACOO)R (a mol)
=> M gồm ACOOH (a mol); B(COOH)2 (a mol), R(OH)3 (a mol)
Quy đổi hỗn hợp M thành HCOOH (a); (COOH)2 (a); C3H5(OH)3 (a) và CH2 (b)
+ nH2O = a + a + 4a + b = 0,6
Lượng O2 dùng để đốt X cũng như đốt M nên:
+ nO2 = 0,5a + 0,5a + 3,5a + 1,5b = 0,5625
Giải hệ trên thu được a = 0,075 và b = 0,15
Do b = 2a nên X là HCOO(COO)2C3H5.2CH2
=> X là C8H10O6
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Lipit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thủy phân chất béo Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este không no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đa chức Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đặc biệt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đơn giản Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết