Trắc nghiệm Bài 2. Lipit - Hóa 12
Đề bài
Câu nào đúng khi nói về lipit?
-
A.
Có trong tế bào sống
-
B.
Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…
-
C.
Bao gồm các chất béo, sáp, steroit,
-
D.
Cả A, B, C
Chất béo là:
-
A.
hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
-
B.
trieste của axit béo và glixerol
-
C.
là este của axit béo và ancol đa chức
-
D.
trieste của axit hữu cơ và glixerol
Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:
-
A.
chủ yếu là các axit béo chưa no
-
B.
Chủ yếu là các axit béo no
-
C.
chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no
-
D.
Không xác định được
Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:
-
A.
Stearin.
-
B.
Panmitin.
-
C.
Olein.
-
D.
Parafin.
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?
-
A.
Rắn
-
B.
Lỏng
-
C.
Khí
-
D.
Nhớt
Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?
-
A.
C3H5(OCOC4H9)3
-
B.
C3H5(COOC15H31)3
-
C.
C3H5(OOCC17H35)3
-
D.
C3H5(COOC17H33)3
Chọn phát biểu đúng
-
A.
Chất béo là trieste của glixerol với axit.
-
B.
Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
-
C.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
-
D.
Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chất béo không tan trong nước.
-
B.
Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
-
C.
Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
-
D.
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Axit oleic có công thức phân tử là:
-
A.
C17H35COOH
-
B.
C15H31COOH
-
C.
C17H33COOH
-
D.
C17H31COOH
Công thức phân tử của tristearin là :
-
A.
C54H104O6
-
B.
C57H104O4
-
C.
C54H98O6
-
D.
C57H110O6
Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
-
A.
6
-
B.
8
-
C.
16
-
D.
18
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :
-
A.
Cộng hidro thành chất béo no
-
B.
Oxi hóa chậm bởi oxi không khí
-
C.
Thủy phân với nước trong không khí
-
D.
Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
-
A.
a, b, d, f.
-
B.
a, b, c.
-
C.
c, d, e.
-
D.
a, b, d, e.
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
-
A.
glucozo và ancol etylic
-
B.
xà phòng và ancol etylic
-
C.
glucozo và glixerol
-
D.
xà phòng và glixerol
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2 → X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
-
A.
280.
-
B.
282.
-
C.
302.
-
D.
304.
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:
Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.
Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Trong các nhận định sau, nhận định đúng là
-
A.
Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.
-
B.
Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.
-
C.
Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.
-
D.
Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.
Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?
-
A.
H2 (to,Ni).
-
B.
H2O/H2SO4 loãng, to
-
C.
NaOH, to.
-
D.
O2, to.
Cho các nhận định sau:
(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.
(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.
(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:
-
A.
C15H31COOH và C3H5(OH)3.
-
B.
C15H31COONa và C3H5(OH)3.
-
C.
C17H35COOH và C3H5(OH)3.
-
D.
C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
-
A.
Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
-
B.
Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước.
-
C.
Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
-
D.
Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
Tên gọi chung của chất béo là:
-
A.
Tristearin.
-
B.
Triaxylglixerol.
-
C.
Steroit.
-
D.
Triglixerol.
Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?
-
A.
(CH3COO)3C3H5.
-
B.
C15H31COOH.
-
C.
(C17H35COO)3C3H5.
-
D.
(C15H31COO)2C2H4.
Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?
-
A.
(C17H33COO)3C3H5.
-
B.
(C2H5COO)3C3H5.
-
C.
(C15H31COO)3C3H5.
-
D.
(C17H35COO)3C3H5.
Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
-
A.
(C15H31COO)3C3H5.
-
B.
C3H5(OH)3.
-
C.
NaCl.
-
D.
C17H35COONa.
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
-
B.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
-
C.
Phân tử X có 5 liên kết π.
-
D.
Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
-
A.
5
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
-
A.
chất béo.
-
B.
khoáng chất và vitamin.
-
C.
chất đạm (protein).
-
D.
chất bột đường (cacbohiđrat).
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
-
A.
1 mol etylen glicol.
-
B.
3 mol glixerol.
-
C.
1 mol glixerol.
-
D.
3 mol etylen glicol.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
3
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
-
A.
glucozơ và glixerol.
-
B.
xà phòng và glixerol.
-
C.
glucozơ và ancol etylic.
-
D.
xà phòng và ancol etylic.
Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
-
A.
b - c = 4a
-
B.
b - c = 2a
-
C.
b - c = 5a
-
D.
b - c = 3a
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
-
A.
884
-
B.
862
-
C.
886
-
D.
860
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
-
A.
phản ứng oxi hóa – khử
-
B.
phản ứng thuận nghịch
-
C.
phản ứng một chiều
-
D.
phản ứng xà phòng hóa
Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là
-
A.
8.
-
B.
6.
-
C.
4.
-
D.
2.
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
-
A.
Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
-
B.
Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
-
C.
Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
-
D.
Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
-
A.
Axit oxalic.
-
B.
Axit fomic.
-
C.
Axit axetic.
-
D.
Axit stearic.
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
-
A.
Oxi hóa
-
B.
Hidro hóa
-
C.
Polime hóa
-
D.
Brom hóa
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
-
A.
Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
-
B.
Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
-
C.
Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
-
D.
Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
-
A.
Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
-
B.
Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
-
C.
Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
-
D.
Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.
Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Em hãy nêu phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật.
-
A.
Hiđro hóa axit béo
-
B.
Hiđro hóa dầu thực vật
-
C.
Đề hiđro hóa dầu thực vật
-
D.
Xà phòng hóa dầu thực vật.
Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
-
A.
Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
-
B.
Chất béo bị thủy phân bởi nước tạo ra axit béo tự do.
-
C.
Trong chất béo có glixerol gây ra tính axit.
-
D.
Khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra axit béo.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.
(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.
(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Lời giải và đáp án
Câu nào đúng khi nói về lipit?
-
A.
Có trong tế bào sống
-
B.
Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…
-
C.
Bao gồm các chất béo, sáp, steroit,
-
D.
Cả A, B, C
Đáp án : D
Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không hòa tan trong nước nhưng tan được trong dung môi không phân cực (ete, clorofom, xăng, dầu...)
Chất béo là:
-
A.
hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
-
B.
trieste của axit béo và glixerol
-
C.
là este của axit béo và ancol đa chức
-
D.
trieste của axit hữu cơ và glixerol
Đáp án : B
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).
Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:
-
A.
chủ yếu là các axit béo chưa no
-
B.
Chủ yếu là các axit béo no
-
C.
chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Chất béo no : thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)
Chất béo không no : thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...)
Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:
-
A.
Stearin.
-
B.
Panmitin.
-
C.
Olein.
-
D.
Parafin.
Đáp án : C
Stearin và Panmitin là 2 chất béo no => ở trạng thái rắn
Parafin ở điều kiện thường ở thể rắn, dạng sáp (ví dụ nến...)
Chỉ có Olein, chất béo không no tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?
-
A.
Rắn
-
B.
Lỏng
-
C.
Khí
-
D.
Nhớt
Đáp án : A
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái rắn
Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?
-
A.
C3H5(OCOC4H9)3
-
B.
C3H5(COOC15H31)3
-
C.
C3H5(OOCC17H35)3
-
D.
C3H5(COOC17H33)3
Đáp án : C
Công thức của lipit là C3H5(OOCC17H35)3
Chọn phát biểu đúng
-
A.
Chất béo là trieste của glixerol với axit.
-
B.
Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
-
C.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
-
D.
Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Đáp án : C
Phát biểu đúng là Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chất béo không tan trong nước.
-
B.
Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
-
C.
Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
-
D.
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Đáp án : C
Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.
Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.
=> Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.
Axit oleic có công thức phân tử là:
-
A.
C17H35COOH
-
B.
C15H31COOH
-
C.
C17H33COOH
-
D.
C17H31COOH
Đáp án : C
Xem lại phần phân loại lipit
Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH
Công thức phân tử của tristearin là :
-
A.
C54H104O6
-
B.
C57H104O4
-
C.
C54H98O6
-
D.
C57H110O6
Đáp án : D
Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5
=> Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5
=> CTPT: C57H110O6
Công thức một số chất béo thường gặp:
(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)
C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)
(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)
Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết chất béo
R1 – R1 – R2 ; R1 – R2 – R1
R2 – R2 – R1 ; R2 – R1 – R2
R1 – R1 – R1 ; R2 – R2 – R2
Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
-
A.
6
-
B.
8
-
C.
16
-
D.
18
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết chất béo
Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic)
=> tạo được 6
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :
-
A.
Cộng hidro thành chất béo no
-
B.
Oxi hóa chậm bởi oxi không khí
-
C.
Thủy phân với nước trong không khí
-
D.
Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết chất béo
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
-
A.
a, b, d, f.
-
B.
a, b, c.
-
C.
c, d, e.
-
D.
a, b, d, e.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết chất béo
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
-
A.
glucozo và ancol etylic
-
B.
xà phòng và ancol etylic
-
C.
glucozo và glixerol
-
D.
xà phòng và glixerol
Đáp án : D
Xem lại các ứng dụng của chất béo
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2 → X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
-
A.
280.
-
B.
282.
-
C.
302.
-
D.
304.
Đáp án : C
Dựa vào thông tin chất X, và đặc điểm của phản ứng để tìm ra phương án đúng
X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z
=> Y' và Z no. (1)
Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)
Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2)
Từ (1) và (2) => Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi
Y là muối của axit linoleic.
CTPT của Y là C17H31COONa
Phân tử khối của Y là 302.
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:
Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.
Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Trong các nhận định sau, nhận định đúng là
-
A.
Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.
-
B.
Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.
-
C.
Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.
-
D.
Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.
Đáp án : C
Dựa vào thực hành hoặc quan sát video thí nghiệm kết hợp tính chất vật lý, tính chất hóa học
A sai vì mỡ và dầu thực vật có cùng bản chất là chất béo nên có thể thay thế cho nhau được.
B sai vì cho thêm nước để hỗn hợp phản ứng không bị cạn, nếu hỗn hợp cạn thì phản ứng không xảy ra.
C đúng, cho thêm muối bão hòa để làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới, khiến cho muối của axit béo dễ dàng nổi lên và tách ra khỏi dung dịch.
D sai vì có lớp xà phòng nổi lên bề mặt của dung dịch.
Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?
-
A.
H2 (to,Ni).
-
B.
H2O/H2SO4 loãng, to
-
C.
NaOH, to.
-
D.
O2, to.
Đáp án : A
Vận dụng tính chất hóa học của chất béo
Tripanmitin không tác dụng H2 (to, Ni) vì tripanmitin là chất béo no.
Cho các nhận định sau:
(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.
(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.
(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Vận dụng tính chất và tính chất vật lí của chất béo
(1) đúng
(2) sai vì chất béo gọi chung là triglixerit hoặc triaxylglixerol
(3) đúng
(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C
(5) đúng
⟹ 4 phát biểu đúng
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo natri oleat và natri stearat tìm ra cấu tạo este X
X + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2C17H33COONa + C17H35COONa + C3H5(OH)3.
⟹ X có chứa 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H35COO
⟹ X có chứa 2 liên kết đôi C=C
⟹ 1 mol X phản ứng với 2 mol H2
Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:
-
A.
C15H31COOH và C3H5(OH)3.
-
B.
C15H31COONa và C3H5(OH)3.
-
C.
C17H35COOH và C3H5(OH)3.
-
D.
C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học chất béo
(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O \(\overset {{t^o},{H^ + }} \leftrightarrows \) 3C15H31COOH + C3H5(OH)3.
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
-
A.
Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
-
B.
Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước.
-
C.
Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
-
D.
Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí
A đúng
B sai vì điều kiện thường, chất béo đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.
C sai vì điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn.
D sai vì điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng.
Tên gọi chung của chất béo là:
-
A.
Tristearin.
-
B.
Triaxylglixerol.
-
C.
Steroit.
-
D.
Triglixerol.
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa chất béo
Tên gọi chung của chất béo là Triaxylglixerol (hoặc triglixerit).
Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?
-
A.
(CH3COO)3C3H5.
-
B.
C15H31COOH.
-
C.
(C17H35COO)3C3H5.
-
D.
(C15H31COO)2C2H4.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tổng quát chất béo
(CH3COO)3C3H5 là este của glixerol và axit axetic, không phải là chất béo.
C15H31COOH là axit panmitic, không phải chất béo.
(C17H35COO)3C3H5 là chất béo no.
(C15H31COO)2C2H4 là este của etilen glicol và axit panmitic, không phải chất béo.
Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo phân tử chất béo
Công thức tổng quát của chất béo no là (RCOO)3C3H5 mà gốc R no nên chỉ có 3 liên kết π ở 3 nhóm COO.
Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?
-
A.
(C17H33COO)3C3H5.
-
B.
(C2H5COO)3C3H5.
-
C.
(C15H31COO)3C3H5.
-
D.
(C17H35COO)3C3H5.
Đáp án : B
(C2H5COO)3C3H5 không phải là chất béo
Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
-
A.
(C15H31COO)3C3H5.
-
B.
C3H5(OH)3.
-
C.
NaCl.
-
D.
C17H35COONa.
Đáp án : D
Lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo trong MT kiềm
\({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)
Chất rắn nổi lên trên là C17H35COONa.
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : B
Lý thuyết về chất béo
Cách nhìn công thức (mỗi chấm đỏ ứng với 1 nguyên tử C):
(a) đúng, chất X là tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5
(b) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân chưa xảy ra
(c) đúng, (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3; sau phản ứng đều thu được các chất dễ tan trong nước nên thu được dd đồng nhất
(d) sai, glixerol tan tốt trong nước nên không tách lớp
→ 3 phát biểu đúng
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
-
B.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
-
C.
Phân tử X có 5 liên kết π.
-
D.
Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Đáp án : D
1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3 + 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa
⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (phân tử chứa 2 liên kết đôi C=C)
Từ đó xét các đáp án đúng, sai.
1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3 + 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa
⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (phân tử chứa 2 liên kết đôi C=C)
A. đúng, vì trong X chứa 2 liên kết đôi C=C
B. đúng, 2 CTTC như sau:
C. đúng, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm –COO- và 2 liên kết pi trong 2 nhóm C17H33
D. Sai, CTPT: C55H102O6
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
-
A.
5
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
etse tạo bởi axit đơn chức và ancol 3 chức ⟹ viết các sản phẩm thu được có thể thế 1, 2 hoặc cả 3 nhóm –OH.
Chú ý đến vị trí các nhóm –OH không đối xứng nhau nên sản phẩm thế thu được khác nhau.
→ Có thể thu được 5 chất
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
-
A.
chất béo.
-
B.
khoáng chất và vitamin.
-
C.
chất đạm (protein).
-
D.
chất bột đường (cacbohiđrat).
Đáp án : A
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là các chất béo (là những chất béo không no, tốt cho cơ thể).
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
-
A.
1 mol etylen glicol.
-
B.
3 mol glixerol.
-
C.
1 mol glixerol.
-
D.
3 mol etylen glicol.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tổng quát của chất béo luôn có dạng: (RCOO)3C3H5
Do vậy khi thủy phân chất béo mol glixerol thu được luôn bằng mol chất béo.
Thủy phân 1 mol chất béo luôn thu được 1 mol glixerol
PTHH minh họa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
(mol) 1 → 1
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
3
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của các chất để tìm phát biểu đúng.
Phát biểu (a) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
Phát biểu (b) đúng vì: sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép lớp này ta sẽ thu được xà phòng.
Phát biểu (c) đúng vì đây là phản ứng thủy phân nên cần duy trì nước thì phản ứng mới xảy ra.
Phát biểu (d) đúng vì muối natri của axit béo không tan trong dung dịch NaCl bão hòa.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Chất béo có các tính chất hóa học là phản ứng thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm, phản ứng của gốc hiđrocacbon không no.
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 ⟹ Chất béo không no, có chứa liên kết C=C
⟹ Triolein phản ứng được với dung dịch Br2 (phản ứng cộng vào C=C), dung dịch NaOH (phản ứng thủy phân)
⟹ 2 phản ứng xảy ra
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
-
A.
glucozơ và glixerol.
-
B.
xà phòng và glixerol.
-
C.
glucozơ và ancol etylic.
-
D.
xà phòng và ancol etylic.
Đáp án : B
Xem lại bài chất béo.
Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và glixerol:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
-
A.
b - c = 4a
-
B.
b - c = 2a
-
C.
b - c = 5a
-
D.
b - c = 3a
Đáp án : A
- Từ tỉ lệ mol của mỗi muối suy ra công thức cấu tạo của chất béo.
- Tính được độ bất bão hòa k = π + vòng
- Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
- Từ đó suy ra mối liên hệ giữa a, b, c
Theo đề bài: \({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}:{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}} = 2:1\) nên chất béo được tạo nên từ 2 gốc C17H33COO- và 1 gốc C15H31COO-
→ X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5
Mà gốc C17H33- là gốc hiđrocacbon không no, có chứa 1 π; C15H31- là gốc hiđrocacbon no, không chứa π
→ X có chứa 2 π (gốc hiđrocacbon); 3 π (của COO) và không có vòng
→ Độ bất bão hòa k = π + vòng = (2 + 3) + 0 = 5
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow a = \frac{{b - c}}{{5 - 1}} \Leftrightarrow b - c = 4{\rm{a}}\)
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
-
A.
884
-
B.
862
-
C.
886
-
D.
860
Đáp án : D
Xác định các gốc axit trong chất béo, xây dựng công thức và kết luận.
X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
→ MX = 860
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
-
A.
phản ứng oxi hóa – khử
-
B.
phản ứng thuận nghịch
-
C.
phản ứng một chiều
-
D.
phản ứng xà phòng hóa
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết về phản ứng thủy phân của chất béo.
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch
Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là
-
A.
8.
-
B.
6.
-
C.
4.
-
D.
2.
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa về triglixerit để suy ra số nhóm chức este COO trong phân tử từ đó xác định được số nguyên tử O.
Triglixerit là trieste của glixerol và axit béo.
Do đó phân tử triglixerit có 3 nhóm este COO chứa 6 nguyên tử O.
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
-
A.
Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
-
B.
Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
-
C.
Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
-
D.
Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
Đáp án : B
Bản chất hóa học của dầu mỡ là triglixerit (RCOO)3C3H5 không tan trong nước.
Sử dụng NaOH chính là tạo phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm là glixerol và muối hữu cơ đều là chất dễ tan trong nước → dễ bị rửa trôi.
Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm về chất béo trong sgk hóa 12
(a), (b), (c) đúng
(d) sai
→ có 3 mô tả đúng
Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
-
A.
Axit oxalic.
-
B.
Axit fomic.
-
C.
Axit axetic.
-
D.
Axit stearic.
Đáp án : D
Axit stearic là C17H35COOH là một axit béo.
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
-
A.
Oxi hóa
-
B.
Hidro hóa
-
C.
Polime hóa
-
D.
Brom hóa
Đáp án : B
Ở điều kiện thường:
- Chất béo không no có trạng thái lỏng
- Chất béo no có trạng thái rắn
Ở điều kiện thường:
- Chất béo không no có trạng thái lỏng
- Chất béo no có trạng thái rắn
Để chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) thì ta dùng phản ứng cộng hidro (hidro hóa).
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
-
A.
Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
-
B.
Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
-
C.
Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
-
D.
Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Đáp án : A
Dựa vào lý thuyết về chất béo.
- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.
- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:
\({({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \overset{t^o}{\rightarrow} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất.
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
-
A.
Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
-
B.
Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
-
C.
Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
-
D.
Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Đáp án : A
Dựa vào lý thuyết về chất béo.
- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.
- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:
\({({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \overset{t^o}{\rightarrow} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất.
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.
Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Em hãy nêu phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật.
-
A.
Hiđro hóa axit béo
-
B.
Hiđro hóa dầu thực vật
-
C.
Đề hiđro hóa dầu thực vật
-
D.
Xà phòng hóa dầu thực vật.
Đáp án: B
Xem lại điều chế chất béo
Khi hiđro hóa dầu thực vật ta thu được bơ thực vật.
Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
-
A.
Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
-
B.
Chất béo bị thủy phân bởi nước tạo ra axit béo tự do.
-
C.
Trong chất béo có glixerol gây ra tính axit.
-
D.
Khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra axit béo.
Đáp án: A
Xem lại lý thuyết về chất béo
Trong chất béo luôn tồn tại một lượng axit béo tự do. Do đó, khi cho chất béo vào nước và khuấy mạnh thì axit béo tự do tan vào trong nước, phân li ra ion H+ khiến cho dung dịch có pH < 7.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.
(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.
(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án: A
Lý thuyết về chất béo đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.
(a) đúng, chất béo là este của glixerol và axit béo.
(b) sai, chất béo không tan trong nước là do không tạo được liên kết hiđro với nước.
(c) sai, thành phần dầu ăn chủ yếu là các chất béo không no, ngoài ra còn có chất béo no, axit béo, …
(d) đúng, vì sự ôi của chất béo là do liên kết -C=C- bị oxi hóa nên chất béo không no dễ bị ôi hơn chất béo no.
(e) sai, đem chất béo lỏng hiđro hóa mới thu được chất béo rắn.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thủy phân chất béo Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este không no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đa chức Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đặc biệt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đơn giản Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết