Trắc nghiệm Bài 27. Hợp chất của nhôm - Hóa 12
Đề bài
Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?
-
A.
SO2; CuO
-
B.
CuO; Al2O3
-
C.
SO2; Al2O3
-
D.
CuO; SO2
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm :
-
A.
Al, Mg, Fe
-
B.
Fe
-
C.
Al, MgO, Fe
-
D.
Al, Al2O3, MgO, Fe
Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong các dung dịch nào ?
-
A.
HNO3 loãng
-
B.
H2O, NH3
-
C.
Ba(OH)2, NaOH
-
D.
HCl, H2SO4 loãng
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa :
-
A.
Ba(AlO2)2, Ba(OH)2
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
Ba(AlO2)2, FeAlO2
-
D.
Ba(AlO2)2
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
-
A.
0
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Dung dịch H2SO4
-
C.
Dung dịch CuSO4
-
D.
Dung dịch NaOH
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là :
-
A.
có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
-
B.
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
-
C.
không có kết tủa, có khí bay lên
-
D.
chỉ có kết tủa keo trắng
Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện phản ứng :
-
A.
Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- (dư)
-
B.
Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư)
-
C.
Cho Al2O3 tác dụng với H2O
-
D.
Cho Al tác dụng với H2O
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
-
A.
Na2CO3
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
NH3
-
D.
NaOH
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là :
-
A.
NaOH, NH3
-
B.
NH3, NaOH
-
C.
NaOH, AgNO3
-
D.
AgNO3, NaOH
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
TN2 cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Hiện tượng quan sát được là :
-
A.
Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan
-
B.
Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan
-
C.
Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan
-
D.
Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ?
-
A.
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3
-
B.
Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4])
-
C.
Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
-
D.
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là :
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là :
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :
-
A.
hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3
-
B.
hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
-
C.
hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
-
D.
Fe2O3
Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). Rắn (F) là :
-
A.
Cu và Al2O3
-
B.
Cu và CuO
-
C.
Cu và Al(OH)3
-
D.
Chỉ có Cu
Chọn X, Y, Z, T, E theo đúng trật tự tương ứng sơ đồ sau : X → Y → Z → T → E
-
A.
AlCl3; Al(OH)3; NaAlO2; Al2O3; Al2(SO4)3
-
B.
AlCl3; NaAlO2; Al2O3; Al(OH)3; Al2(SO4)3
-
C.
Al(OH)3; AlCl3; Al2O3; NaAlO2; Al2(SO4)3
-
D.
AlCl3; NaAlO2; Al(OH)3; Al2O3; Al2(SO4)3
Cho chuỗi biến hóa sau :
Vậy X1, X2, X3, X4 lần lượt là :
-
A.
Al2(SO4)3, KAlO2, Al2O3, AlCl3
-
B.
AlCl3, Al(NO3)3, Al2O3, Al
-
C.
Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Al(NO3)3
-
D.
NaAlO2, Al2O3, Al2(SO4)3, AlCl3
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, muốn tách Al2O3 người ta thực hiện phản ứng :
-
A.
Dùng H2 (to) cao rồi dung dịch NaOH (dư)
-
B.
Dùng H2 (to) cao rồi dùng dung dịch HCl (dư)
-
C.
Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl dư rồi nung nóng
-
D.
Dùng dịch NaOH dư, CO2 dư, tách kết tủa rồi đem nung nóng
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
-
B.
Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
-
C.
Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa
-
D.
Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
-
A.
HCl.
-
B.
NaCl.
-
C.
Ba(OH)2.
-
D.
HNO3
Các hidroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
-
A.
Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH
-
B.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH
-
C.
NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2
-
D.
NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2
Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước :
-
A.
Phèn chua có tính axit nên hút hết hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình , làm trong nước
-
B.
Phèn chua bị điện ly tạo ra các ion K+ , Al3+, SO42- nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước
-
C.
Khi hòa tan vào nước , do quá trình điện ly và thủy phân Al3+ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước
-
D.
Phèn chua bị điện ly thành K+, SO42- trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng làm trong nước.
Lời giải và đáp án
Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?
-
A.
SO2; CuO
-
B.
CuO; Al2O3
-
C.
SO2; Al2O3
-
D.
CuO; SO2
Đáp án : C
- Chất chỉ phản ứng được với bazơ là SO2.
- Chất chỉ phản ứng được với cả axit và bazơ là Al2O3
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm :
-
A.
Al, Mg, Fe
-
B.
Fe
-
C.
Al, MgO, Fe
-
D.
Al, Al2O3, MgO, Fe
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất
Khí CO chỉ khử được những kim loại đứng sau Al => khử FeO thành Fe
=> hỗn hợp kim loại gồm Al, Al2O3, MgO, Fe
Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong các dung dịch nào ?
-
A.
HNO3 loãng
-
B.
H2O, NH3
-
C.
Ba(OH)2, NaOH
-
D.
HCl, H2SO4 loãng
Đáp án : B
Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong H2O và dung dịch NH3
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa :
-
A.
Ba(AlO2)2, Ba(OH)2
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
Ba(AlO2)2, FeAlO2
-
D.
Ba(AlO2)2
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất của nhôm
Vì B tan 1 phần trong dung dịch NaOH => B có Al2O3
=> Ba(OH)2 hết, Al2O3 dư
=> dung dịch A chứa Ba(AlO2)2
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
1) Na2O và Al2O3
nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
2NaOH + Al2O3 + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
2) Cu và Fe2(SO4)3
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
1 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
3) BaCl2 và CuCl2 : hỗn hợp tan hết
4) Ba và NaHSO4
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaOH + H2O
Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2
=> có 3 hỗn hợp hòa tan vào nước chỉ tạo thành dung dịch
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
-
A.
0
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
(1) không tan hết vì có FeO
(2) \[{\rm{2K + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{2KOH + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\]
=> nKOH = nK = 2 mol
= > Tổng số mol KOH phản ứng với Al và Al2O3 là 1+ 2 = 3 mol > nKOH ban đầu
=> hỗn hợp không tan hết
(3) nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
Vì nNaOH > nAl => hỗn hợp tan hết
(4) nKOH = 2nK2O = 2 mol
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
Nhận xét: nếu nK $ \geqslant $ nAl hoặc nK $ \geqslant $ 2nZn thì hỗn hợp tan hết
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Dung dịch H2SO4
-
C.
Dung dịch CuSO4
-
D.
Dung dịch NaOH
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
- dùng dung dịch NaOH
- Al tan có xuất hiện khí
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Al2O3 tan
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
- Mg không hiện tượng
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là :
-
A.
có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
-
B.
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
-
C.
không có kết tủa, có khí bay lên
-
D.
chỉ có kết tủa keo trắng
Đáp án : B
Hiện tượng xảy ra là: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện phản ứng :
-
A.
Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- (dư)
-
B.
Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư)
-
C.
Cho Al2O3 tác dụng với H2O
-
D.
Cho Al tác dụng với H2O
Đáp án : B
Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện phản ứng: cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư) vì Al(OH)3 không tan trong NH3
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
-
A.
Na2CO3
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
NH3
-
D.
NaOH
Đáp án : C
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
- Dùng dung dịch NH3
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là :
-
A.
NaOH, NH3
-
B.
NH3, NaOH
-
C.
NaOH, AgNO3
-
D.
AgNO3, NaOH
Đáp án : B
- kết tủa keo trắng là Al(OH)3
TN1: kết tủa không tan khi dư X => X là NH3
TN2: kết tủa tan khi dư Y => Y là NaOH
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Đáp án : A
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
TN2 cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Hiện tượng quan sát được là :
-
A.
Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan
-
B.
Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan
-
C.
Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan
-
D.
Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan
Đáp án : C
TN1: Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
HCl dư: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
TN2: Cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
Dư CO2, kết tủa không bị hòa tan
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ?
-
A.
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3
-
B.
Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4])
-
C.
Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
-
D.
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
A không thu được kết tủa vì Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm
B không thu được kết tủa vì Al(OH)3 sinh ra tan trong HCl
C sai vì CO2 dư thu được muối Ca(HCO3)2
D đúng vì Al(OH)3 không tan trong NH3
Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là :
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
Các chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng với NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3
Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là :
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
Chất có tính lưỡng tính là chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl và không làm thay đổi số oxi hóa
=> Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3 là những chất lưỡng tính
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :
-
A.
hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3
-
B.
hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
-
C.
hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
-
D.
Fe2O3
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\Fe \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}dd{\text{X}}\left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\FeS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Ba{{(OH)}_2}}} \downarrow Y:\,\,\left\{ \begin{gathered}Fe{(OH)_2} \hfill \\BaS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}Z\left\{ \begin{gathered}
F{e_2}{O_3} \hfill \\BaS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). Rắn (F) là :
-
A.
Cu và Al2O3
-
B.
Cu và CuO
-
C.
Cu và Al(OH)3
-
D.
Chỉ có Cu
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
Cho Na vào dung dịch xảy ra phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Al2(SO4)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
=> A là khí H2
=> dung dịch B chứa Na2SO4 và có thể có Na[Al(OH)4]
Kết tủa C là Cu(OH)2 và có thể có Al(OH)3
Nung C => rắn D: CuO, Al2O3
Sơ đồ phản ứng:
$NaOH + \left\{ \begin{gathered} A{l_2}S{O_4} \hfill \\ CuS{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{\begin{gathered} dd(B):N{a_2}S{O_4},Na[Al{(OH)_4}{\text{]}} \hfill \\ \downarrow (C):Cu{(OH)_2},Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}(D):CuO,A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{ + {H_2},{t^o}}}(E):Cu,A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{ + HCl}}(F)Cu \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Chọn X, Y, Z, T, E theo đúng trật tự tương ứng sơ đồ sau : X → Y → Z → T → E
-
A.
AlCl3; Al(OH)3; NaAlO2; Al2O3; Al2(SO4)3
-
B.
AlCl3; NaAlO2; Al2O3; Al(OH)3; Al2(SO4)3
-
C.
Al(OH)3; AlCl3; Al2O3; NaAlO2; Al2(SO4)3
-
D.
AlCl3; NaAlO2; Al(OH)3; Al2O3; Al2(SO4)3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
Trật tự đúng là: AlCl3 →NaAlO2 →Al(OH)3 →Al2O3→Al2(SO4)3.
A, B sai vì từ NaAlO2 không tạo trực tiếp được Al2O3
C sai vì từ AlCl3 không điều chế trực tiếp được ra Al2O3
Cho chuỗi biến hóa sau :
Vậy X1, X2, X3, X4 lần lượt là :
-
A.
Al2(SO4)3, KAlO2, Al2O3, AlCl3
-
B.
AlCl3, Al(NO3)3, Al2O3, Al
-
C.
Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Al(NO3)3
-
D.
NaAlO2, Al2O3, Al2(SO4)3, AlCl3
Đáp án : A
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
Vì Al(OH)3 tạo ra X3 mà X3 không tạo được ra Al(OH)3 => X3 là Al2O3
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, muốn tách Al2O3 người ta thực hiện phản ứng :
-
A.
Dùng H2 (to) cao rồi dung dịch NaOH (dư)
-
B.
Dùng H2 (to) cao rồi dùng dung dịch HCl (dư)
-
C.
Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl dư rồi nung nóng
-
D.
Dùng dịch NaOH dư, CO2 dư, tách kết tủa rồi đem nung nóng
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
Để tách Al2O3 người ta dùng dung dịch NaOH dư dể hòa tan Al2O3, sau đó sục CO2 vào dung dịch thu được kết tủa Al(OH)3. Nung nóng Al(OH)3 thu được Al2O3
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
-
B.
Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
-
C.
Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa
-
D.
Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án : A
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
a a a
=> dung dịch X chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH
A.Sục CO2 dư vào dung dịch thu được:
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
a a a
NaOH + CO2 → NaHCO3
=> sau phản ứng thu được a mol kết tủa
B sai vì X chứa NaOH phản ứng được với dung dịch CuSO4
C. thêm 2a mol HCl vào X
NaOH + HCl → NaCl + H2O
a a
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
a a a
=> thu được a mol kết tủa
D sai vì dung dịch X làm quỳ chuyển xanh
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
-
A.
HCl.
-
B.
NaCl.
-
C.
Ba(OH)2.
-
D.
HNO3
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của Al2O3
+ Tác dụng được với dd axit, dd bazo
Al2O3 không phản ứng được với dd NaCl
Các hidroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
-
A.
Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH
-
B.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH
-
C.
NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2
-
D.
NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2
Đáp án : C
Lý thuyết về các hidroxit kim loại
- Y, Z không tan trong nước => Al(OH)3 và Fe(OH)3
+ Z tan trong NaOH => Z là Al(OH)3 (PTHH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O)
+ Y là Fe(OH)3
- Z, T tan trong nước => Ba(OH)2, NaOH
+ T + H2SO4 tạo kết tủa trắng => T là Ba(OH)2 (PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O)
+ X là NaOH
Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước :
-
A.
Phèn chua có tính axit nên hút hết hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình , làm trong nước
-
B.
Phèn chua bị điện ly tạo ra các ion K+ , Al3+, SO42- nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước
-
C.
Khi hòa tan vào nước , do quá trình điện ly và thủy phân Al3+ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước
-
D.
Phèn chua bị điện ly thành K+, SO42- trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng làm trong nước.
Đáp án : C
Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O khi hòa vào nước thì phân ly ra Al3+
Sau đó có phản ứng : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (kết tủa keo sẽ kéo các hạt bụi bẩn trong nước lắng xuống, từ đó làm trong nước)
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nhôm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Nước cứng Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết