Trắc nghiệm Bài 11. Peptit - Hóa 12
Đề bài
Peptit là
-
A.
Những hợp chất có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
-
B.
những hợp chất chứa nhóm CO-NH.
-
C.
những hợp chất chứa từ 2 đến 50 nhóm CO-NH của các amino axit liên kết với nhau.
-
D.
những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
-
A.
oligopeptit.
-
B.
polipeptit.
-
C.
đecapeptit.
-
D.
protein.
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng
-
A.
n
-
B.
n + 1
-
C.
n!
-
D.
n - 1
Gly-Ala và Ala-Gly là
-
A.
hai đồng đẳng liên tiếp của nhau.
-
B.
hai đồng phân của nhau.
-
C.
hai amino axit cùng công thức phân tử.
-
D.
hai polipeptit có cùng công thức phân tử.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
-
A.
H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH
-
B.
H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH
-
C.
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
-
D.
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?
-
A.
Ala-Gly-Gly.
-
B.
Gly-Ala-Ala.
-
C.
Gly-Val-Val.
-
D.
Ala-Val-Val.
Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
-
A.
Lysin và glyxin.
-
B.
Glyxin và alanin.
-
C.
Alanin và glyxin.
-
D.
Lysin và Alanin.
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
-
A.
3
-
B.
9
-
C.
4
-
D.
6
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
-
A.
tripeptit.
-
B.
tetrapeptit.
-
C.
polipeptit.
-
D.
đipeptit.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
-
A.
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
-
B.
dung dịch NaCl.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch NaOH.
Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:
-
A.
NaOH
-
B.
AgNO3/NH3
-
C.
Cu(OH)2/OH-
-
D.
HNO3
Phát biểu nào sau đây là sai
-
A.
Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
-
B.
Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
-
C.
Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
-
D.
Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
-
A.
430.
-
B.
520.
-
C.
502.
-
D.
448.
Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là
-
A.
4450.
-
B.
3568.
-
C.
4361.
-
D.
không xác định được.
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
-
A.
C6H15N3O4.
-
B.
C6H11N3O4.
-
C.
C6H13N3O6.
-
D.
C6H11N3O6.
Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
-
A.
27.72.
-
B.
22,7.
-
C.
22,1.
-
D.
21,2
Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
-
A.
dung dịch NaNO3.
-
B.
dung dịch NaCl.
-
C.
dung dịch NaOH.
-
D.
dung dịch HCl
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
-
A.
tím.
-
B.
đỏ.
-
C.
vàng.
-
D.
xanh.
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
-
A.
NH2.
-
B.
COOH.
-
C.
NO2.
-
D.
CHO.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
-
A.
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
-
B.
Dung dịch Na2SO4
-
C.
Dung dịch HCl
-
D.
Dung dịch NaOH
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
-
A.
Gly-Ala-Ala
-
B.
Gly-Ala
-
C.
Gly-Gly-Ala-Val
-
D.
Gly-Ala-Glu
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Lời giải và đáp án
Peptit là
-
A.
Những hợp chất có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
-
B.
những hợp chất chứa nhóm CO-NH.
-
C.
những hợp chất chứa từ 2 đến 50 nhóm CO-NH của các amino axit liên kết với nhau.
-
D.
những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
Đáp án : D
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
-
A.
oligopeptit.
-
B.
polipeptit.
-
C.
đecapeptit.
-
D.
protein.
Đáp án : A
Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng
-
A.
n
-
B.
n + 1
-
C.
n!
-
D.
n - 1
Đáp án : D
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng n – 1
Gly-Ala và Ala-Gly là
-
A.
hai đồng đẳng liên tiếp của nhau.
-
B.
hai đồng phân của nhau.
-
C.
hai amino axit cùng công thức phân tử.
-
D.
hai polipeptit có cùng công thức phân tử.
Đáp án : B
Gly-Ala và Ala-Gly là hai đipeptit cùng tạo bởi glyxin và alanin nhưng thay đổi trật tự → chúng là đồng phân của nhau.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
-
A.
H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH
-
B.
H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH
-
C.
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
-
D.
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Đáp án : D
- Đipeptit là những hợp chất chứa 2 α-amino axit gốc liên kết với nhau bằng liên kết petit
A và B loại vì có gốc không phải α-amino axit
C loại vì có 3 gốc α-amino axit
Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?
-
A.
Ala-Gly-Gly.
-
B.
Gly-Ala-Ala.
-
C.
Gly-Val-Val.
-
D.
Ala-Val-Val.
Đáp án : B
Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
-
A.
Lysin và glyxin.
-
B.
Glyxin và alanin.
-
C.
Alanin và glyxin.
-
D.
Lysin và Alanin.
Đáp án : D
α-amino axit đầu N là H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (Lysin)
α-amino axit đầu C là NH-CH(CH3)-COOH (Alanin)
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
-
A.
3
-
B.
9
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : D
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân tripeptit sẽ là n!
=> số đồng phân tripeptit tạo bởi từ 3 amino axit trên là 3! = 6
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : D
Các đipeptit tạo ra là
Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala
Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
-
A.
tripeptit.
-
B.
tetrapeptit.
-
C.
polipeptit.
-
D.
đipeptit.
Đáp án : D
Các peptit từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure. Đipeptit không có phản ứng này.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
-
A.
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
-
B.
dung dịch NaCl.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
dung dịch NaOH.
Đáp án : A
Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure
Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure
→ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên
Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:
-
A.
NaOH
-
B.
AgNO3/NH3
-
C.
Cu(OH)2/OH-
-
D.
HNO3
Đáp án : C
|
Glucozơ |
Glixerol |
Anđehit axetic |
Ancol etylic |
Gly-Gly-Gly |
Cu(OH)2/OH- (to thường) |
Dung dịch xanh |
Dung dịch xanh |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Phức màu tím |
Cu(OH)2/OH- (đun nóng) |
Tạo kết tủa đỏ gạch |
Không hiện tượng |
Tạo kết tủa đỏ gạch |
Không hiện tượng |
|
Phát biểu nào sau đây là sai
-
A.
Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
-
B.
Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
-
C.
Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
-
D.
Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án : B
B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
-
A.
430.
-
B.
520.
-
C.
502.
-
D.
448.
Đáp án : A
MAla-Gly-Ala-Gly-Gly-Val = 89.2 + 75.3 + 117 – 5.18 = 430
Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là
-
A.
4450.
-
B.
3568.
-
C.
4361.
-
D.
không xác định được.
Đáp án : B
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala
→ MA = 50.89 – 49.18 = 3568
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
-
A.
C6H15N3O4.
-
B.
C6H11N3O4.
-
C.
C6H13N3O6.
-
D.
C6H11N3O6.
Đáp án : B
Glyxin tạo tripeptit theo phương trình :
3C2H5NO2 → C6H11N3O4 + 2H2O
Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
-
A.
27.72.
-
B.
22,7.
-
C.
22,1.
-
D.
21,2
Đáp án : D
Ta có : \({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2 + 0,1}}{2} = 0,15\,\,mol\)
Áp dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam
Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
-
A.
dung dịch NaNO3.
-
B.
dung dịch NaCl.
-
C.
dung dịch NaOH.
-
D.
dung dịch HCl
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của amin, aminoaxit và peptit, từ đó chọn ra tính chất hóa học chung
Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với dd HCl
CH3NH2 +HCl → CH3NH3Cl
H2N-CH2-COOH + HCl → H3NCl-CH2-COOH
H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2HCl → H3N-CH(CH3)-COOH + H3NCl-CH2-COOH
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
Số liên kết pepit = số mắt xích - 1
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
-
A.
tím.
-
B.
đỏ.
-
C.
vàng.
-
D.
xanh.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của các peptit: Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím (phản ứng màu biure).
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
-
A.
NH2.
-
B.
COOH.
-
C.
NO2.
-
D.
CHO.
Đáp án : A
Amino axit đầu N chứa nhóm NH2, aminoaxit đầu C chứa nhóm COOH.
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly ⟹ các CTCT thỏa mãn
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala - Val
⟹ 4 CTCT thỏa mãn
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
-
A.
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
-
B.
Dung dịch Na2SO4
-
C.
Dung dịch HCl
-
D.
Dung dịch NaOH
Đáp án : B
Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng với:
+ Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biure)
+ Dung dịch HCl
+ Dung dịch NaOH
Gly-Ala-Gly không phản ứng với dung dịch Na2SO4.
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Khái niệm: α-amino axit là các amino axit có nhóm NH2 gắn vào Cα (hay nhóm COOH và nhóm NH2 cùng đính vào 1 nguyên tử C).
Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại α - aminoaxit là:
H2N-CH2-COOH
H2N-CH(CH3)-COOH
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
-
A.
Gly-Ala-Ala
-
B.
Gly-Ala
-
C.
Gly-Gly-Ala-Val
-
D.
Gly-Ala-Glu
Đáp án : A
Số O(trong peptit)= Số O nhóm CONH + Số O của COOH
A. Gly-Ala-Ala có 2 nhóm CONH và 1 nhóm COOH → 4O
B. Gly-Ala có 1 nhóm CONH và 1 nhóm COOH → 3O
C. Gly-Gly-Ala-Val có 3 nhóm CONH và 1 nhóm COOH → 5O
D. Gly-Ala-Glu có 2 nhóm CONH và 2 nhóm COOH → 6O
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : C
Viết lần lượt các đipeptit tạo từ 2 amino axit đứng cạnh nhau.
Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:
Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val
⟹ thu được tối đa 4 đipeptit
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Phản ứng khác của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đốt cháy amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết