Trắc nghiệm Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit - Hóa 12
Đề bài
Thủy phân hoàn toàn peptit sau :
Số ∝-amino axit khác nhau thu được là
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
-
A.
NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa.
-
B.
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, NH2-CH2-COONa.
-
C.
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa.
-
D.
NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, NH2-CH2-COONa.
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
4.
-
D.
3.
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) là
-
A.
70,2 gam.
-
B.
50,6 gam.
-
C.
45,7 gam.
-
D.
35,1 gam.
Đun nóng 0,1 mol tetrapeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu-Lys trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
-
A.
39,9 gam.
-
B.
56,7 gam.
-
C.
35,5 gam.
-
D.
33,3 gam.
Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
-
A.
Tripeptit.
-
B.
Tetrapeptit.
-
C.
Hexapeptit.
-
D.
Đipeptit.
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?
-
A.
Tripeptit.
-
B.
Tetrapeptit.
-
C.
Hexapeptit.
-
D.
Đipeptit.
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
-
A.
28,6 gam.
-
B.
35,9 gam.
-
C.
37,9 gam.
-
D.
31,9 gam.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
-
A.
10.
-
B.
15.
-
C.
16.
-
D.
9.
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
-
A.
H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
-
B.
H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
-
C.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
-
D.
H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
-
A.
12,55.
-
B.
10,75.
-
C.
11,82.
-
D.
8,90.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
-
A.
99,3 và 30,9.
-
B.
90,3 và 30,9.
-
C.
84,9 và 26,7.
-
D.
92,1 và 26,7.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
-
A.
51,72.
-
B.
54,30.
-
C.
66,00.
-
D.
44,48.
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
-
A.
Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
-
B.
Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.
-
C.
Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.
-
D.
Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
-
A.
Val-Phe-Gly-Ala.
-
B.
Ala-Val-Phe-Gly.
-
C.
Gly-Ala-Val-Phe.
-
D.
Gly-Ala-Phe-Val.
Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là:
-
A.
Ala-Glu-Ala-Gly.
-
B.
Ala-Ala-Glu-Gly.
-
C.
Ala-Gly-Ala -Glu.
-
D.
Glu-Ala-Gly-Ala.
Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Lys và Gly-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là :
-
A.
Glyxin và Lysin.
-
B.
Alanin và Lysin.
-
C.
Glyxin và Alanin.
-
D.
Alanin và Glyxin.
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH
Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Gly-Ala.
-
B.
Glu-Gly.
-
C.
Ala-Glu.
-
D.
Gly-Glu.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
-
A.
2.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
1.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
-
A.
Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
-
B.
Gly-Ala-Val-Val-Phe.
-
C.
Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
-
D.
Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
-
A.
90,6.
-
B.
111,74.
-
C.
81,54.
-
D.
66,42.
Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là
-
A.
6 : 1.
-
B.
2 : 5.
-
C.
11 : 16.
-
D.
7 : 20.
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
100,5.
-
B.
112,5.
-
C.
90,6.
-
D.
96,4.
Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)
-
A.
68,85.
-
B.
58,05.
-
C.
66,15.
-
D.
77,40.
X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
-
A.
167,85.
-
B.
156,66.
-
C.
141,74.
-
D.
186,9.
Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:
-
A.
17,6.
-
B.
15,2.
-
C.
8,8.
-
D.
30,4.
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
37,29.
-
B.
34,05.
-
C.
38,91.
-
D.
136,20.
Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2 < 15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
27,85.
-
B.
28,45.
-
C.
31,52.
-
D.
25,10.
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Z gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
-
A.
0,275.
-
B.
0,125.
-
C.
0,150.
-
D.
0,175.
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
Ala-Phe-Gly.
-
B.
Gly-Phe-Ala-Gly.
-
C.
Ala-Phe-Gly-Ala.
-
D.
Ala- Gly-Phe.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
31,0.
-
B.
32,0.
-
C.
35,5.
-
D.
30,5.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
-
B.
Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
-
C.
Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
-
D.
Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
-
A.
Trong X có 5 nhóm CH3.
-
B.
X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
-
C.
Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
-
D.
X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
-
A.
0,72.
-
B.
0,69.
-
C.
0,65.
-
D.
0,67.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
1,46.
-
B.
1,64.
-
C.
1,22.
-
D.
1,36.
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
-
A.
4,64%.
-
B.
6,97%.
-
C.
9,29%.
-
D.
13,93%.
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
-
A.
210 gam.
-
B.
204 gam.
-
C.
198 gam.
-
D.
184 gam.
Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 α-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là
-
A.
73,4.
-
B.
87,4.
-
C.
77,6.
-
D.
83,2.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3
(3) Giá trị của m là 41,4 gam
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Lời giải và đáp án
Thủy phân hoàn toàn peptit sau :
Số ∝-amino axit khác nhau thu được là
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Thủy phân peptit này thu được 4 ∝-amino axit là
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH2COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH, H2N-CH(CH3)COOH
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
-
A.
NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa.
-
B.
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, NH2-CH2-COONa.
-
C.
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa.
-
D.
NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, NH2-CH2-COONa.
Đáp án : A
Phương trình phản ứng :
Glu-Ala + 3NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + CH3-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
4.
-
D.
3.
Đáp án : D
Tripeptit X + H2O → Ala + 2Gly
→ X tạo bởi 2 Gly và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Gly-Ala
Ala-Gly-Gly
Gly-Ala-Gly
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) là
-
A.
70,2 gam.
-
B.
50,6 gam.
-
C.
45,7 gam.
-
D.
35,1 gam.
Đáp án : B
+) MLys-Gly-Ala = 146 + 75 + 89 – 2.18
+) Lys-Gly-Ala + 2H2O + 2H2SO4 → hỗn hợp muối
+) BTKL : mmuối = mX + mH2O + mH2SO4
MLys-Gly-Ala = 146 + 75 + 89 – 2.18 = 274
Lys-Gly-Ala + 2H2O + 2H2SO4 → hỗn hợp muối
BTKL : mmuối = mX + mH2O + mH2SO4 = 0,1.274 + 2.0,1.18 + 2.0,1.98 = 50,6 gam
Đun nóng 0,1 mol tetrapeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu-Lys trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
-
A.
39,9 gam.
-
B.
56,7 gam.
-
C.
35,5 gam.
-
D.
33,3 gam.
Đáp án : B
+) MAla-Gly-Glu-Lys = 89 + 75 + 147 + 146 – 3.18
+) Ala-Gly-Glu-Lys + 5NaOH → hh muối + 2H2O
+) Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH – mH2O
MAla-Gly-Glu-Lys = 89 + 75 + 147 + 146 – 3.18 = 403
Ala-Gly-Glu-Lys + 5NaOH → hh muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH – mH2O = 0,1.403 + 5.0,1.40 – 2.0,1.18 = 56,7 gam
Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
-
A.
Tripeptit.
-
B.
Tetrapeptit.
-
C.
Hexapeptit.
-
D.
Đipeptit.
Đáp án : C
X: (Ala)n → nAla
$ \to \,\,{n_X} = \frac{{{n_{Ala}}}}{n} \to \,\,{M_X} = \frac{{{m_X}}}{{{n_X}}} = 74n$
Mặt khác MX = 89n – (n – 1).18
nAla = 16,02 / 89 = 0,18 mol
X: (Ala)n → nAla
$\begin{gathered}\to \,\,{n_X} = \frac{{{n_{Ala}}}}{n} = \frac{{0,18}}{n} \to \,\,{M_X} = \frac{{13,32}}{{\frac{{0,18}}{n}}} = 74n \hfill \\\to 74n = 89n - (n - 1).18\,\, \to \,\,n\, = 6 \hfill \\\end{gathered} $
Vậy X là hexapeptit
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?
-
A.
Tripeptit.
-
B.
Tetrapeptit.
-
C.
Hexapeptit.
-
D.
Đipeptit.
Đáp án : B
+) nAla = 22,25 / 89 = 0,25 mol; nGly = 56,25 / 75 = 0,75 mol → trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 1 : 3
+) X có dạng (Ala)a(Gly)3a → MX = 89a + 75.3a – (4a – 1).18
+) Bảo toàn mắt xích Ala : nX = nAla / a = 0,25 / a
nAla = 22,25 / 89 = 0,25 mol; nGly = 56,25 / 75 = 0,75 mol
→ trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 1 : 3
X có dạng (Ala)a(Gly)3a → MX = 89a + 75.3a – (4a – 1).18 = 242a + 18
Bảo toàn mắt xích Ala : nX = nAla / a = 0,25 / a
\(\begin{gathered}\to \,\,{M_X} = \dfrac{{65}}{{\dfrac{{0,25}}{a}}} = 260a = 242a + 18 \hfill \\\to a = 1 \hfill \\\end{gathered} \)
→ X thuộc loại tetrapeptit
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
-
A.
28,6 gam.
-
B.
35,9 gam.
-
C.
37,9 gam.
-
D.
31,9 gam.
Đáp án : B
MGly-Ala-Ala = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mcrắn = mx + mNaOH ban đầu – mH2O
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mcrắn = mx + mNaOH ban đầu – mH2O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
-
A.
10.
-
B.
15.
-
C.
16.
-
D.
9.
Đáp án : B
+) Giả sử peptit X có số mắt xích là n
X + nKOH → hh rắn + H2O
+) Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%
→ nKOH = 1,15.n.nX
+) Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O
+) Số liên kết peptit trong X là : n – 1
Giả sử peptit X có số mắt xích là n
X + nKOH → hh rắn + H2O
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%
→ nKOH = 1,15.n.nX = 1,15.n.0,25 = 0,2875n
Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O
$ \to m + 0,2875n.56 = m + 253,1 + 18.0,25 \to n = 16$
→ số liên kết peptit trong X là : n – 1 = 16 – 1 = 15
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
-
A.
H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
-
B.
H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
-
C.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
-
D.
H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Đáp án : D
Sản phẩm muối có dạng CxH2xNO2Na
Mmuối =$\frac{{23}}{{0,2072}}$= 111 → muối là Ala-Na
TH1: X tạo bởi 2 Ala → nX = nAla / 2
TH2: X tạo bởi Ala và 1 amino axit khác → npeptit = nAla
Sản phẩm muối có dạng CxH2xNO2Na
Mmuối =$\frac{{23}}{{0,2072}}$= 111 → muối là Ala-Na
nAla-Na = 11,1 / 111 = 0,1 mol
TH1: X tạo bởi 2 Ala → nX = nAla / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol
→ MX = 14,6 / 0,05 = 292 (loại vì MAla-Ala = 160)
TH2: X tạo bởi Ala và 1 amino axit khác → npeptit = nAla = 0,1 mol
→ MX = 14,6 / 0,1 = 146 → Maa còn lại = 146 – 89 + 18 = 75 (Gly)
Vậy X là Gly-Ala hoặc Ala-Gly
Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
-
A.
12,55.
-
B.
10,75.
-
C.
11,82.
-
D.
8,90.
Đáp án : A
+) X5 + 5NaOH → muối + H2O
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
+) X5 + 4H2O + 5HCl → muối
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
X5 + 5NaOH → muối + H2O
a → 5a → a
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 7,46 + 5a.40 = 11,1 + 18a → a = 0,02
X5 + 4H2O + 5HCl → muối
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
→ mmuối = 7,46 + 4.0,02.18 + 5.0,02.36,5 = 12,55
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
-
A.
99,3 và 30,9.
-
B.
90,3 và 30,9.
-
C.
84,9 và 26,7.
-
D.
92,1 và 26,7.
Đáp án : C
+) Bảo toàn mắt xích Gly : nGly = nAla-Vla-Ala-Gly-Ala + 2nVal-Gly-Gly
+) Bảo toàn mắt xích Ala : nAla = 3nAla-Vla-Ala-Gly-Ala
+) bảo toàn mắt xích Val : nVal = nAla-Vla-Ala-Gly-Ala + nVal-Gly-Gly
$m?\left\{ \begin{gathered} Ala - Val - Ala - Gly - Ala:\,a\,mol \hfill \\ Val - Gly - Gly:\,b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} Gly:a + 2b \hfill \\ Ala:3a\,(x = ?\,gam) \hfill \\ Val:a + b \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a + 2b = 37,5/75 \hfill \\ a + b = 35,1/117 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$\left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 3.0,1.89 = 26,7\,gam \hfill \\ m = 37,5 + 35,1 + 26,7 - 18(0,1.4 + 0,2.2) = 84,9\,gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng peptit rồi nhân với số mol tương ứng.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
-
A.
51,72.
-
B.
54,30.
-
C.
66,00.
-
D.
44,48.
Đáp án : A
+) nNaOH = 4ntetrapeptit + 3ntripeptit
+) nH2O = nX + nY
+) Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mH2O
nNaOH = 0,6 mol = 4a + 2a.3 → a = 0,06 mol
ta có nH2O = nX + nY = a + 2a = 3a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mH2O
→ m = 51,72 gam
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
-
A.
Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
-
B.
Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.
-
C.
Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.
-
D.
Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.
Đáp án : A
Ta thấy X → Gly-Ala-Glu + Glu-Gly
Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Gly-Ala-Glu-Gly
Mặt khác, X tạo Ala-Gly mà X là pentapeptit → X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
-
A.
Val-Phe-Gly-Ala.
-
B.
Ala-Val-Phe-Gly.
-
C.
Gly-Ala-Val-Phe.
-
D.
Gly-Ala-Phe-Val.
Đáp án : D
X → Gly-Ala + Ala-Phe + Phe-Val
→ Cấu tạo của X là Gly-Ala-Phe-Val
Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là:
-
A.
Ala-Glu-Ala-Gly.
-
B.
Ala-Ala-Glu-Gly.
-
C.
Ala-Gly-Ala -Glu.
-
D.
Glu-Ala-Gly-Ala.
Đáp án : C
Trong X có 2 Ala, 1 Gly và 1 Glu
X → Ala-Gly + Gly-Ala + Ala-Glu
→ cấu tạo của X là Ala-Gly-Ala-Glu
Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Lys và Gly-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là :
-
A.
Glyxin và Lysin.
-
B.
Alanin và Lysin.
-
C.
Glyxin và Alanin.
-
D.
Alanin và Glyxin.
Đáp án : A
X → Gly-Ala + Ala-Lys
→ X là Gly-Ala-Lys
→ Glyxin là amino axit đầu N và Lysin là amino axit đầu C
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH
Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Gly-Ala.
-
B.
Glu-Gly.
-
C.
Ala-Glu.
-
D.
Gly-Glu.
Đáp án : D
X : Gly-Ala-Glu-Gly
→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly
→ không thu được Gly-Glu
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly
→ thu được tối đa 2 đipeptit
Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
-
A.
2.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
1.
Đáp án : C
Thủy phân X thu được các tripeptit là : Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val, Gly-Val-Ala.
(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
-
A.
Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
-
B.
Gly-Ala-Val-Val-Phe.
-
C.
Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
-
D.
Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Đáp án : C
1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
Gly-Ala-Val Val-Phe Phe-Gly Gly-Ala-Val-Phe-Gly
→ X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
-
A.
90,6.
-
B.
111,74.
-
C.
81,54.
-
D.
66,42.
Đáp án : C
Bảo toàn mắt xích Ala: 4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala
m = (89.4 – 18.3).0,27
nAla = 0,32 mol; nAla-Ala = 0,2 mol; nAla-Ala-Ala = 0,12 mol
Bảo toàn mắt xích Ala: 4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala
→ nAla-Ala-Ala-Ala = 0,27 mol
m = (89.4 – 18.3).0,27 = 81,54 gam
Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là
-
A.
6 : 1.
-
B.
2 : 5.
-
C.
11 : 16.
-
D.
7 : 20.
Đáp án : D
Bảo toàn mắt xích
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Gly - Gly:0,015 \hfill \\ Gly - Val:0,02 \hfill \\ Gly:0,1 \hfill \\ Val:0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to BT.Gly:{n_X} = \frac{{0,015.2 + 0,02 + 0,1}}{2} = 0,075$
$ \to \left\{ \begin{gathered} BT.Ala:0,075.2 = 0,015 + x + y \hfill \\ BT.Val:0,075 = 0,02 + 0,02 + x \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,035 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to x/y = 7/20$
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
100,5.
-
B.
112,5.
-
C.
90,6.
-
D.
96,4.
Đáp án : A
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Gly - Gly:x \hfill \\ Ala - Ala - Ala - Gly:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 203x + 288y = 63,5 \hfill \\ BT.Gly:2x + y = 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,1 \hfill \\ y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
nNaOH cần dùng = 0,1.3+0,15.4 = 0,9 < 1 → NaOH dư
$BTKL:\,\,{m_X} + {m_{NaOH}} = m + {m_{{H_2}O}}$
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Gly - Gly:x \hfill \\ Ala - Ala - Ala - Gly:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 203x + 288y = 63,5 \hfill \\ BT.Gly:2x + y = 0,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,1 \hfill \\ y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
nNaOH cần dùng = 0,1.3+0,15.4 = 0,9 < 1 → NaOH dư
$ \to {n_{{H_2}O}} = 0,1 + 0,15 = 0,25\,\,mol$
$BTKL:63,5 + 1.40 = m + 0,25.18 \to m = 99\,gam$
Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)
-
A.
68,85.
-
B.
58,05.
-
C.
66,15.
-
D.
77,40.
Đáp án : B
\[\begin{gathered} BT\,\,Gly:{n_{Gly}}_{(X1)} = 1,15.3 - (1,7 + 0,3.2 + 0,5 + 0,1.2) = 0,45 \hfill \\ BT\,\,Val = {n_{Val}}_{(X1)} = 1,15.2 - (1,4 + 0,5 + 0,1) = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \]
Pentapeptit X1 là Val-Gly-Gly-Val-Gly
$Val - Gly - Gly - Val - Gly:1,15mol \to \left\{ \begin{gathered}Gly:1,7\,\hfill \\Val:1,4\,\,\hfill\\Gly - Gly:0,3\hfill\\Val - Gly:0,5\,\hfill\\Gly - Val - Gly:0,1\hfill \\ \end{gathered} \right.$
$BT.Gly:{n_{Gly}}_{(X1)} = 1,15.3 - (1,7 + 0,3.2 + 0,5 + 0,1.2) = 0,45$
$BT.Val = {n_{Val}}_{(X1)} = 1,15.2 - (1,4 + 0,5 + 0,1) = 0,3$
$\to Val-Gly-Gly-Val-Gly:0,15\to m=0,45.75+0,3.117-0,15.18.4=58,05\,gam$
X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
-
A.
167,85.
-
B.
156,66.
-
C.
141,74.
-
D.
186,9.
Đáp án : B
Y có dạng CnH2n+1NO2
\( \to {M_Y} = \dfrac{{14 + 16.2}}{{0,51685}} = 89\,\)→ Y là Ala
Bảo toàn gốc Ala : 5nX = 4ntetrapeptit + 3ntripeptit + 2nđipeptit + nY
Y có dạng CnH2n+1NO2
\( \to {M_Y} = \dfrac{1}{{0,51685}}.46 = 89\,\)→ Y là Ala
Bảo toàn gốc Ala :
5nX = 4ntetrapeptit + 3ntripeptit + 2nđipeptit + nY
\({n_X} = \dfrac{1}{5}[\dfrac{{30,2.4}}{{(89.4 - 18.3)}} + \dfrac{{30,03.3}}{{(89.3 - 18.2)}} + \dfrac{{25,6.2}}{{(89.2 - 18)}} + \dfrac{{88,11}}{{89}}] = 0,42\,mol\)
\( \to {m_X} = 0,42.(89.5 - 18.4) = 156,66\,gam\)
Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:
-
A.
17,6.
-
B.
15,2.
-
C.
8,8.
-
D.
30,4.
Đáp án : C
${M_X} = \frac{1}{{0,1573}}.14 = 89\,gam\,(Ala)$
+ mmuối = mđipeptit + mtripeptit + mtetrapeptit
+ bảo toàn mắt xích
${M_X} = \frac{1}{{0,1573}}.14 = 89\,gam\,(Ala)$
$69,3\,\,gam\left\{ \begin{gathered} Ala - Ala:x\,mol \hfill \\ Ala - Ala - Ala:x\,mol \hfill \\ Ala - Ala - Ala - Ala:x\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{H^ + }/{H_2}O}}\left\{ \begin{gathered} Al{a_2}:m\,gam \hfill \\ Al{a_3} = 0,12\,mol \hfill \\ Al{a_4} = 0,02\,mol \hfill \\ Ala = 0,35\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$BTKL:(89.2 - 18).x + (89.3 - 18.2).x + (89.4 - 18.3).x = 69,3 \to x = 0,1\,mol$
$BT\,gốc \,Ala:2x + 3x + 4x = 2.\frac{m}{{89.2 - 18}} + 0,12.3 + 0,02.4 + 0,35 \to m = 8,8\,gam.$
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
37,29.
-
B.
34,05.
-
C.
38,91.
-
D.
136,20.
Đáp án : B
+) Bảo toàn mắt xích Gly : nGly = nAla-Gly-Val-Ala + nVal-Gly-Val
+) Bảo toàn mắt xích Ala : nAla = 2nAla-Gly-Val-Ala
+) Bảo toàn mắt xích Val : nVal = nAla-Gly-Val-Ala + 2nVal-Gly-Val
$\left\{ \begin{gathered} Ala - Gly - Val - Ala:x \hfill \\ Val - Gly - Val:3x \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Bảo \,\, toàn \,\, mắt \,\,xích}}\left\{ \begin{gathered} Ala - Na:2x \hfill \\ Gly - Na:4x \hfill \\ Val - Na:7x \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$\begin{gathered} \to 2x.(89 + 22) + 4x.(75 + 22) + 7x.(117 + 22) = 47,49 \hfill \\ \to x = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} $
→ m = 0,03.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 3.0,03.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 34,05 gam
Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2 < 15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
27,85.
-
B.
28,45.
-
C.
31,52.
-
D.
25,10.
Đáp án : C
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được một muối duy nhất α-amino axit trong tetrapeptit X là Z
$\begin{gathered} \% {m_O} = \frac{{16.5.100\% }}{{\underbrace {4.{M_Z} - 18.3}_{{M_X}}}} = 26,49\% \,\,\, \to\,\,\,{M_Z} = 89\,(Ala) \hfill \\ \end{gathered} $
${M_T} < 30 \Rightarrow R = H$
$E\left\{ \begin{gathered} Ala - Ala - Ala - Ala:\,x\,mol \hfill \\ C{H_3}CH(N{H_2})COON{H_4}:0,12 \hfill \\ C{H_3}CH(N{H_2})COOH:y\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered} 4x + y + 0,12 = 0,2 \hfill \\ 302x + 106.0,12 + 89.y = 19,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$BT\,\,Ala:C{H_3}CH(N{H_3}Cl)COOH:(0,01.4 + 0,12 + 0,04) = 0,2\,mol$
$ \Rightarrow m = {m_{C{H_3}CH(N{H_3}Cl)COOH}} + {m_{N{H_4}Cl}}$
$\% {m_O} = \frac{{16.5.100\% }}{{\underbrace {4.{M_Z} - 18.3}_{{M_X}}}} = 26,49\% \,\,\, \to\,\,\,{M_Z} = 89\,(Ala)$$T:RN{H_2} \Rightarrow {M_T} = R + 16 < 30 \Rightarrow R < 14\,(R = H)$$E\left\{ \begin{gathered} Ala - Ala - Ala - Ala:\,x\,mol \hfill \\ C{H_3}CH(N{H_2})COON{H_4}:0,12 \hfill \\ C{H_3}CH(N{H_2})COOH:y\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered} 4x + y + 0,12 = 0,2 \hfill \\ 302x + 106.0,12 + 89.y = 19,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Rightarrow x = 0,01;\,y = 0,04$$E + HCl \to BT\,\,Ala:C{H_3}CH(N{H_3}Cl)COOH:(0,01.4 + 0,12 + 0,04) = 0,2\,mol$$ \Rightarrow m = {m_{C{H_3}CH(N{H_3}Cl)COOH}} + {m_{N{H_4}Cl}} = 0,2.(89 + 36,5) + 0,12.53,5 = 31,52\,gam$
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Z gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
-
A.
0,275.
-
B.
0,125.
-
C.
0,150.
-
D.
0,175.
Đáp án : B
+) Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 (0,05 mol) chưa phản ứng với nhau
+) Vì Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Z nên : nVal + 2nGly-Ala + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
Trong dung dịch Z chứa các ion:
H2N-C4H8-COO- (Val) : x mol
H2N-CH2-COO- (Gly) : y mol
H2N-C2H4COO- (Ala) : y mol
$SO_{4}^{2-}$ : 0,05 mol; Na+ : 0,1 mol; K+ : 0,175 mol
→ mmuối = 116x + (74 + 88)y + 0,05.96 + 0,1.23 + 0,175.39 = 30,725
+) a = x + y
nH2SO4 = 0,05 mol; nNaOH = 0,1 mol; nKOH = 0,175 mol
Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 (0,05 mol) chưa phản ứng với nhau
Vì Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :
nVal + 2nGly-Ala + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH → x + 2y + 0,05.2 = 0,1.1 + 0,1.1,75 (1)
Trong dung dịch Z chứa các ion:
H2N-C4H8-COO- (Val) : x mol
H2N-CH2-COO- (Gly) : y mol
H2N-C2H4COO- (Ala) : y mol
$SO_{4}^{2-}$ : 0,05 mol; Na+ : 0,1 mol; K+ : 0,175 mol
→ mmuối = 116x + (74 + 88)y + 0,05.96 + 0,1.23 + 0,175.39 = 30,725 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,075 mol; y = 0,05
→ a = x + y = 0,125 mol
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
Ala-Phe-Gly.
-
B.
Gly-Phe-Ala-Gly.
-
C.
Ala-Phe-Gly-Ala.
-
D.
Ala- Gly-Phe.
Đáp án : A
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà MX = 293 → X là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
nHCl = 0,003996 mol → nY = 0,5nHCl = 0,001998 mol
→ MY = 236 → Y là Ala-Phe hoặc Phe-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Phe-Gly thỏa mãn
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà MX = 293 → X là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
nHCl = 0,003996 mol → nY = 0,5nHCl = 0,001998 mol
→ MY = 236 → Y là Ala-Phe hoặc Phe-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Phe-Gly thỏa mãn
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
31,0.
-
B.
32,0.
-
C.
35,5.
-
D.
30,5.
Đáp án : B
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
Gọi nAla-Gly-Gly = x mol; nAla-Ala-Ala-Gly = y mol
Bảo toàn mắt xích Gly: 2x + y = nAla-Gly + nGly-Gly + nGly
Bảo toàn khối lượng: mX + nKOH = mrắn khan + mH2O
→ mX = mAla-Gly-Gly + mAla-Ala-Ala-Gly
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
Gọi nAla-Gly-Gly = x mol; nAla-Ala-Ala-Gly = y mol
Bảo toàn mắt xích Gly: 2x + y = nAla-Gly + nGly-Gly + nGly = 0,075 + 2.0,025 + 0,05
→ 2x + y = 0,175 (1)
Bảo toàn khối lượng: mX + nKOH = mrắn khan + mH2O
→ 203x + 288y + 0,5.56 = 57,5 + 18.(x + y) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,075
→ mX = mAla-Gly-Gly + mAla-Ala-Ala-Gly = 0,05.203 + 0,075.288 = 31,75 gam
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
-
B.
Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
-
C.
Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
-
D.
Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Đáp án : D
Dung dịch T chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
từ số mol HCl và khối lượng muối (63,72 gam) => tính ra a và b
+) Bảo toàn Na: nNaOH = a + b
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H2O và Y + NaOH tạo 1 H2O
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mdd T + mH2O => tính được m
X có k gốc amino axit => nNaOH = k.nX + nY => tính được k
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn MX > 4MY)
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn MX > 4MY)
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72
→ a = b = 0,18 mol
=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Gọi nX = x mol => nY = x mol
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H2O và Y + NaOH tạo 1 H2O
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mdd T + mH2O
→ m + 0,36.40 = m + 12,24 + 18.(x + x)
=> x = 0,06
X có k gốc amino axit => nNaOH = k.nX + nY => 0,06k + 0,06 = 0,36
=> k = 5
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện MX > 4MY)
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn MX > 4MY)
A sai vì Y có %N = 18,67%
B sai vì X có 4 liên kết peptit
C sai vì tỉ lệ là 2 : 3
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
-
A.
Trong X có 5 nhóm CH3.
-
B.
X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
-
C.
Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
-
D.
X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
Đáp án : A
Dựa vào các dữ kiện đề bài suy ra công thức phù hợp của X.
- Thủy phân X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylamin (Phe) nên suy ra X là pentapeptit được tạo bởi 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly suy ra cấu tạo của X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
CTCT: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH(CH2C6H5)-CONH-CH2-COOH
+ A sai vì X chỉ có 3 nhóm CH3
+ B đúng
+ C đúng:
X + 4H2O + 5HCl → Muối
BTKL: m muối = mX + mH2O + mHCl = 0,1(75.2 + 89 + 117 + 165 - 4.18) + 0,4.18 + 0,5.36,5 = 70,35 gam
+ D đúng
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
-
A.
0,72.
-
B.
0,69.
-
C.
0,65.
-
D.
0,67.
Đáp án : D
- Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa để tìm số mol các peptit
- Sử dụng phương pháp quy đổi T thành CONH; CH2; H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit) cho phản ứng đốt cháy
Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19
Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa: 2X + 3Y + 4Z → (A29B18)k (T') + 8H2O
Số mắt xích của T': (2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)
→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1
→ T' có dạng A29B18
→ nA29B18 = nA/29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → A29B18 + 8H2O
0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01
→ nT = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol
Quy đổi 35,97 gam T thành: CONH (0,47); CH2 (a); H2O (0,09)
→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01
Đốt 35,97 gam T:
Bảo toàn C → nCO2 = nCONH + nCO2 = 1,48 mol
Bảo toàn H → nH2O = 0,5.nCONH + nCH2 + nH2O = 1,335 mol
Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol CO2 và 1,335 mol H2O
m g ……………0,74 mol → 0,6675 mol (gần nhất với 0,67)
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
1,46.
-
B.
1,64.
-
C.
1,22.
-
D.
1,36.
Đáp án : A
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O
Muối khan gồm Gly-K và Ala-K có số mol bằng nhau.
Từ khối lượng muối ta tìm được được số mol mỗi muối → số mol peptit → khối lượng peptit.
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O
x mol x mol x mol
Muối khan thu được gồm Gly-K (x mol) và Ala-K (x mol)
Suy ra mmuối = 113x + 127x = 2,4 gam → x = 0,01 mol
Vậy giá trị của m là m = mGly-Ala = 0,01. 146 = 1,46 (gam)
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
-
A.
4,64%.
-
B.
6,97%.
-
C.
9,29%.
-
D.
13,93%.
Đáp án : A
Phương pháp quy đổi peptit: Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: CONH, CH2, H2O (số mol H2O bằng tổng mol peptit)
- Ta thấy: Gly có 2C, Ala có 3C, Val có 5C
+ X có CTPT C4H8O3N2 nên là Gly-Gly.
+ Y có 7C nên chỉ có thể là Gly-Val hoặc Gly-Gly-Ala → Y có tối đa có 3 mắt xích
- Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: CONH, CH2, H2O (số mol H2O bằng tổng mol peptit)
- Bảo toàn Na → nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,44 mol
Sơ đồ:
+) Bảo toàn O → \({n_{CONH}} + {n_{{H_2}O(1)}} + {n_{NaOH}} = {n_{{H_2}O(2)}} + 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O(3)}}\)
→ 0,44 + y + 0,44 = y + 3.0,22 + 2(x + 0,22) + (x + 0,44) → x = 0,55
+) mE = mCONH + mCH2 + mH2O → 28,42 = 0,44.43 + 14.0,55 + 18.y → y = 0,1
→ nE = nH2O = 0,1 mol
- Số mắt a.a xích trung bình = nN : nE = 0,44 : 0,1 = 4,4
- Biện luận tìm các peptit:
+ X là đipeptit, Y có tối đa 3 mắt xích → Z có từ 5 mắt xích trở lên
+ Mặt khác Z có 11C → Z chỉ có thể là Gly4Ala
+ X, Z không chứa Val → Y chứa Val → Y là Gly-Val
- Giả sử E chứa: Gly2 (a mol); Gly-Val (b mol); Gly4Ala (c mol)
Ta lập hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_E} = 132{\rm{a}} + 174b + 317c = 28,42\\{n_E} = a + b + c = 0,1\\{n_{NaOH}} = 2{\rm{a}} + 2b + 5c = 0,44\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,01\\b = 0,01\\c = 0,08\end{array} \right.\)
→ %mX = 4,64%
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
-
A.
210 gam.
-
B.
204 gam.
-
C.
198 gam.
-
D.
184 gam.
Đáp án : B
Quy đổi Z thành: C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol)
Áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố để lập hệ phương trình, tìm được a, b, c.
Một nửa Z phản ứng : Z + KOH → Muối + H2O
Bảo toàn khối lượng ta tính được mmuối
=> Khối lượng chất rắn
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng CO2 và H2O suy ra mCO2 + mH2O = 74,225 gam
Khối lượng dung dịch giảm bằng mdd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 161,19 gam
→ mBaCO3 = 235,415 gam → nCO2 = 1,195 (mol) → nH2O = 1,2025 (mol)
Quy đổi Z thành: C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol)
Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b = nCO2 = 1,195 mol (1)
Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c = nH2O = 1,2025 mol (2)
139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí N2. Suy ra nN2 = 6,2325 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO2 = (2.nCO2 + nH2O - a - c) / 2 = (3,5925 - a - c ) / 2
Suy ra số mol N2 trong không khí bằng nN2(trong không khí) = 4.nO2 = 2.(3,5925 - a - c )
Tổng số mol N2 thu được bằng nN2 (tổng) = a/2 + 2. (3,5925 - a - c ) = 6,2325 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y tác dụng với KOH:
Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối + H2O
Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol
Ta có: nH2O = nZ = c = 0,195 mol ; mZ = 31,115 gam
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = 48,605 gam
Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và mmuối = 97,21 gam
Ta có: nH2SO4 = 0,5 mol → nKOH = 1 mol và mK2SO4 = 87 gam
Số mol KOH phản ứng tổng = 1,75 mol → nKOH dư = 0,35 mol → mKOH dư = 19,6 gam
Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + K2SO4 (0,5 mol) + KOH dư (0,35 mol)
Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)
Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam
Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 α-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là
-
A.
73,4.
-
B.
87,4.
-
C.
77,6.
-
D.
83,2.
Đáp án : D
- Do X và Y đều chứa 2 Gly nên suy ra nhỗn hợp = 0,5.nGly ;
=> đặt ẩn số mol X,Y => Số mol X,Y => m
\({n_{Gly}} = \frac{{30}}{{75}} = 0,4(mol);{n_{Ala}} = \frac{{28,48}}{{89}} = 0,32(mol)\)
Do X và Y đều chứa 2 Gly nên suy ra:
nhỗn hợp = 0,5.nGly = 0,2 mol
Đặt nX = a (mol) và nY = b (mol)
+) nhỗn hợp = a + b = 0,2 (1)
+) Bảo toàn Ala: nAla = 2nX + nY → 2a + b = 0,32 (2)
Giải (1) (2) được a = 0,12 và b = 0,08
Vậy m = 0,12.(89.2 + 75.2 + 117.2 - 18.5) + 0,08.(75.2 + 89 + 147 - 18.3) = 83,2 gam
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3
(3) Giá trị của m là 41,4 gam
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : A
Do các peptit được tạo thành từ Gly và Ala nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:
CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)
Khí thoát ra là N2 → nN2 = 0,33 mol → nN (X) = 0,66 mol
Do các peptit được tạo thành từ Gly và Ala nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:
CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)
Sơ đồ bài toán:
\(X\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}CONH:0,66\\C{H_2}:x\\{H_2}O:y\end{array} \right.}_{m(g)} + NaO{H_{v{\rm{d}}}} \to Muoi\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{COO}}Na:0,66\\N{H_2}:0,66\\C{H_2}:x\end{array} \right.}_{(m + 23,7)(g)} + {O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}:0,33\\BT:C \to C{O_2}:x + 0,33\\BT:H \to {H_2}O:x + 0,66\\{N_2}:0,33\end{array} \right.\)
m muối = 0,66.67 + 0,66.16 + 14x = 14x + 54,78 (g)
mX = 0,66.43 + 14x + 18y = 14x + 18y + 28,38 (g)
→ m muối - mX = 26,4 - 18y = 23,7 → y = 0,15 mol → nX = nH2O = 0,15 mol
*Xét X: Đặt nY = a và nZ = b (mol)
+ nX = a + b = 0,15
+ BTNT "N": nN = 4a + 5b = 0,66
Giải hệ được a = 0,09 và b = 0,06
*Xét phản ứng đốt muối:
m bình tăng = mCO2 + mH2O → 44(x + 0,33) + 18(x + 0,66) = 84,06 → x = 0,93
Giả sử muối gồm: Gly-Na (u mol) và Ala-Na (v mol)
Ta lập được hệ phương trình:
+ m muối = 95u + 111v = 0,66.67 + 0,66.16 + 0,93.14
+ BTNT "N": nN = u + v = 0,66
Giải hệ được u = 0,39 và v = 0,27
Giả sử X chứa:
Y: GlynAla4-n (0,09 mol)
Z: GlymAla5-m (0,06 mol)
Do thủy phân Y, Z đều thu được Gly và Ala nên ta có: n < 4 và m < 5
nGly-Na = 0,09n + 0,06m = 0,39 → 3n + 2m = 13 có nghiệm (n = 3; m = 2) thỏa mãn
→ X chứa: Y là (Gly)3Ala (0,09 mol) và Z là (Gly)2(Ala)3 (0,06 mol)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, \(\% {m_{{{\left( {Gly} \right)}_3}Ala}} = \frac{{0,09.260}}{{0,09.260 + 0,06.345}}.100\% = 53,06\% \)
(2) sai, tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3 : 2
(3) sai, m = 0,09.260 + 0,06.345 = 44,1 gam
(4) đúng, tổng số nguyên tử C trong Y và Z là: 2.3 + 3 + 2.2 + 3.3 = 22
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Phản ứng khác của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đốt cháy amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết