Trắc nghiệm Bài 6. Xenlulozơ tác dụng với HNO3 và (CH3CO)2O - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 9,15%. Công thức của hai chất trong sản phẩm là: 

  • A.

    [C6H7O2(OH)3]n ,  [C6H7O2(OH)2NO3]n      

  • B.

    [C6H7O2(OH)2NO3]n,  [C6H7O2(OH)(NO3)2]n.

  • C.

    [C6H7O2(OH)(NO3)2]n, [C6H7O2(NO3)3]n.

  • D.

    [C6H7O2(OH)2NO3]n,  [C6H7O2(NO3)3]n.

Câu 2 :

Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.

  • A.

    [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam.

  • B.

     [C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam.

  • C.

    [C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam.

  • D.

    [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam.

Câu 3 :

Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 162 gam xenlulozơ thì thu được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

  • A.

    70%.                           

  • B.

    75%.                           

  • C.

    56%.                           

  • D.

    80%.

Câu 4 :

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m g axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là

  • A.

    30

  • B.

    21

  • C.

    42

  • D.

    10

Câu 5 :

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 44,55 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :

  • A.

    55 lít. 

  • B.

    81 lít.   

  • C.

    49 lít. 

  • D.

    35 lít. 

Câu 6 :

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là :

  • A.

    26,73. 

  • B.

    33,00. 

  • C.

    25,46. 

  • D.

    29,70.

Câu 7 :

Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?

  • A.

    0,75 tấn 

  • B.

    0,6 tấn          

  • C.

    0,5 tấn

  • D.

    0, 85 tấn

Câu 8 :

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là 

  • A.

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n.   

  • B.

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n và [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.

  • C.

    [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.  

  • D.

    [C6H7­O2(OOCCH3)(OH)2]n.

Câu 9 :

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

  • A.

    77% và 23%.   

  • B.

    77,84% và 22,16%.

  • C.

    76,84% và 23,16%.

  • D.

    70% và 30%

Câu 10 :

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :

  • A.

    2,46 và 2,88.

  • B.

    2,88 và 2,46.

  • C.

    28,8 và 24,6.

  • D.

     2,64 và 2,7.

Câu 11 :

Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là

  • A.
    4 : 9.
  • B.
    3 : 2.
  • C.
    4 : 7.
  • D.
    2 : 3.
Câu 12 :

Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là

  • A.
    26,73.
  • B.
    29,70.  
  • C.
    33,00.
  • D.
    25,46.
Câu 13 :

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozo (dư) thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất

  • A.
     8,5     
  • B.
    7,5  
  • C.
    6,5 
  • D.
    9,5

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 9,15%. Công thức của hai chất trong sản phẩm là: 

  • A.

    [C6H7O2(OH)3]n ,  [C6H7O2(OH)2NO3]n      

  • B.

    [C6H7O2(OH)2NO3]n,  [C6H7O2(OH)(NO3)2]n.

  • C.

    [C6H7O2(OH)(NO3)2]n, [C6H7O2(NO3)3]n.

  • D.

    [C6H7O2(OH)2NO3]n,  [C6H7O2(NO3)3]n.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi công thức trung bình${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_{\overline x }}{\left( {OH} \right)_{3 - \overline x }}$

+ Dựa vào %N tìm \(\overline x \) => Công thức 2 chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

- Sản phẩm gồm 2 hợp chất hữu cơ có số mol bằng nhau

=> Xét dạng tổng quát của hợp chất xenlulozo với nitrat ${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_{\overline x }}{\left( {OH} \right)_{3 - \overline x }}$ $\begin{array}{l} - \% {m_N} = \frac{{14\overline x }}{{162 + 45\overline x }}.100\%  = 9,15\% \\ =  > \overline x  = 1,5\end{array}$

=> xenlulozơ nitrat và xenlulozơ đinitrat

Câu 2 :

Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.

  • A.

    [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam.

  • B.

     [C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam.

  • C.

    [C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam.

  • D.

    [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi công thức tổng quát${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_x}{\left( {OH} \right)_{3 - x}}$

+ Áp dụng công thức tính phần trăm: $\% N{\rm{ }} = \frac{{14x}}{{{M_A}}}{\rm{ }}.100\%  =  > x$

$ + {n_{HN{O_3}}} = x.n{\,_{xenlulozo}}$

Lời giải chi tiết :

+ Gọi công thức tổng quát${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_x}{\left( {OH} \right)_{3 - x}}$

+ Áp dụng công thức tính phần trăm: $\% N{\rm{ }} = \frac{{14x}}{{162 + 45x}}{\rm{ }}.100\%  = 14,14\%  =  > x \approx 3$

$\begin{array}{l} + \,n{\,_{xenlulozo}} = 2mol\\{n_{HN{O_3}}} = 3.n{\,_{xenlulozo}} = 6mol\\ =  > {m_{HN{O_3}}} = 378g\end{array}$

Câu 3 :

Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 162 gam xenlulozơ thì thu được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

  • A.

    70%.                           

  • B.

    75%.                           

  • C.

    56%.                           

  • D.

    80%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

$ + {n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}} = {n_{xenlulozo}} =  > {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}}_{lt}$

$ + H\%  = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% $

Lời giải chi tiết :

+ nxenlulozo = 1mol

$ + {n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}} = {n_{xenlulozo}} = 1mol =  > {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}}_{lt} = 297g$

$ + H\%  = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\%  = \frac{{237,6}}{{297}}.100\%  = 80\% $

Câu 4 :

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m g axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là

  • A.

    30

  • B.

    21

  • C.

    42

  • D.

    10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số mol

+ Viết PTHH => nHNO3 = 3nxenlulozo trinitrat

+ $\% H{\rm{ }} = \frac{{{m_{li\,thuyet}}}}{{m{\,_{thuc\,te}}}}.100\% $

Lời giải chi tiết :

nxenlulozo trinitrat = 0,1 (mol)

        C6H7O2(OH)3   +    3HNO3    →  C6H7O2(ONO2)3  + 3H2O

${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=\text{ }3{{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}{{\left( ON{{O}_{2}} \right)}_{3}}}}~=\text{ }3.01\text{ }=\text{ }0,3\text{ }\left( mol \right)$

 

$\begin{array}{l}H = 90\%  =  > {n_{HN{O_3}\,tt}} = \frac{{{n_{HN{O_3}}}}}{{H\% }} = \frac{{0,3}}{{0,9}} = \frac{1}{3}mol\\ =  > {m_{HN{O_3}}} = \frac{1}{3}.63 = 21g\end{array}$

Câu 5 :

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 44,55 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :

  • A.

    55 lít. 

  • B.

    81 lít.   

  • C.

    49 lít. 

  • D.

    35 lít. 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính số mol

+ Viết PTHH $ =  > {\rm{ }}{n_{HN{O_3}}} = {\rm{ }}3{n_{xenlulozo{\rm{ }}trinitrat}}$

+ $\% H{\rm{ }} = \frac{{{m_{li\,thuyet}}}}{{m{\,_{thuc\,te}}}}.100\%  =  > m{\,_{thuc\,te}}$

+ Nồng độ phần trăm: $C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% $

+ Khối lượng riêng:$d = \frac{m}{V}(g/ml)$

Lời giải chi tiết :

n xenlulozơ trinitrat = 0,15kmol

C6H7O2(OH)3   +    3HNO3    →  C6H7O2(ONO2)3  + 3H2O

$ =  > {\rm{ }}{n_{HN{O_3}}} = {\rm{ }}3{n_{xenlulozo{\rm{ }}trinitrat}} = 0,45kmol =  > {m_{HN{O_3}}} = 28,35kg$

Vì lượng HNO3 hao hụt 20% => H= 80%.

$ =  > m{\,_{thuc\,te}}{\rm{ }} = \frac{{{m_{li\,thuyet}}}}{{\% H}} = \frac{{28,35}}{{0,8}} = \frac{{567}}{{16}}kg$

$  C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\%  =  > {m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}}}}{{C\% }}$

$  d = \frac{m}{V} =  > V = \frac{m}{d} = \frac{{{m_{Ct}}}}{{C\% }}.\frac{1}{d} = \frac{{567}}{{16}}.\frac{1}{{67,5\% .1,5}} = 35lit$

Câu 6 :

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là :

  • A.

    26,73. 

  • B.

    33,00. 

  • C.

    25,46. 

  • D.

    29,70.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính số mol

+ Viết PTHH $ =  > {\rm{ }}{n_{xenlulozo{\rm{ }}trinitrat}} = {\rm{ }}{n_{xenlulozo}}$

+ $\% H{\rm{ }} = \frac{{{m_{li\,thuyet}}}}{{m{\,_{thuc\,te}}}}.100\% $

Lời giải chi tiết :

${n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}1$

 PTHH:C6H7O2(OH)3   +    3HNO3→   C6H7O2(ONO2)3  + 3H2O  

$ =  > {\rm{ }}{n_{xenlulozơ\,{\rm{ }}trinitrat}} = {\rm{ }}{n_{xenlulozơ}} = 0,1 =  > {m_{xenlulozơ{\rm{ }}trinitrat}} = 29,7\,tấn $

Vì H = 90%

$ =  > m{\,_{xenlulozơ\,trinitrat\,thu\,được}} = {m_{xenlulozơ\,trinitrat}}.H\%  = 29,7.0,9 = 26,73\,tấn$

Câu 7 :

Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?

  • A.

    0,75 tấn 

  • B.

    0,6 tấn          

  • C.

    0,5 tấn

  • D.

    0, 85 tấn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính số mol

+Viết PTHH, xác định chất hết chất dư => nxenlulozơ trinitrat

+ $\% H{\rm{ }} = \frac{{{m_{li\,thuyet}}}}{{m{\,_{thuc\,te}}}}.100\%$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l} + {\rm{ }}{n_{xenlulozo}}{\rm{ }} = \frac{{340,1}}{{162}}kmol\\{n_{HN{O_3}}} = \frac{{420}}{{63}} = \frac{{20}}{3}kmol\end{array}$

+ C6H7O2(OH)3   +    3HNO3  →   C6H7O2(ONO2)3  + 3H2O  (1)

Ta có$\frac{{\frac{{340,1}}{{162}}}}{1}$<         $\frac{{\frac{{420}}{{63}}}}{3}$

=> Vậy xenlulozơ phản ứng hết, HNO3

$\begin{align}& +{{n}_{xenlulozo\text{ }trinitrat}}=\text{ }{{n}_{xenlulozo~~}}=\frac{340,1}{162}kmol \\ & =>{{m}_{xenlulozo\text{ }trinitrat}}=\frac{340,1}{162}.297kg \\ \end{align}$ 

+ Sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20% => H = 80%

\( =  > {m_{xenlulozo\,trinitrat}} = {m_{xenlulozo{\rm{ }}trinitrat}}.H\%  = \frac{{340,1}}{{162}}.297.80\%  = 498,81kg \approx 0,5\tan \)

Câu 8 :

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là 

  • A.

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n.   

  • B.

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n và [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.

  • C.

    [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.  

  • D.

    [C6H7­O2(OOCCH3)(OH)2]n.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+Viết công thức tổng quát este axetat bỏ qua hệ số n C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x

$ + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}} =  > x$

Lời giải chi tiết :

+Công thức tổng quát của este axetat: C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x

$ + {n_{C{H_3}COOH}} = 0,08mol$

$\begin{array}{l} + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}}\\ =  > 0,08 = x.\frac{{9,84}}{{162 + 42x}}\\ =  > 0,08(162 + 42x) = 9,84x\\ =  > x = 2\end{array}$

Câu 9 :

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

  • A.

    77% và 23%.   

  • B.

    77,84% và 22,16%.

  • C.

    76,84% và 23,16%.

  • D.

    70% và 30%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+Viết pt phản ứng

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n  + 3nCH3COOH

 [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n  + 2nCH3COOH

+ Lập hệ tìm số mol các chất

Lời giải chi tiết :

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n  + 3nCH3COOH

       a                                                                      a                                3a

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n  + 2nCH3COOH

       b                                                                      b                                2b

$\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_3}COOH}} = 3a + 2b = \,\,0,11\\m{\,_{muoi}} = 288a + 246b = \,11,1\end{array} \right. =  > \,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,03\,\,(mol)}\\{b = 0,01\,\,(mol)}\end{array}} \right.$

% xenlulozơ triaxetat = [(0,03. 288):11,1].100% =77,84%

% xenlulozơ điaxetat = 100% - 77,84% = 22,16%

Câu 10 :

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :

  • A.

    2,46 và 2,88.

  • B.

    2,88 và 2,46.

  • C.

    28,8 và 24,6.

  • D.

     2,64 và 2,7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+Viết pt phản ứng

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n  + 3nCH3COOH

 [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n  + 2nCH3COOH

+ Lập hệ tìm số mol các chất

Lời giải chi tiết :

nCH3COOH = nNaOH = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)

 

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n  + 3nCH3COOH

       a                                                                      a                                3a

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n  + 2nCH3COOH

       b                                                                      b                                2b

$\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_3}COOH}} = 3a + 2b = \,\,0,05\\{m_{muoi}} = 288a + 246b = \,5,34\end{array} \right. =  > \,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,01\,(mol)}\\{b = 0,01\,\,(mol)}\end{array}} \right.$

m xenlulozơ triaxetat = 0,01.288 = 2,88 (g)

=> m xenlulozơ điaxetat = 5,34 – 2,88 = 2,46 (g)

Câu 11 :

Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là

  • A.
    4 : 9.
  • B.
    3 : 2.
  • C.
    4 : 7.
  • D.
    2 : 3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Bảo toàn khối lượng

+ n(CH3CO)2O = 3n xenlulozơ trinitrat  + 2n xenlulozơ đinitrat   

Lời giải chi tiết :

nCH3CHOOH = 18 : 60 = 0,3 (mol)

C6H7O2(OH)3 + 3(CH3CO)2O → C6H7O2(OCOCH3)3 + 3CH3COOH

                                                                     a      →       3a

C6H7O2(OH)3 + 2(CH3CO)2O → C6H7O2(OCOCH3)2(OH) + 2CH3COOH

                                                                   b        →        2b

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 3a + 2b = 0,3\\{m_X} = 288a + 246b = 33,66\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,04(mol)}\\{b = 0,09(mol)}\end{array} \Rightarrow a:b = 4:9} \right.\)

Câu 12 :

Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là

  • A.
    26,73.
  • B.
    29,70.  
  • C.
    33,00.
  • D.
    25,46.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết PTHH và tính toán theo PTHH:

C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

Lời giải chi tiết :

m xenlulozo = 32,4.50% = 10,7 tấn

C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

162                                               297

16,2                    →                      29,7                     (tấn)

Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng thuốc súng thu được thực tế là:

29,7.90% = 26,73 tấn

Câu 13 :

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozo (dư) thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất

  • A.
     8,5     
  • B.
    7,5  
  • C.
    6,5 
  • D.
    9,5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bài toán hiệu suất (tính theo chất sản phẩm): nTT = nLT.(H/100)

Lời giải chi tiết :

mdd HNO3 = 5000.1,4 = 7000 gam => nHNO3 = 7000.0,68: 63 = 75,56 mol

PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

Theo PTHH: nthuốc súng LT = 1/3 nHNO3 = 25,18 mol

=> nThực tế = nLT.90% = 22,67 mol

=> mThuốc súng = 22,67.297 = 6732 gam = 6,7 kg (gần nhất với giá trị 6,5 kg)

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng thủy phân và lên men - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản ứng thủy phân và lên men Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng tráng gương - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản ứng tráng gương Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Polisaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Polisaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Đisaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đisaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Monosaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Monosaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết