Trắc nghiệm Bài 32. Hợp chất của sắt - Hóa 12
Đề bài
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
-
A.
Tính oxi hóa.
-
B.
Tính khử.
-
C.
tính bazơ.
-
D.
Tính oxi hóa và tính khử.
Nung nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
-
A.
MgO, FeO.
-
B.
Mg(OH)2, Fe(OH)2.
-
C.
Fe, MgO.
-
D.
MgO, Fe2O3.
Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?
-
A.
FeO + Cl2.
-
B.
FeCl3 + Fe.
-
C.
Fe + NaCl.
-
D.
Fe + Cl2.
Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
-
A.
một cái đinh sắt.
-
B.
một miếng Cu.
-
C.
Một ít dung dịch sắt Fe3+.
-
D.
một thanh Mg.
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?
-
A.
Fe(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
B.
FeCO3$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
C.
Fe(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
D.
Fe2O3 + CO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
-
A.
Ba(NO3)2 + FeSO4
-
B.
Fe(OH)2 + HNO3
-
C.
Fe + HNO3 dư
-
D.
FeO + NO2
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
-
A.
Zn, Ag+.
-
B.
Ag, Cu2+
-
C.
Ag, Fe3+.
-
D.
Zn, Cu2+.
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
-
A.
FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.
-
B.
FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
-
C.
FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
-
D.
FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
-
A.
Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.
-
B.
Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
-
C.
Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).
-
D.
Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là
-
A.
Tính oxi hóa.
-
B.
Tính khử.
-
C.
Tính bazơ.
-
D.
Tính oxi hóa và tính khử.
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
-
A.
NaOH.
-
B.
Ag.
-
C.
BaCl2.
-
D.
Fe.
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là
-
A.
có kết tủa trắng tạo ra.
-
B.
có kết tủa nâu đỏ tạo ra.
-
C.
có khí thoát ra.
-
D.
cả B và C
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
-
C.
kim loại Cu
-
D.
tất cả các đáp án trên.
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
-
A.
FeCl2, FeCl3, HCl.
-
B.
FeCl2, CuCl2, HCl.
-
C.
FeCl2, CuCl2, FeCl3.
-
D.
CuCl2, FeCl3, HCl.
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe.
-
D.
Fe2O3.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
-
B.
Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
-
C.
Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
-
D.
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
Phản ứng nào sau đây sai :
-
A.
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
-
B.
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
-
C.
FeO + CO → Fe + CO2.
-
D.
Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O.
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
-
A.
Fe(OH)3.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeCl2.
-
D.
FeCl3.
Cho dãy chuyển hoá sau: $F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}$. X, Y, Z không thể là:
-
A.
Cl2, Fe, HNO3.
-
B.
Cl2, Cu, HNO3.
-
C.
Cl2, Fe, AgNO3.
-
D.
HCl, Cl2, AgNO3.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
5
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
-
A.
dung dịch HCl
-
B.
dung dịch HNO3 đặc, nóng
-
C.
dung dịch AgNO3
-
D.
dung dịch NaOH
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2
(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
-
A.
dd HCl
-
B.
dd H2SO4 loãng
-
C.
dd HNO3 đặc nguội
-
D.
Tất cả các phương án đều đúng
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:
-
A.
Fe2O3
-
B.
Fe3O4
-
C.
Fe(OH)3
-
D.
Fe2(SO4)3
Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
38,7
-
B.
40,8
-
C.
43,05
-
D.
47,9
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
-
A.
8
-
B.
12
-
C.
14
-
D.
16
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư chỉ thu được muối Fe3+?
-
A.
FeCO3.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe(OH)2.
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
-
A.
Fe(OH)3.
-
B.
Fe(NO3)2.
-
C.
Fe2(SO4)3.
-
D.
Fe2O3.
Nhiệt phân sắt(II) hiđroxit trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Màu của Fe2O3 là
-
A.
đỏ nâu.
-
B.
nâu.
-
C.
đỏ gạch.
-
D.
đen.
Khi kết tinh dung dịch FeSO4, người ta sẽ thu được một tinh thể ở dạng ngậm nước. Công thức của tinh thể đó là
-
A.
FeSO4.6H2O.
-
B.
FeSO4.4H2O.
-
C.
FeSO4.7H2O.
-
D.
FeSO4.5H2O.
Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
-
A.
AgNO3.
-
B.
HCl.
-
C.
HNO3 đặc, nóng.
-
D.
H2SO4 đặc, nóng.
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch X thu được dung chỉ chứa một muối. Công thức hóa học của X là
-
A.
HCl.
-
B.
HNO3 loãng.
-
C.
H2SO4 loãng.
-
D.
AgNO3.
Hòa tan sắt(II) oxit bằng dung dịch axit sufuric đặc, nóng thu được dung dịch chứa chất tan là
-
A.
sắt(II) sunfat.
-
B.
sắt(III) sunfat.
-
C.
sắt(II) sunfit.
-
D.
sắt(III) sunfit.
Biết A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Cho các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Các chất A, B, C, D có thể là
-
A.
Fe3O4, CaCO3, Fe, Cu.
-
B.
Fe3O4, CaCO3, Cu, Fe.
-
C.
Fe2O3, Ca(HCO3)2, Fe, Cu.
-
D.
Fe3O4, Ca(HCO3)2, Fe, Cu.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe.
-
D.
Fe2O3.
Khi cho FeO tác dụng với chất H2, HCl, H2SO4 đặc, HNO3 thì phản ứng nào chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
-
A.
FeO + HNO3
-
B.
FeO + HCl
-
C.
FeO + H2SO4 đặc
-
D.
FeO + H2
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
-
A.
FeO.
-
B.
FeS.
-
C.
FeCO3.
-
D.
Fe3O4.
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?
-
A.
Quặng boxit.
-
B.
Quặng dolomit.
-
C.
Quặng cromit.
-
D.
Quặng apatit.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là:
-
A.
y = 2x.
-
B.
2x = y + z.
-
C.
2x = y + 2z.
-
D.
x = y – 2z.
Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NH3 dư, thu được kết tủa là
-
A.
Fe(OH)3.
-
B.
Cu(OH)2 và Fe(OH)3
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2.
Cho các chất: Fe, Fe3O4, FeSO3, FeCO3, FeCl2, FeCl3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
-
A.
6
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là
-
A.
Na+.
-
B.
K+.
-
C.
Cu2+.
-
D.
Fe3+.
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
-
A.
dd HNO3.
-
B.
bột sắt dư.
-
C.
bột nhôm dư.
-
D.
NaOH vừa đủ.
Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
5
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
3
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
-
A.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
-
B.
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
-
C.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
-
D.
FeO + CO → Fe + CO2
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
-
A.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
-
B.
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
-
C.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
-
D.
FeO + CO → Fe + CO2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là
-
A.
Pirit, hematit, manhetit, xiđêrit
-
B.
Xiđêrit, hematit, manhetit, pirit
-
C.
Xiđêrit, hematit, pirit, manhetit
-
D.
Hematit, pirit, manhetit, xiđêrit
Cho các phản ứng sau:
1) Dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 →
2) Dung dịch FeSO4 (dư) + Zn →
3) Dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4 →
4) Dung dịch FeSO4 + khí Cl2 →
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...
Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Luyện gang từ 10 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 thu được m tấn gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. (Biết C = 12; O = 16; Fe = 56). Giá trị của m là
-
A.
3,91.
-
B.
4,59.
-
C.
5,40.
-
D.
4,48.
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn
-
A.
sắt đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
-
B.
kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
-
C.
kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
-
D.
sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
Cho các nhận định sau:
(1) Thép và gang đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó thép có hàm lượng cacbon thấp hơn nhiều so với gang.
(2) Thép thường được luyện từ quặng oxit sắt.
(3) Nguyên tắc sản xuất thép là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Mn,… có trong gang bằng cách khử các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
(4) Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(5) Gang giòn và cứng hơn thép.
Số nhận định đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
-
A.
Tính oxi hóa.
-
B.
Tính khử.
-
C.
tính bazơ.
-
D.
Tính oxi hóa và tính khử.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính oxi hóa và tính khử.
Nung nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
-
A.
MgO, FeO.
-
B.
Mg(OH)2, Fe(OH)2.
-
C.
Fe, MgO.
-
D.
MgO, Fe2O3.
Đáp án : D
Phương trình phản ứng:
Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 4H2O
Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?
-
A.
FeO + Cl2.
-
B.
FeCl3 + Fe.
-
C.
Fe + NaCl.
-
D.
Fe + Cl2.
Đáp án : B
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
-
A.
một cái đinh sắt.
-
B.
một miếng Cu.
-
C.
Một ít dung dịch sắt Fe3+.
-
D.
một thanh Mg.
Đáp án : A
Muối Fe2+ để trong không khí thường bị oxi hóa thành muối Fe3+ => để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào một cái đinh sắt để khử các ion Fe3+
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?
-
A.
Fe(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
B.
FeCO3$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
C.
Fe(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
D.
Fe2O3 + CO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Phản ứng không thu được FeO là : 4Fe(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
-
A.
Ba(NO3)2 + FeSO4
-
B.
Fe(OH)2 + HNO3
-
C.
Fe + HNO3 dư
-
D.
FeO + NO2
Đáp án : A
Để điều chế Fe(NO3)2, có thể cho Ba(NO3)2 tác dụng với FeSO4
Ba(NO3)2 + FeSO4 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
-
A.
Zn, Ag+.
-
B.
Ag, Cu2+
-
C.
Ag, Fe3+.
-
D.
Zn, Cu2+.
Đáp án : A
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là Zn, Ag+
PTHH: Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
-
A.
FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.
-
B.
FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
-
C.
FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
-
D.
FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
dd X
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
dd Y
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3
dd Z
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
-
A.
Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.
-
B.
Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
-
C.
Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).
-
D.
Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Đáp án : B
Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là
-
A.
Tính oxi hóa.
-
B.
Tính khử.
-
C.
Tính bazơ.
-
D.
Tính oxi hóa và tính khử.
Đáp án : A
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
-
A.
NaOH.
-
B.
Ag.
-
C.
BaCl2.
-
D.
Fe.
Đáp án : B
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là
-
A.
có kết tủa trắng tạo ra.
-
B.
có kết tủa nâu đỏ tạo ra.
-
C.
có khí thoát ra.
-
D.
cả B và C
Đáp án : D
2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 6NaNO3 + 3CO2 ↑
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
-
C.
kim loại Cu
-
D.
tất cả các đáp án trên.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
|
FeSO4 |
Fe2(SO4)3 |
Dung dịch NH3 |
Kết tủa trắng xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 |
Mất màu dung dịch |
Không hiện tượng |
Kim loại Cu |
Không hiện tượng |
Cu tan, tạo dung dịch màu xanh lam |
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
-
A.
FeCl2, FeCl3, HCl.
-
B.
FeCl2, CuCl2, HCl.
-
C.
FeCl2, CuCl2, FeCl3.
-
D.
CuCl2, FeCl3, HCl.
Đáp án : B
Chất rắn không tan là Cu => dung dịch thu được gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe.
-
D.
Fe2O3.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Y hòa tan được Cu => Y chứa muối Fe3+
Y làm mất màu dung dịch KMnO4 => Y chứa muối Fe2+
=> X là Fe3O4
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
-
B.
Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
-
C.
Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
-
D.
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
Đáp án : D
Phát biểu không đúng là : trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử
Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Phản ứng nào sau đây sai :
-
A.
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
-
B.
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
-
C.
FeO + CO → Fe + CO2.
-
D.
Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Phản ứng sai là : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2O
Vì Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo thành muối Fe3+
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
-
A.
Fe(OH)3.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeCl2.
-
D.
FeCl3.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Fe có 4 số oxi hóa là 0, +2, +8/3 và +3. ở số oxi hóa trung gian +2, Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(lưu ý Fe(OH)2 cũng chứa Fe+2 nhưng nó chỉ có tính khử)
Cho dãy chuyển hoá sau: $F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}$. X, Y, Z không thể là:
-
A.
Cl2, Fe, HNO3.
-
B.
Cl2, Cu, HNO3.
-
C.
Cl2, Fe, AgNO3.
-
D.
HCl, Cl2, AgNO3.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Các phản ứng
$Fe + 3/2C{l_2} \to FeC{l_3}$
$2FeC{l_3} + Fe \to 3FeC{l_2}$
$2FeC{l_3} + Cu \to 2FeC{l_2} + CuC{l_2}$
$FeC{{l}_{2}}+4HN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+2HCl+N{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
$FeC{l_2} + 3AgN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 2AgCl + Ag$
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
X: Fe2O3
Y: FeCl3
NaCl, Cu(OH)2 không tác dụng FeCl3 → Loại.
KOH, AgNO3 thỏa mãn
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
5
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
(1) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+N{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}3F{{e}^{3+}}+NO+2{{H}_{2}}O$
(2) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}FeC{{O}_{3}}_{\downarrow }+2NaN{{O}_{3}}$
(3) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}+A{{g}_{\downarrow }}$
(4) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{{(OH)}_{2}}_{\downarrow }+2NaN{{O}_{3}}$
(5) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+N{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}3F{{e}^{3+}}+NO+{{2H}_{2}}O$
Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
X là Fe hoặc các hợp chất của Fe chưa đạt số oxi hóa tối đa và có thể chứa O, N
Các chất thỏa mãn Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
-
A.
dung dịch HCl
-
B.
dung dịch HNO3 đặc, nóng
-
C.
dung dịch AgNO3
-
D.
dung dịch NaOH
Đáp án : A
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
|
Fe |
FeO |
Fe3O4 |
CuO |
HCl |
Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu |
Tan, tạo dd màu xanh lam |
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ => có các phản ứng (1), (3), (4)
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2
(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Những phản ứng hóa học sai là
(2) vì không tạo khí SO2
(5) vì không tạo khí H2
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
-
A.
dd HCl
-
B.
dd H2SO4 loãng
-
C.
dd HNO3 đặc nguội
-
D.
Tất cả các phương án đều đúng
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí
Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.
Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa
=> các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:
-
A.
Fe2O3
-
B.
Fe3O4
-
C.
Fe(OH)3
-
D.
Fe2(SO4)3
Đáp án : A
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là Fe2O3
Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
38,7
-
B.
40,8
-
C.
43,05
-
D.
47,9
Đáp án : C
Tính theo PTHH: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
0,1 → 0,3 mol
→ m ↓ = mAgCl = 0,3 . 143,5 = 43,05
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
-
A.
8
-
B.
12
-
C.
14
-
D.
16
Đáp án : D
Nung Fe(OH)3 thu được chất rắn là Fe2O3, bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2O3 = 1/2 nFe(OH)3 = ? → m = ?
nFe(OH)3 = 21,4: 107 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Fe(OH)3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe2O3 + 3H2O
0,2 → 0,1 (mol)
=> Khối lượng Fe2O3 thu được là: 0,1.160 = 16 (g)
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư chỉ thu được muối Fe3+?
-
A.
FeCO3.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe(OH)2.
Đáp án : B
Lý thuyết về hợp chất của Fe
- Xét A: FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O ⟹ thu được Fe2+
- Xét B: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O ⟹ thu được Fe3+
- Xét C: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O ⟹ thu được Fe2+, Fe3+
- Xét D: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O ⟹ thu được Fe2+
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
-
A.
Fe(OH)3.
-
B.
Fe(NO3)2.
-
C.
Fe2(SO4)3.
-
D.
Fe2O3.
Đáp án : B
Fe(NO3)2 có chứa sắt có số oxi hóa +2
Fe(OH)3, Fe2(SO4)3, Fe2O3 đều là hợp chất có chứa Fe có số oxi hóa +3
Nhiệt phân sắt(II) hiđroxit trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : C
Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Fe2O3.
PTHH:
2Fe(OH)2 + O2\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Fe2O3 + 2H2O
Màu của Fe2O3 là
-
A.
đỏ nâu.
-
B.
nâu.
-
C.
đỏ gạch.
-
D.
đen.
Đáp án : A
Fe2O3 có màu đỏ nâu.
Khi kết tinh dung dịch FeSO4, người ta sẽ thu được một tinh thể ở dạng ngậm nước. Công thức của tinh thể đó là
-
A.
FeSO4.6H2O.
-
B.
FeSO4.4H2O.
-
C.
FeSO4.7H2O.
-
D.
FeSO4.5H2O.
Đáp án : C
Công thức hóa học của tinh thể đó là FeSO4.7H2O.
Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Các chất phản ứng với HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2
Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + spk + H2O
→ có 3 chất
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
-
A.
AgNO3.
-
B.
HCl.
-
C.
HNO3 đặc, nóng.
-
D.
H2SO4 đặc, nóng.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của sắt và hợp chất của chúng trong sgk hóa 12.
A. Chỉ có Fe tan trong dd AgNO3 dư, còn lại Fe2O3, Fe3O4 và FeO không tan.
B. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn
PTHH minh họa:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
C. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, nóng
PTHH minh họa:
Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
D. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn H2SO4 đặc, nóng.
PTHH minh họa:
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch X thu được dung chỉ chứa một muối. Công thức hóa học của X là
-
A.
HCl.
-
B.
HNO3 loãng.
-
C.
H2SO4 loãng.
-
D.
AgNO3.
Đáp án : B
Ta có phương trình
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Hòa tan sắt(II) oxit bằng dung dịch axit sufuric đặc, nóng thu được dung dịch chứa chất tan là
-
A.
sắt(II) sunfat.
-
B.
sắt(III) sunfat.
-
C.
sắt(II) sunfit.
-
D.
sắt(III) sunfit.
Đáp án : B
Ta có phương trình hóa học:
FeO + 4H2SO4(đ)\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Biết A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Cho các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Các chất A, B, C, D có thể là
-
A.
Fe3O4, CaCO3, Fe, Cu.
-
B.
Fe3O4, CaCO3, Cu, Fe.
-
C.
Fe2O3, Ca(HCO3)2, Fe, Cu.
-
D.
Fe3O4, Ca(HCO3)2, Fe, Cu.
Đáp án : D
a) Fe3O4 (A) + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
b) Ca(HCO3)2 (B) + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c) Fe (C) + 2FeCl3 → 3FeCl2
d) Cu (D) + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
-
A.
Fe3O4.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe.
-
D.
Fe2O3.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của các hợp chất của sắt, viết phương trình phản ứng và kết luận.
4Fe(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2O3 + 3H2O
4FeCO3 + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe2O3 + 4CO2
Vậy chất rắn thu được là Fe2O3.
Khi cho FeO tác dụng với chất H2, HCl, H2SO4 đặc, HNO3 thì phản ứng nào chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
-
A.
FeO + HNO3
-
B.
FeO + HCl
-
C.
FeO + H2SO4 đặc
-
D.
FeO + H2
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của oxit bazo:
Oxit bazo tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Phản ứng FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O chứng tỏ FeO là oxit bazơ.
Phản ứng FeO + HNO3 hoặc FeO + H2SO4 đặc chứng tỏ FeO là chất khử.
Phản ứng FeO + H2 chứng tỏ FeO là chất oxi hóa.
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
-
A.
FeO.
-
B.
FeS.
-
C.
FeCO3.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : B
Viết PTHH và cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
A. FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 2H2O
→ 1 mol FeO tạo 1 mol khí
B. FeS + 12HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 ↑ + 5H2O
→ 1 mol FeS tạo 9 mol khí
C. FeCO3 + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + CO2 ↑ + NO2 ↑ + 2H2O
→ 1 mol FeCO3 tạo 2 mol khí
D. Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 5H2O
→ 1 mol Fe3O4 tạo 1 mol khí
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?
-
A.
Quặng boxit.
-
B.
Quặng dolomit.
-
C.
Quặng cromit.
-
D.
Quặng apatit.
Đáp án : C
Thành phần chính của các loại quặng:
- Quặng boxit: Al2O3
- Quặng dolomit: MgCO3.CaCO3
- Quặng cromit: FeO, Cr2O3
- Quặng apatit: Ca3(PO4)2
Vậy quặng có chứa nguyên tố Fe là quặng cromit.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là:
-
A.
y = 2x.
-
B.
2x = y + z.
-
C.
2x = y + 2z.
-
D.
x = y – 2z.
Đáp án : B
Theo đề bài, dung dịch sau phản ứng chỉ có 1 muối
=> sau phản ứng dung dịch chỉ có muối FeCl2
Áp dụng định luật bảo toàn e
=> 2 * nFe (phản ứng) = n H+ + n FeCl3
=> 2x = y + z
Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NH3 dư, thu được kết tủa là
-
A.
Fe(OH)3.
-
B.
Cu(OH)2 và Fe(OH)3
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2.
Đáp án : C
Viết PTHH xảy ra, chú ý NH3 có khả năng tạo phức với đồng
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
2NH3 + FeCl2 + 2H2O → 2NH4Cl + Fe(OH)2
2NH3 + CuCl2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan)
Cho các chất: Fe, Fe3O4, FeSO3, FeCO3, FeCl2, FeCl3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
-
A.
6
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : D
Tính chất hóa học hợp chất của sắt
Chỉ có FeCl2 và FeCl3 không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO3 + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O
=> Vậy có 4 chất phản ứng.
Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là
-
A.
Na+.
-
B.
K+.
-
C.
Cu2+.
-
D.
Fe3+.
Đáp án : D
Khi mới bơm lên trong nước có sắt hóa trị 2, nhưng sau một thời gian tiếp xúc với không khí, sắt sẽ chuyển sang hóa trị 3, có màu vàng và nổi váng.
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
-
A.
dd HNO3.
-
B.
bột sắt dư.
-
C.
bột nhôm dư.
-
D.
NaOH vừa đủ.
Đáp án : B
Tính chất hóa học của kim loại
- Để loại bỏ CuSO4, ta dùng Fe vì sau khi phản ứng thì tạo ra muối FeSO4. Nếu dùng chất khác thì dù loại bỏ được CuSO4 nhưng sẽ vẫn lẫn tạp chất.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của muối sắt (III) để xác định các chất phản ứng được với FeCl3.
Tất cả các chất trong dãy đều phản ứng được với FeCl3.
Các phương trình hóa học xảy ra là:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3
FeCl3 + 3AgNO3 →Fe(NO3)3 + 3AgCl
3FeCl3 + Fe→3 FeCl2
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl
Vậy có tất cả 6 chất phản ứng được với dung dịch FeCl3.
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
3
Đáp án : C
Thành phần dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+, SO42-, H+.
Dựa vào tính chất của Fe2+, Fe3+ để xét các chất phản ứng được với dung dịch X.
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Thành phần dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+, SO42-, H+.
Có 6 chất là Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3 tác dụng được với dung dịch X.
Các phương trình hóa học lần lượt xảy ra là:
Cu + 2Fe3+ →2Fe2+ + Cu2+
3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3++ NO + 2H2O
5Fe2+ + 8H+ + MnO4- → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4
2Fe2+ + Cl2 → 2Fe3++ 2Cl-
3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO + 2H2O
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
-
A.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
-
B.
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
-
C.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
-
D.
FeO + CO → Fe + CO2
Đáp án : C
Phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử là phản ứng trong đó sắt có số oxi hóa tăng từ +2 lên +3.
Trong phản ứng 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O thì Fe tăng từ +2 lên +3 nên chứng tỏ hợp chất sắt (II) có tính khử.
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
-
A.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
-
B.
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
-
C.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
-
D.
FeO + CO → Fe + CO2
Đáp án : C
Phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử là phản ứng trong đó sắt có số oxi hóa tăng từ +2 lên +3.
Trong phản ứng 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O thì Fe tăng từ +2 lên +3 nên chứng tỏ hợp chất sắt (II) có tính khử.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : B
a) 3Mgdư + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2
b) 2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2FeCl3
c) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
d) Fe + 3AgNO3 dư → 3Ag + Fe(NO3)3
e) 3Fe dư + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
g) FeO + 2KHSO4 → FeSO4 + K2SO4 + H2O
=> có 2 phản ứng e, g thu được muối sắt (II)
Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là
-
A.
Pirit, hematit, manhetit, xiđêrit
-
B.
Xiđêrit, hematit, manhetit, pirit
-
C.
Xiđêrit, hematit, pirit, manhetit
-
D.
Hematit, pirit, manhetit, xiđêrit
Đáp án : B
Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là Xiđêrit, hematit, manhetit, pirit
Cho các phản ứng sau:
1) Dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 →
2) Dung dịch FeSO4 (dư) + Zn →
3) Dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4 →
4) Dung dịch FeSO4 + khí Cl2 →
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
Các phản ứng 1, 3, 4
1) FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
3) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
4) 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...
Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Luyện gang từ 10 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 thu được m tấn gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. (Biết C = 12; O = 16; Fe = 56). Giá trị của m là
-
A.
3,91.
-
B.
4,59.
-
C.
5,40.
-
D.
4,48.
Đáp án: A
Bước 1: Tính khối lượng sắt thu được theo lý thuyết
Bản chất của quá trình luyện gang: Fe2O3 → 2Fe
Vì gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất hay chứa 97,5% sắt
\({m_{gang(LT)}} = \dfrac{x}{{97,5\% }}\)
Bước 2: Tính khối lượng sắt thực tế thu được
\({m_{gang(TT)}} = {m_{gang(LT)}}.H \)
Bước 1: Tính khối lượng sắt thu được theo lý thuyết
Khối lượng Fe2O3 đem luyện gang là 10.64% = 6,4 (tấn)
Xét quá trình luyện gang:
Fe2O3 → 2Fe
160 2.56 (tấn)
6,4 → x (tấn)
⟹ \({m_{Fe(LT)}} = x = \dfrac{{6,4.2.56}}{{160}} = 4,48\) (tấn)
Vì gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất hay chứa 97,5% sắt
⟹ \({m_{gang(LT)}} = \dfrac{x}{{97,5\% }} = 4,59\) (tấn).
Bước 2: Tính khối lượng sắt thực tế thu được
\({m_{gang(TT)}} = {m_{gang(LT)}}.H = 4,59.85\% = 3,91\) (tấn). (Do H = 85%).
Vậy m = 3,91 (tấn).
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn
-
A.
sắt đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
-
B.
kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
-
C.
kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
-
D.
sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
Đáp án: B
Trong pin điện, kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ đóng vai trò anot (cực âm) và bị oxi hóa.
Trong pin điện Fe – Zn thì Zn có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trò là anot (cực âm) và bị oxi hóa.
Cho các nhận định sau:
(1) Thép và gang đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó thép có hàm lượng cacbon thấp hơn nhiều so với gang.
(2) Thép thường được luyện từ quặng oxit sắt.
(3) Nguyên tắc sản xuất thép là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Mn,… có trong gang bằng cách khử các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
(4) Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(5) Gang giòn và cứng hơn thép.
Số nhận định đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án: C
Dựa vào kiến thức tổng hợp về gang và thép.
(2) sai vì gang thường được luyện tử quặng oxit sắt.
(3) sai vì nguyên tắc sản xuất thép là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Mn,… có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
Vậy có 3 nhận định đúng là (1), (4) và (5).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Hợp kim của sắt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Quy đổi sắt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Crom và hợp chất của crom Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Crom và hợp chất của crom (tiếp) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Sơ lược về một số kim loại khác Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Crom - Sắt - Đồng hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 7t Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Sắt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết