Trắc nghiệm Bài 11. Peptit - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Peptit là

  • A.

    Những hợp chất có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

  • B.

    những hợp chất chứa nhóm CO-NH.

  • C.

    những hợp chất chứa từ 2 đến 50 nhóm CO-NH của các amino axit liên kết với nhau.

  • D.

    những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Câu 2 :

Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là

  • A.

    oligopeptit.     

  • B.

    polipeptit.

  • C.

    đecapeptit.

  • D.

    protein.

Câu 3 :

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng

  • A.

    n

  • B.

    n + 1

  • C.

    n!

  • D.

    n - 1

Câu 4 :

Gly-Ala và Ala-Gly là

  • A.

    hai đồng đẳng liên tiếp của nhau.

  • B.

    hai đồng phân của nhau.

  • C.

    hai amino axit cùng công thức phân tử.

  • D.

    hai polipeptit có cùng công thức phân tử.

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

  • A.

    H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH

  • B.

    H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH

  • C.

    H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH    

  • D.

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH

Câu 6 :

Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

  • A.

    Ala-Gly-Gly.

  • B.

    Gly-Ala-Ala.

  • C.

    Gly-Val-Val.

  • D.

    Ala-Val-Val.

Câu 7 :

Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là

  • A.

    Lysin và glyxin.         

  • B.

    Glyxin và alanin.        

  • C.

    Alanin và glyxin.

  • D.

    Lysin và Alanin.

Câu 8 :

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

  • A.

    3

  • B.

    9

  • C.

    4

  • D.

    6

Câu 9 :

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 10 :

Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

  • A.

    tripeptit.

  • B.

    tetrapeptit.      

  • C.

    polipeptit.       

  • D.

    đipeptit.

Câu 11 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

  • A.

    Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.      

  • B.

    dung dịch NaCl.

  • C.

    dung dịch HCl.

  • D.

    dung dịch NaOH.

Câu 12 :

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:

  • A.

    NaOH

  • B.

    AgNO3/NH3

  • C.

    Cu(OH)2/OH-

  • D.

    HNO3

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây là sai

  • A.

    Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

  • B.

    Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

  • C.

    Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.

  • D.

    Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 14 :

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là

  • A.

    430.

  • B.

    520.    

  • C.

    502.    

  • D.

    448.

Câu 15 :

Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là

  • A.

    4450.

  • B.

    3568.  

  • C.

    4361.

  • D.

    không xác định được.

Câu 16 :

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

  • A.

    C6H15N3O4.

  • B.

    C6H11N3O4.

  • C.

    C6H13N3O6.

  • D.

    C6H11N3O6.

Câu 17 :

Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là

  • A.

    27.72.

  • B.

    22,7.

  • C.

    22,1.

  • D.

    21,2

Câu 18 :

Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với

  • A.

    dung dịch NaNO3.     

  • B.

    dung dịch NaCl.         

  • C.

    dung dịch NaOH.

  • D.

    dung dịch HCl

Câu 19 :

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

  • A.
    2
  • B.
    1
  • C.
    4
  • D.
    3
Câu 20 :

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

  • A.
    tím.      
  • B.
    đỏ.
  • C.
    vàng.
  • D.
    xanh.
Câu 21 :

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm

  • A.
    NH2.
  • B.
    COOH.
  • C.
    NO2.
  • D.
    CHO.
Câu 22 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    6
Câu 23 :

Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A.
    Cu(OH)2 trong môi trường kiềm                                     
  • B.
    Dung dịch Na2SO4
  • C.
    Dung dịch HCl                                            
  • D.
    Dung dịch NaOH
Câu 24 :

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    2
Câu 25 :

Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?

  • A.
     Gly-Ala-Ala   
  • B.
    Gly-Ala      
  • C.
    Gly-Gly-Ala-Val   
  • D.
    Gly-Ala-Glu
Câu 26 :

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?

  • A.
    5
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Peptit là

  • A.

    Những hợp chất có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

  • B.

    những hợp chất chứa nhóm CO-NH.

  • C.

    những hợp chất chứa từ 2 đến 50 nhóm CO-NH của các amino axit liên kết với nhau.

  • D.

    những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Câu 2 :

Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là

  • A.

    oligopeptit.     

  • B.

    polipeptit.

  • C.

    đecapeptit.

  • D.

    protein.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

Câu 3 :

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng

  • A.

    n

  • B.

    n + 1

  • C.

    n!

  • D.

    n - 1

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng n – 1

Câu 4 :

Gly-Ala và Ala-Gly là

  • A.

    hai đồng đẳng liên tiếp của nhau.

  • B.

    hai đồng phân của nhau.

  • C.

    hai amino axit cùng công thức phân tử.

  • D.

    hai polipeptit có cùng công thức phân tử.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gly-Ala và Ala-Gly là hai đipeptit cùng tạo bởi glyxin và alanin nhưng thay đổi trật tự → chúng là đồng phân của nhau.

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

  • A.

    H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH

  • B.

    H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH

  • C.

    H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH    

  • D.

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Đipeptit là những hợp chất chứa 2 α-amino axit gốc liên kết với nhau bằng liên kết petit

A và B loại vì có gốc không phải α-amino axit

C loại vì có 3 gốc α-amino axit

Câu 6 :

Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

  • A.

    Ala-Gly-Gly.

  • B.

    Gly-Ala-Ala.

  • C.

    Gly-Val-Val.

  • D.

    Ala-Val-Val.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :
Câu 7 :

Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là

  • A.

    Lysin và glyxin.         

  • B.

    Glyxin và alanin.        

  • C.

    Alanin và glyxin.

  • D.

    Lysin và Alanin.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

α-amino axit đầu N là H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (Lysin)

α-amino axit đầu C là NH-CH(CH3)-COOH (Alanin)

Câu 8 :

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

  • A.

    3

  • B.

    9

  • C.

    4

  • D.

    6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân tripeptit sẽ là n! 
=> số đồng phân tripeptit tạo bởi từ 3 amino axit trên là 3! = 6

Câu 9 :

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các đipeptit tạo ra là

Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala

Câu 10 :

Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

  • A.

    tripeptit.

  • B.

    tetrapeptit.      

  • C.

    polipeptit.       

  • D.

    đipeptit.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các peptit từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure. Đipeptit không có phản ứng này.

Câu 11 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

  • A.

    Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.      

  • B.

    dung dịch NaCl.

  • C.

    dung dịch HCl.

  • D.

    dung dịch NaOH.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure

Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure

→ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên

Câu 12 :

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:

  • A.

    NaOH

  • B.

    AgNO3/NH3

  • C.

    Cu(OH)2/OH-

  • D.

    HNO3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 

Glucozơ

Glixerol

Anđehit axetic

Ancol etylic

Gly-Gly-Gly

Cu(OH)2/OH- (to thường)

Dung dịch xanh

Dung dịch xanh

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Phức màu tím

Cu(OH)2/OH- (đun nóng)

Tạo kết tủa đỏ gạch

Không hiện tượng

Tạo kết tủa đỏ gạch

Không hiện tượng

 

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây là sai

  • A.

    Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

  • B.

    Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

  • C.

    Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.

  • D.

    Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.

Câu 14 :

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là

  • A.

    430.

  • B.

    520.    

  • C.

    502.    

  • D.

    448.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

MAla-Gly-Ala-Gly-Gly-Val = 89.2 + 75.3 + 117 – 5.18 = 430

Câu 15 :

Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là

  • A.

    4450.

  • B.

    3568.  

  • C.

    4361.

  • D.

    không xác định được.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala

→ MA = 50.89 – 49.18 = 3568

Câu 16 :

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

  • A.

    C6H15N3O4.

  • B.

    C6H11N3O4.

  • C.

    C6H13N3O6.

  • D.

    C6H11N3O6.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Glyxin tạo tripeptit theo phương trình :

3C2H5NO2 → C6H11N3O4 + 2H2O

Câu 17 :

Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là

  • A.

    27.72.

  • B.

    22,7.

  • C.

    22,1.

  • D.

    21,2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có : \({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2 + 0,1}}{2} = 0,15\,\,mol\)   

Áp dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam

Câu 18 :

Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với

  • A.

    dung dịch NaNO3.     

  • B.

    dung dịch NaCl.         

  • C.

    dung dịch NaOH.

  • D.

    dung dịch HCl

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amin, aminoaxit và peptit, từ đó chọn ra tính chất hóa học chung

Lời giải chi tiết :

Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với dd HCl

CH3NH2 +HCl → CH3NH3Cl

H2N-CH2-COOH + HCl → H3NCl-CH2-COOH

H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2HCl → H3N-CH(CH3)-COOH + H3NCl-CH2-COOH

Câu 19 :

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

  • A.
    2
  • B.
    1
  • C.
    4
  • D.
    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số liên kết pepit = số mắt xích - 1

Lời giải chi tiết :

Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3

Câu 20 :

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

  • A.
    tím.      
  • B.
    đỏ.
  • C.
    vàng.
  • D.
    xanh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của các peptit: Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím (phản ứng màu biure).

Lời giải chi tiết :

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

Câu 21 :

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm

  • A.
    NH2.
  • B.
    COOH.
  • C.
    NO2.
  • D.
    CHO.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Amino axit đầu N chứa nhóm NH2, aminoaxit đầu C chứa nhóm COOH.

Lời giải chi tiết :

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.

Câu 22 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit

X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly ⟹ các CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit

X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là

Gly - Ala - Val - Gly - Ala

Gly - Ala - Val - Ala - Gly

Ala - Gly  - Ala - Val - Gly

Gly - Ala - Gly  - Ala - Val

⟹ 4 CTCT thỏa mãn

Câu 23 :

Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A.
    Cu(OH)2 trong môi trường kiềm                                     
  • B.
    Dung dịch Na2SO4
  • C.
    Dung dịch HCl                                            
  • D.
    Dung dịch NaOH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng với:

+ Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biure)

+ Dung dịch HCl

+ Dung dịch NaOH

Gly-Ala-Gly không phản ứng với dung dịch Na2SO4.

Câu 24 :

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm: α-amino axit là các amino axit có nhóm NH2 gắn vào Cα (hay nhóm COOH và nhóm NH2 cùng đính vào 1 nguyên tử C).

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại α - aminoaxit là:

H2N-CH2-COOH

H2N-CH(CH3)-COOH

Câu 25 :

Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?

  • A.
     Gly-Ala-Ala   
  • B.
    Gly-Ala      
  • C.
    Gly-Gly-Ala-Val   
  • D.
    Gly-Ala-Glu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số O(trong peptit)= Số O nhóm CONH + Số O của COOH

Lời giải chi tiết :

A. Gly-Ala-Ala có 2 nhóm CONH và 1 nhóm COOH         → 4O

B. Gly-Ala có 1 nhóm CONH và 1 nhóm COOH               → 3O

C. Gly-Gly-Ala-Val có 3 nhóm CONH và 1 nhóm COOH   → 5O

D. Gly-Ala-Glu có 2 nhóm CONH và 2 nhóm COOH        → 6O

Câu 26 :

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?

  • A.
    5
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết lần lượt các đipeptit tạo từ 2 amino axit đứng cạnh nhau.

Lời giải chi tiết :

Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:

Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val

⟹ thu được tối đa 4 đipeptit

Trắc nghiệm Bài 11. Protein - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Phản ứng khác của amino axit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Phản ứng khác của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Đốt cháy amino axit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đốt cháy amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Amino axit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Đốt cháy amin - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Tính bazơ của amin - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết