Trắc nghiệm Bài 2. Lipit - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Câu nào đúng khi nói về lipit?

  • A.

    Có trong tế bào sống                                                

  • B.

    Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…

  • C.

    Bao gồm các chất béo, sáp, steroit, 

  • D.

    Cả A, B, C

Câu 2 :

Chất béo là:

  • A.

    hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N                              

  • B.

    trieste của axit béo và glixerol

  • C.

    là este của axit béo và ancol đa chức                          

  • D.

    trieste của axit hữu cơ và glixerol

Câu 3 :

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

  • A.

    chủ yếu là các axit béo chưa no                                 

  • B.

    Chủ yếu là các axit béo no

  • C.

    chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no                

  • D.

    Không xác định được

Câu 4 :

Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:

  • A.

    Stearin.

  • B.

    Panmitin.

  • C.

    Olein.

  • D.

    Parafin.

Câu 5 :

Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?

  • A.

    Rắn

  • B.

    Lỏng

  • C.

    Khí

  • D.

    Nhớt

Câu 6 :

Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

  • A.

    C3H5(OCOC4H9)3       

  • B.

    C3H5(COOC15H31)3     

  • C.

    C3H5(OOCC17H35)3    

  • D.

    C3H5(COOC17H33)3 

Câu 7 :

Chọn phát biểu đúng

  • A.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit.         

  • B.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.

  • C.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.   

  • D.

    Chất béo là trieste của ancol  với axit béo

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Chất béo không tan trong nước.

  • B.

    Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

  • C.

    Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

  • D.

    Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Câu 9 :

Axit oleic có công thức phân tử là:

  • A.

    C17H35COOH

  • B.

    C15H31COOH

  • C.

     C17H33COOH

  • D.

    C17H31COOH

Câu 10 :

Công thức phân tử của tristearin là :

  • A.

    C54H104O6

  • B.

    C57H104O4

  • C.

    C54H98O6

  • D.

    C57H110O6

Câu 11 :

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Câu 12 :

Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

  • A.

    6

  • B.

    8

  • C.

    16

  • D.

    18

Câu 13 :

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

  • A.

    Cộng hidro thành chất béo no

  • B.

    Oxi hóa chậm bởi oxi không khí

  • C.

    Thủy phân với nước trong không khí

  • D.

    Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

  • A.

    a, b, d, f.          

  • B.

    a, b, c.

  • C.

    c, d, e.

  • D.

    a, b, d, e.

Câu 15 :

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

  • A.
    glucozo và ancol etylic                                             
  • B.
    xà phòng và ancol etylic
  • C.
    glucozo và glixerol                                                   
  • D.
    xà phòng và glixerol
Câu 16 :

Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:

Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

X + 2H2 → X’ (no).

X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.

Khối lượng phân tử của Y là

  • A.

    280.

  • B.

    282.

  • C.

    302.

  • D.

    304.

Câu 17 :

Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng

  • A.
    Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.
  • B.
    Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.
  • C.
    Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.  
  • D.
    Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.
Câu 18 :

Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A.
    H2 (to,Ni).
  • B.
    H2O/H2SO4 loãng, to
  • C.
    NaOH, to.
  • D.
    O2, to.
Câu 19 :

Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 20 :

Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    4
Câu 21 :

Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:

  • A.
    C15H31COOH và C3H5(OH)3.
  • B.
    C15H31COONa và C3H5(OH)3.
  • C.
    C17H35COOH và C3H5(OH)3.
  • D.
    C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Câu 22 :

Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

  • A.
    Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
  • B.
    Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước. 
  • C.
    Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
  • D.
    Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
Câu 23 :

Tên gọi chung của chất béo là:

  • A.
    Tristearin.
  • B.
    Triaxylglixerol.
  • C.
    Steroit.
  • D.
    Triglixerol.
Câu 24 :

Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?

  • A.
    (CH3COO)3C3H5.
  • B.
    C15H31COOH.
  • C.
    (C17H35COO)3C3H5.
  • D.
    (C15H31COO)2C2H4.
Câu 25 :

Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ? 

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    5
Câu 26 :

Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C2H5COO)3C3H5.
  • C.
    (C15H31COO)3C3H5.
  • D.
    (C17H35COO)3C3H5.
Câu 27 :

Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là

  • A.
    (C15H31COO)3C3H5.
  • B.
    C3H5(OH)3.
  • C.
    NaCl.
  • D.
    C17H35COONa.
Câu 28 :

Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.

(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.

(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.

(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.

Số phát biểu đúng

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    1
Câu 29 :

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2
  • B.
    Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
  • C.
    Phân tử X có 5 liên kết π.       
  • D.
    Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Câu 30 :

Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là

  • A.
    5
  • B.
    1
  • C.
    4
  • D.
    3
Câu 31 :

Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là

  • A.
    chất béo.
  • B.
    khoáng chất và vitamin.
  • C.
    chất đạm (protein).
  • D.
    chất bột đường (cacbohiđrat).
Câu 32 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

  • A.
    1 mol etylen glicol.
  • B.
    3 mol glixerol.
  • C.
    1 mol glixerol.
  • D.
    3 mol etylen glicol.
Câu 33 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.

(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.

(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

Số phát biểu đúng

  • A.
    4
  • B.
    2
  • C.
    1
  • D.
    3
Câu 34 :

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    2
Câu 35 :

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

  • A.
    glucozơ và glixerol.                                                         
  • B.
    xà phòng và glixerol.
  • C.
    glucozơ và ancol etylic.                                                   
  • D.
    xà phòng và ancol etylic.
Câu 36 :

Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

  • A.
    b - c = 4a
  • B.
    b - c = 2a
  • C.
    b - c = 5a
  • D.
    b - c = 3a
Câu 37 :

Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

  • A.
    884
  • B.
    862
  • C.
    886
  • D.
    860
Câu 38 :

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là

  • A.

    phản ứng oxi hóa – khử

  • B.

    phản ứng thuận nghịch

  • C.

    phản ứng một chiều

  • D.

    phản ứng xà phòng hóa

Câu 39 :

Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là

  • A.
    8.
  • B.
    6. 
  • C.
    4. 
  • D.
    2.
Câu 40 :

Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:

  • A.
    Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan. 
  • B.
    Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
  • C.
    Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
  • D.
    Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
Câu 41 :

Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức                                                                          (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài.                                                              (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?

  • A.
    1
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    2
Câu 42 :

Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?

  • A.
    Axit oxalic.       
  • B.
    Axit fomic.       
  • C.
    Axit axetic.       
  • D.
    Axit stearic.
Câu 43 :

Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?

  • A.
    Oxi hóa
  • B.
    Hidro hóa    
  • C.
    Polime hóa
  • D.
    Brom hóa
Câu 44 :

Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

  • A.
    Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
  • B.
    Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
  • C.
    Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
  • D.
    Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Câu 45 :

Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

  • A.
    Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
  • B.
    Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
  • C.
    Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
  • D.
    Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Câu 46 :

 

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.

Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Câu 46.1

Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Em hãy nêu phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật.

  • A.
    Hiđro hóa axit béo
  • B.
    Hiđro hóa dầu thực vật
  • C.
    Đề hiđro hóa dầu thực vật
  • D.
    Xà phòng hóa dầu thực vật.
Câu 46.2

Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?

  • A.
    Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
  • B.
    Chất béo bị thủy phân bởi nước tạo ra axit béo tự do.
  • C.
    Trong chất béo có glixerol gây ra tính axit.
  • D.
    Khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra axit béo.
Câu 46.3

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.

(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.

(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Câu nào đúng khi nói về lipit?

  • A.

    Có trong tế bào sống                                                

  • B.

    Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…

  • C.

    Bao gồm các chất béo, sáp, steroit, 

  • D.

    Cả A, B, C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không hòa tan trong nước nhưng tan được trong dung môi không phân cực (ete, clorofom, xăng, dầu...)

Câu 2 :

Chất béo là:

  • A.

    hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N                              

  • B.

    trieste của axit béo và glixerol

  • C.

    là este của axit béo và ancol đa chức                          

  • D.

    trieste của axit hữu cơ và glixerol

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).

Câu 3 :

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

  • A.

    chủ yếu là các axit béo chưa no                                 

  • B.

    Chủ yếu là các axit béo no

  • C.

    chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no                

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất béo no : thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)

Chất béo không no : thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...)

Câu 4 :

Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:

  • A.

    Stearin.

  • B.

    Panmitin.

  • C.

    Olein.

  • D.

    Parafin.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Stearin và Panmitin là 2 chất béo no => ở trạng thái rắn

Parafin ở điều kiện thường ở thể rắn, dạng sáp (ví dụ nến...)

Chỉ có Olein, chất béo không no tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng

Câu 5 :

Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?

  • A.

    Rắn

  • B.

    Lỏng

  • C.

    Khí

  • D.

    Nhớt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái rắn

Câu 6 :

Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

  • A.

    C3H5(OCOC4H9)3       

  • B.

    C3H5(COOC15H31)3     

  • C.

    C3H5(OOCC17H35)3    

  • D.

    C3H5(COOC17H33)3 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức của lipit là C3H5(OOCC17H35)3    

Câu 7 :

Chọn phát biểu đúng

  • A.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit.         

  • B.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.

  • C.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.   

  • D.

    Chất béo là trieste của ancol  với axit béo

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.   

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Chất béo không tan trong nước.

  • B.

    Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

  • C.

    Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

  • D.

    Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.

Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.

=> Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.

Câu 9 :

Axit oleic có công thức phân tử là:

  • A.

    C17H35COOH

  • B.

    C15H31COOH

  • C.

     C17H33COOH

  • D.

    C17H31COOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại phần phân loại lipit

Lời giải chi tiết :

Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH

Câu 10 :

Công thức phân tử của tristearin là :

  • A.

    C54H104O6

  • B.

    C57H104O4

  • C.

    C54H98O6

  • D.

    C57H110O6

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5

=> Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5

=> CTPT: C57H110O6

Công thức một số chất béo thường gặp:

(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)

(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)

C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)

(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)

Câu 11 :

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết chất béo

Lời giải chi tiết :

R1 – R1 – R2 ; R1 – R2 – R1

R2 – R2 – R1 ; R2 – R1 – R2

R1 – R1 – R1 ; R2 – R2 – R2

Câu 12 :

Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

  • A.

    6

  • B.

    8

  • C.

    16

  • D.

    18

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết chất béo

Lời giải chi tiết :

Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic)

=> tạo được 6

Câu 13 :

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

  • A.

    Cộng hidro thành chất béo no

  • B.

    Oxi hóa chậm bởi oxi không khí

  • C.

    Thủy phân với nước trong không khí

  • D.

    Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết chất béo

Lời giải chi tiết :

Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

  • A.

    a, b, d, f.          

  • B.

    a, b, c.

  • C.

    c, d, e.

  • D.

    a, b, d, e.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết chất béo

Lời giải chi tiết :

c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...

e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.

Câu 15 :

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

  • A.
    glucozo và ancol etylic                                             
  • B.
    xà phòng và ancol etylic
  • C.
    glucozo và glixerol                                                   
  • D.
    xà phòng và glixerol

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại các ứng dụng của chất béo    

Lời giải chi tiết :

Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol

Câu 16 :

Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:

Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

X + 2H2 → X’ (no).

X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.

Khối lượng phân tử của Y là

  • A.

    280.

  • B.

    282.

  • C.

    302.

  • D.

    304.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin chất X, và đặc điểm của phản ứng để tìm ra phương án đúng

Lời giải chi tiết :

X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z

=> Y' và Z no. (1)

Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)

Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2)

Từ (1) và (2) => Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi

Y là muối của axit linoleic. 

CTPT của Y là C17H31COONa

Phân tử khối của Y là 302.

Câu 17 :

Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng

  • A.
    Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.
  • B.
    Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.
  • C.
    Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.  
  • D.
    Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thực hành hoặc quan sát video thí nghiệm kết hợp tính chất vật lý, tính chất hóa học

Lời giải chi tiết :

A sai vì mỡ và dầu thực vật có cùng bản chất là chất béo nên có thể thay thế cho nhau được.

B sai vì cho thêm nước để hỗn hợp phản ứng không bị cạn, nếu hỗn hợp cạn thì phản ứng không xảy ra.

C đúng, cho thêm muối bão hòa để làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới, khiến cho muối của axit béo dễ dàng nổi lên và tách ra khỏi dung dịch.

D sai vì có lớp xà phòng nổi lên bề mặt của dung dịch.

Câu 18 :

Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A.
    H2 (to,Ni).
  • B.
    H2O/H2SO4 loãng, to
  • C.
    NaOH, to.
  • D.
    O2, to.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất hóa học của chất béo

Lời giải chi tiết :

Tripanmitin không tác dụng H2 (to, Ni) vì tripanmitin là chất béo no.

Câu 19 :

Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất và tính chất vật lí của chất béo

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai vì chất béo gọi chung là triglixerit hoặc triaxylglixerol

(3) đúng

(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C

(5) đúng

⟹ 4 phát biểu đúng

Câu 20 :

Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo natri oleat và natri stearat tìm ra cấu tạo este X

Lời giải chi tiết :

X +  3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2C17H33COONa + C17H35COONa + C3H5(OH)3.

⟹ X có chứa 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H35COO

⟹ X có chứa 2 liên kết đôi C=C

⟹ 1 mol X phản ứng với 2 mol H2

Câu 21 :

Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:

  • A.
    C15H31COOH và C3H5(OH)3.
  • B.
    C15H31COONa và C3H5(OH)3.
  • C.
    C17H35COOH và C3H5(OH)3.
  • D.
    C17H35COONa và C3H5(OH)3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học chất béo

Lời giải chi tiết :

(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O \(\overset {{t^o},{H^ + }} \leftrightarrows \) 3C15H31COOH + C3H5(OH)3.

Câu 22 :

Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

  • A.
    Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
  • B.
    Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước. 
  • C.
    Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
  • D.
    Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí

Lời giải chi tiết :

A đúng

B sai vì điều kiện thường, chất béo đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.

C sai vì điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn.

D sai vì điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng.

Câu 23 :

Tên gọi chung của chất béo là:

  • A.
    Tristearin.
  • B.
    Triaxylglixerol.
  • C.
    Steroit.
  • D.
    Triglixerol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa chất béo

Lời giải chi tiết :

Tên gọi chung của chất béo là Triaxylglixerol (hoặc triglixerit).

Câu 24 :

Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?

  • A.
    (CH3COO)3C3H5.
  • B.
    C15H31COOH.
  • C.
    (C17H35COO)3C3H5.
  • D.
    (C15H31COO)2C2H4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát chất béo 

Lời giải chi tiết :

(CH3COO)3C3H5 là este của glixerol và axit axetic, không phải là chất béo.

C15H31COOH là axit panmitic, không phải chất béo.

(C17H35COO)3C3H5 là chất béo no.

(C15H31COO)2C2H4 là este của etilen glicol và axit panmitic, không phải chất béo.

Câu 25 :

Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ? 

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo phân tử chất béo

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của chất béo no là (RCOO)3C3H5 mà gốc R no nên chỉ có 3 liên kết π ở 3 nhóm COO.

Câu 26 :

Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C2H5COO)3C3H5.
  • C.
    (C15H31COO)3C3H5.
  • D.
    (C17H35COO)3C3H5.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

(C2H5COO)3C3H5 không phải là chất béo

Câu 27 :

Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là

  • A.
    (C15H31COO)3C3H5.
  • B.
    C3H5(OH)3.
  • C.
    NaCl.
  • D.
    C17H35COONa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo trong MT kiềm

Lời giải chi tiết :

\({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)

Chất rắn nổi lên trên là C17H35COONa.

Câu 28 :

Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.

(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.

(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.

(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.

Số phát biểu đúng

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lý thuyết về chất béo

Lời giải chi tiết :

Cách nhìn công thức (mỗi chấm đỏ ứng với 1 nguyên tử C):

(a) đúng, chất X là tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5

(b) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân chưa xảy ra

(c) đúng, (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3; sau phản ứng đều thu được các chất dễ tan trong nước nên thu được dd đồng nhất

(d) sai, glixerol tan tốt trong nước nên không tách lớp

→ 3 phát biểu đúng

Câu 29 :

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2
  • B.
    Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
  • C.
    Phân tử X có 5 liên kết π.       
  • D.
    Công thức phân tử của X là C52H102O6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3 + 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa

⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (phân tử chứa 2 liên kết đôi  C=C)

Từ đó xét các đáp án đúng, sai.

Lời giải chi tiết :

1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3 + 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa

⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (phân tử chứa 2 liên kết đôi  C=C)

A. đúng, vì trong X chứa 2 liên kết đôi C=C

B. đúng, 2 CTTC như sau:

C. đúng, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm –COO- và 2 liên kết pi trong 2 nhóm C17H33

D. Sai, CTPT: C55H102O6

Câu 30 :

Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là

  • A.
    5
  • B.
    1
  • C.
    4
  • D.
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

etse tạo bởi axit đơn chức và ancol 3 chức ⟹ viết các sản phẩm thu được có thể thế 1, 2 hoặc cả 3 nhóm –OH.

Chú ý đến vị trí các nhóm –OH không đối xứng nhau nên sản phẩm thế thu được khác nhau.

Lời giải chi tiết :

→ Có thể thu được 5 chất

Câu 31 :

Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là

  • A.
    chất béo.
  • B.
    khoáng chất và vitamin.
  • C.
    chất đạm (protein).
  • D.
    chất bột đường (cacbohiđrat).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là các chất béo (là những chất béo không no, tốt cho cơ thể).

Câu 32 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

  • A.
    1 mol etylen glicol.
  • B.
    3 mol glixerol.
  • C.
    1 mol glixerol.
  • D.
    3 mol etylen glicol.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của chất béo luôn có dạng: (RCOO)3C3H5

Do vậy khi thủy phân chất béo mol glixerol thu được luôn bằng mol chất béo.

Lời giải chi tiết :

Thủy phân 1 mol chất béo luôn thu được 1 mol glixerol

PTHH minh họa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

(mol)                             1                                                       →     1

Câu 33 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.

(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.

(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

Số phát biểu đúng

  • A.
    4
  • B.
    2
  • C.
    1
  • D.
    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của các chất để tìm phát biểu đúng.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu (a) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Phát biểu (b) đúng vì: sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép lớp này ta sẽ thu được xà phòng.

Phát biểu (c) đúng vì đây là phản ứng thủy phân nên cần duy trì nước thì phản ứng mới xảy ra.

Phát biểu (d) đúng vì muối natri của axit béo không tan trong dung dịch NaCl bão hòa.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Câu 34 :

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chất béo có các tính chất hóa học là phản ứng thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm, phản ứng của gốc hiđrocacbon không no.

Lời giải chi tiết :

Triolein là (C17H33COO)3C3H5 ⟹ Chất béo không no, có chứa liên kết C=C

⟹ Triolein phản ứng được với dung dịch Br2 (phản ứng cộng vào C=C), dung dịch NaOH (phản ứng thủy phân)

⟹ 2 phản ứng xảy ra

Câu 35 :

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

  • A.
    glucozơ và glixerol.                                                         
  • B.
    xà phòng và glixerol.
  • C.
    glucozơ và ancol etylic.                                                   
  • D.
    xà phòng và ancol etylic.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại bài chất béo.

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và glixerol:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Câu 36 :

Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

  • A.
    b - c = 4a
  • B.
    b - c = 2a
  • C.
    b - c = 5a
  • D.
    b - c = 3a

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Từ tỉ lệ mol của mỗi muối suy ra công thức cấu tạo của chất béo.

- Tính được độ bất bão hòa k = π + vòng

- Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)

- Từ đó suy ra mối liên hệ giữa a, b, c

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài: \({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}:{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}} = 2:1\) nên chất béo được tạo nên từ 2 gốc C17H33COO- và 1 gốc C15H31COO-

→ X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5

Mà gốc C17H33- là gốc hiđrocacbon không no, có chứa 1 π; C15H31- là gốc hiđrocacbon no,  không chứa π

→ X có chứa 2 π (gốc hiđrocacbon); 3 π (của COO) và không có vòng

→ Độ bất bão hòa k = π + vòng = (2 + 3) + 0 = 5

Đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ:

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow a = \frac{{b - c}}{{5 - 1}} \Leftrightarrow b - c = 4{\rm{a}}\)

Câu 37 :

Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

  • A.
    884
  • B.
    862
  • C.
    886
  • D.
    860

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các gốc axit trong chất béo, xây dựng công thức và kết luận.

Lời giải chi tiết :

X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5

→ MX = 860

Câu 38 :

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là

  • A.

    phản ứng oxi hóa – khử

  • B.

    phản ứng thuận nghịch

  • C.

    phản ứng một chiều

  • D.

    phản ứng xà phòng hóa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về phản ứng thủy phân của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch

Câu 39 :

Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là

  • A.
    8.
  • B.
    6. 
  • C.
    4. 
  • D.
    2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa về triglixerit để suy ra số nhóm chức este COO trong phân tử từ đó xác định được số nguyên tử O.

Lời giải chi tiết :

Triglixerit là trieste của glixerol và axit béo.

Do đó phân tử triglixerit có 3 nhóm este COO chứa 6 nguyên tử O.

Câu 40 :

Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:

  • A.
    Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan. 
  • B.
    Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
  • C.
    Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
  • D.
    Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bản chất hóa học của dầu mỡ là triglixerit (RCOO)3C3Hkhông tan trong nước.

Sử dụng NaOH chính là tạo phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm là glixerol và muối hữu cơ đều là chất dễ tan trong nước → dễ bị rửa trôi.

Câu 41 :

Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức                                                                          (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài.                                                              (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?

  • A.
    1
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về chất béo trong sgk hóa 12

Lời giải chi tiết :

(a), (b), (c) đúng

(d) sai

→ có 3 mô tả đúng

Câu 42 :

Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?

  • A.
    Axit oxalic.       
  • B.
    Axit fomic.       
  • C.
    Axit axetic.       
  • D.
    Axit stearic.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Axit stearic là C17H35COOH là một axit béo.

Câu 43 :

Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?

  • A.
    Oxi hóa
  • B.
    Hidro hóa    
  • C.
    Polime hóa
  • D.
    Brom hóa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ở điều kiện thường:

- Chất béo không no có trạng thái lỏng

- Chất béo no có trạng thái rắn

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường:

- Chất béo không no có trạng thái lỏng

- Chất béo no có trạng thái rắn

Để chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) thì ta dùng phản ứng cộng hidro (hidro hóa).

Câu 44 :

Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

  • A.
    Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
  • B.
    Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
  • C.
    Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
  • D.
    Miếng mỡ chìm xuống; không tan.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về chất béo.

Lời giải chi tiết :

- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.

- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:

\({({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \overset{t^o}{\rightarrow} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất. 

Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

Câu 45 :

Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

  • A.
    Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
  • B.
    Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
  • C.
    Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
  • D.
    Miếng mỡ chìm xuống; không tan.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về chất béo.

Lời giải chi tiết :

- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.

- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:

\({({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \overset{t^o}{\rightarrow} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất. 

Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

Câu 46 :

 

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.

Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Câu 46.1

Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Em hãy nêu phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật.

  • A.
    Hiđro hóa axit béo
  • B.
    Hiđro hóa dầu thực vật
  • C.
    Đề hiđro hóa dầu thực vật
  • D.
    Xà phòng hóa dầu thực vật.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Xem lại điều chế chất béo

Lời giải chi tiết :

Khi hiđro hóa dầu thực vật ta thu được bơ thực vật.

Câu 46.2

Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?

  • A.
    Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
  • B.
    Chất béo bị thủy phân bởi nước tạo ra axit béo tự do.
  • C.
    Trong chất béo có glixerol gây ra tính axit.
  • D.
    Khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra axit béo.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về chất béo

Lời giải chi tiết :

Trong chất béo luôn tồn tại một lượng axit béo tự do. Do đó, khi cho chất béo vào nước và khuấy mạnh thì axit béo tự do tan vào trong nước, phân li ra ion H+ khiến cho dung dịch có pH < 7.

Câu 46.3

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.

(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.

(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về chất béo đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng, chất béo là este của glixerol và axit béo.

(b) sai, chất béo không tan trong nước là do không tạo được liên kết hiđro với nước.

(c) sai, thành phần dầu ăn chủ yếu là các chất béo không no, ngoài ra còn có chất béo no, axit béo, …

(d) đúng, vì sự ôi của chất béo là do liên kết -C=C- bị oxi hóa nên chất béo không no dễ bị ôi hơn chất béo no.

(e) sai, đem chất béo lỏng hiđro hóa mới thu được chất béo rắn.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Trắc nghiệm Bài 2. Thủy phân chất béo - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thủy phân chất béo Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Đốt cháy este không no - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este không no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Đốt cháy este no - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Đốt cháy este no Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đa chức - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đa chức Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đặc biệt - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đặc biệt Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đơn giản - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Thủy phân este đơn giản Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết