Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 1) - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?

  • A.

    0,10.   

  • B.

    0,11. 

  • C.

    0,13.                

  • D.

    0,12.

Câu 2 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A.

    0,04

  • B.

    0,06

  • C.

    0,08                                               

  • D.

    0,02

Câu 3 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:

Giá trị của m và V lần lượt là

  • A.

    6,36 và 378,2.

  • B.

    7,8 và 950.                    

  • C.

    8,85 và 250.                      

  • D.

    7,5 và 387,2.

Câu 4 :

Thực hiện phản ứng nhiệt phân nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:

Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.

Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO­3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây?

  • A.

    1,1           

  • B.

    1,5  

  • C.

    1,0                                    

  • D.

    1,2.

Câu 5 :

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.

Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

  • A.

    14

  • B.

    12

  • C.

    15                                      

  • D.

    13

Câu 6 :

Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :

Giá trị của a là

  • A.

    0,42      

  • B.

    0,44                                  

  • C.

    0,48                                    

  • D.

    0,45

Câu 7 :

Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

  • A.

    13,8 gam

  • B.

    11,7 gam 

  • C.

    7,8 gam                             

  • D.

    31,2 gam

Câu 8 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: 

Giá trị của m là

  • A.

    46,10

  • B.

    32,27

  • C.

    36,88.                                

  • D.

    41,49.

Câu 9 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

  • A.

    56,48.

  • B.

    50,96.                                

  • C.

    54,16.                               

  • D.

    52,56.

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4Cvà CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốy cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ

Giá trị x gần nhất với:

  • A.

    2,2

  • B.

    1,6

  • C.

    2,4                                    

  • D.

    1,8

Câu 11 :

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu thi bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

  • A.

    19,700.

  • B.

    17,650.

  • C.

    27,500.

  • D.

    22,575.

Câu 12 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.

+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.

Giá trị của m là

  • A.
    7,50 gam. 
  • B.
    7,66 gam. 
  • C.
    6,86 gam. 
  • D.
    7,45 gam.
Câu 13 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2. Sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lit khí (dktc). Giá trị của  m là :

  • A.

    1,2

  • B.

    1,56

  • C.

    1,72

  • D.

    1,66

Câu 14 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A.

    8,368.

  • B.

    12,272.

  • C.

    10,352.

  • D.

    11,312.

Câu 15 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Coi H2SO4 phân li 2 nấc hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A.
    3,2.
  • B.
    6,4.
  • C.
    2,4.
  • D.
    4,8.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?

  • A.

    0,10.   

  • B.

    0,11. 

  • C.

    0,13.                

  • D.

    0,12.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đồ thị kết hợp với phương trình ion rút gọn

CO2 + 2OH  → CO32− + H2O

CO32− + Ca2+ → CaCO3

CO2 + H2O + CaCO3↓→ Ca(HCO3)2

CO2 + OH  → HCO3

Sục CO2 vào, CO2 biến thiên chưa biết. Do vậy kết tủa cực đại khi tất cả [Ca2+] → CaCO3

Công thức giải nhanh: n kết tủa = nOH- – n CO2

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị ta thấy nCO2 = 0,15 thì kết tủa đạt max.

=> nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15

Khi nCO2 = 0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa.

Khi nCO2 = 0,5 thì lượng kết tủa bị hòa tan là: nCaCO3 bị hòa tan = 0,5 - 0,45 = 0,05

=> nCaCO3 còn lại = x = 0,15 - 0,05 = 0,1

Câu 2 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A.

    0,04

  • B.

    0,06

  • C.

    0,08                                               

  • D.

    0,02

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,23 mol), Al3+ (a mol), NH4+ (b mol), SO42- (0,48 mol)

+) Sử dụng bảo toàn điện tích cho dd Y => PT (1)

+) Khối lượng muối trong Y => PT (2)

=> a, b

Trong X: \({{n}_{O}}~=0,54;\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}=u\text{ ;}\,{{n}_{NO_{3}^{-}}}=v\)

+) Từ khối lượng X => 1 PT ẩn u, v

+) Từ số mol O trong X => 1 PT ẩn u, v

=> u, v

Đặt y, z là số mol N2 và H2 trong Z

+) Số mol Z => PT (3)

+) Bảo toàn N => PT (4)

+) số mol H+ phản ứng => PT (5)

Lời giải chi tiết :

nMg = nMg(OH)2 = 0,23

Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,23 mol), Al3+ (a mol), NH4+ (b mol), SO42- (0,48 mol)

Bảo toàn điện tích => 3a + b + 0,23 . 2 = 0,48 . 2

muối = 27a + 18b + 0,23.24 + 0,48.96 = 56,28

=> a = 0,16 và b = 0,02

Trong X: \({{n}_{O}}~=0,54;\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}=u\text{ ;}\,{{n}_{NO_{3}^{-}}}=v\)

m= 0,16 . 27 + 0,23 . 24 + 60u + 62v = 20,76

nO = 3u + 3v = 0,54

=> u = 0,12 và v = 0,06

Đặt y, z là số mol N2 và H2 trong Z

nZ = 0,12 + y + z = 0,2 (1)

Bảo toàn N => 0,06 + x = 0,02 + 2y (2)

nH+ = x + 0,96 = 12y + 2z + 0,02 . 10 + 0,12 . 2 (3)

(1),(2),(3) => x = 0,04; y = 0,04; z = 0,04

Câu 3 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:

Giá trị của m và V lần lượt là

  • A.

    6,36 và 378,2.

  • B.

    7,8 và 950.                    

  • C.

    8,85 và 250.                      

  • D.

    7,5 và 387,2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Từ số mol và tỉ khối hh khí => số mol N2 và N2O

+) Đặt nAl = x mol nMg = y mol

+) Bảo toàn e => PT (1)

+) Dựa vào đồ thị => số mol HNO3 dư

+) Xác định số mol mỗi kết tủa => Pt khối lượng kết tủa

+) Tính số mol NaOH phản ứng tạo kết tủa tại mốc 0,4125

=> x, y, z

+) Bảo toàn N : nHNO3 = 3x + 2y + 2nN2 + 2nN2O + nHNO3 dư 

Lời giải chi tiết :

Theo quy tắc đường chéo tính được N2: 0,014 mol và N2O : 0,07 mol

Đặt nAl = x mol nMg = y mol

Dd X có dư HNO3 nên Al và Mg phản ứng hết

Al → Al+3 + 3e                      2N+5 + 10e → N

Mg → Mg+2 + 2e                   2N+5 + 8e → 2N+1

Bảo toàn e thì 3x + 2y = 0,014.10 +0,07.8 = 0,7

Cho NaOH vào NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O → HNO3 dư :0,1 mol

Tại thể tích NaOH là 0,4125 lít thì kết tủa qua vị trí cực đại → Al(OH)3 bị hòa tan một phần

          2OH- + Mg2+ → Mg(OH)2

          3OH- + Al3+ → Al(OH)3

          Al(OH)3 + OH- → AlO2- +H2O

Kết tủa có Mg(OH)2 : y mol, Al(OH)3 : (x – z) mol (giả sử z mol Al(OH)3 bị hòa tan)

Ta có

17,45 = 58y + 78(x - z) = m

2y + 3x + z = (0,4125 - 0,05).2 = nNaOH      

→  x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol; z = 0,025 mol

→ m = 27x + 24y = 7,5

Bảo toàn N trong phản ứng X + HNO3 có

nHNO3 = 3x + 2y + 2nN2 + 2nN2O + nHNO3 dư = 0,968

→ V = 0,3872 lít

Câu 4 :

Thực hiện phản ứng nhiệt phân nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:

Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.

Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO­3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây?

  • A.

    1,1           

  • B.

    1,5  

  • C.

    1,0                                    

  • D.

    1,2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) từ nH2 => nAl dư 

+) Viết PT phản ứng nhiệt nhôm => chất rắn không tan trong NaOH là Fe

Gọi Fe3+ (u mol) và Fe2+ (v mol)

+) Bảo toàn electron => pt ẩn u, v

+) Từ khối lượng muối => pt ẩn u, v

=> u, v

+) Bảo toàn Fe => phần 1 chứa Al (0,05), Al2O3 (0,2) và Fe (0,45)

=> tỉ lệ số mol các chất phần 1 so với phần 2

+) \({{n}_{{{H}^{+}}}}=4{{n}_{NO}}+2{{n}_{N{{O}_{2}}}}+2{{n}_{O}}+10{{n}_{NH_{4}^{+}}}=>{{n}_{NH_{4}^{+}}}\)

Dung dịch A chứa Fe3+ (a mol), Fe2+ (b mol) và các ion khác

Bảo toàn Fe => pt ẩn a, b

Bảo toàn electron => pt ẩn a,b

=> a và b

Lời giải chi tiết :

Phần 1:

nH2 = 0,075 => nAl dư = 0,05

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

8x  →  3x     →    4x     →   9x

Chất rắn không tan trong NaOH là Fe (9x mol). Với H2SO4 đặc nóng

=> Fe3+ (u) và Fe2+ (v)

Bảo toàn electron: 3u + 2v = 0,6 . 2

m muối = 400.u/2 + 152v = 82,8

=> u = 0,3 và v = 0,15

=> 9x = u + v => x = 0,05

Vậy phần 1 chứa Al (0,05), Al2O3 (0,2) và Fe (0,45)

=> mPhần 1 = 46,95

=> mPhần 2 = mX - mPhần 1 = 187,8

=> mPhần 2 = 4mPhần 1

Vậy phần 2 chứa các chất có số mol gấp 4 phần 1.

Phần 2 chứa Al (0,2 mol), Al2O3 (0,8 mol) và Fe (1,8 mol)

=> nO = 0,8 . 3 = 2,4

\({{n}_{{{H}^{+}}}}=12,97=4{{n}_{NO}}+2{{n}_{N{{O}_{2}}}}+2{{n}_{O}}+10{{n}_{NH_{4}^{+}}}=>{{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,015\)

Dung dịch A chứa Fe3+ (a mol), Fe2+ (b mol) và các ion khác

Bảo toàn Fe => a + b = 1,8

Bảo toàn electron => 3a + 2b + 0,2 . 3 = 1,25 . 3 + 1,51 + 0,015 . 8

=> a = 1,18 và b = 0,62

Câu 5 :

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.

Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

  • A.

    14

  • B.

    12

  • C.

    15                                      

  • D.

    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Phần 1 : Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> tính số mol NO và N2O

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

+) Bảo toàn e : \(3{{n}_{Al}}+6{{n}_{S}}~=2{{n}_{O}}+3{{n}_{NO}}+8{{n}_{{{N}_{2}}O}}+8{{n}_{N{{H}_{4}}}}\) => Pt (1)

+) Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : \({{n}_{N{{H}_{4}}}}~+3{{n}_{Al}}~=2{{n}_{S{{O}_{4}}}}\)=> Pt (2)

Khi cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

=> nNaOH = PT (3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) → ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

=> mgiảm = mS – mO thêm => Pt (4)

+) Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ 

+) nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS) => nAl2O3 

Lời giải chi tiết :

nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

=> 3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t (1)

Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

=> t + 3x = 2z (2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4x + t = 0,13 (3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

=> mgiảm = mS – mO thêm

=> 1,36 = 32z – 16.(1,5x – y) (4)

Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

=> nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

=> m = 12,84 gam

Câu 6 :

Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :

Giá trị của a là

  • A.

    0,42      

  • B.

    0,44                                  

  • C.

    0,48                                    

  • D.

    0,45

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 và : mMg + mAl => khối lượng Mg và Al

Tại nkết tủa = 0,24 mol => nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

=> nH+  => a

Lời giải chi tiết :

Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư

Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol

Và : mMg + mAl = 7,98g

=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol

Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]

=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]

=> nH+ = 0,16 mol

=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48

Câu 7 :

Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

  • A.

    13,8 gam

  • B.

    11,7 gam 

  • C.

    7,8 gam                             

  • D.

    31,2 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi nBa = x mol;  nK = y mol

+) Tính nOH- theo x và y

+) Nhìn vào đồ thị ta thấy nkết tủa max = nBa2+ => x

+) nkết tủa = \({{n}_{CO_{3}^{2-}}}\)

+) Từ số mol CO2 phản ứng => tính số mol OH-

=> x, y

Lời giải chi tiết :

Gọi nBa = x mol;  nK = y mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

x                        x               x

2K + 2H2O → 2KOH + H2

 y                        y         0,5y

=> nOH- = 2x + y

PT tạo kết tủa: Ba2+ + CO32- → BaCO3

Nhìn vào đồ thị ta thấy nkết tủa max = nBa2+ = x = 0,1 mol  (1)

Xét \({{n}_{C{{O}_{2}}}}\) = 0,35 mol, khi đó nkết tủa = 0,05 mol = \({{n}_{CO_{3}^{2-}}}\)

Khi đó:

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,05 ← 0,1  ←  0,05

nCO2 còn lại = 0,35 – 0,05 = 0,3 mol sẽ có phản ứng:

CO2 + OH- → HCO3- 

0,3 → 0,3

=> nOH- = 0,4 = 2x + y   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1 và y = 0,2

=> mK = 7,8

Câu 8 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: 

Giá trị của m là

  • A.

    46,10

  • B.

    32,27

  • C.

    36,88.                                

  • D.

    41,49.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 => số mol Ba(OH)2 sau pư

Tại nCO2 = 3,6a mol, tính số mol BaCO3 và Ba(HCO3)2

BTNT C => a

Lời giải chi tiết :

nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 => Ba(OH)2 sau pư = 3a mol

Tại nCO2 = 3,6a mol

BaCO3: 0,192 mol

Ba(HCO3)2: 3a - 0,192

BTNT C: 0,192 + 2.(3a - 0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol

m = 0,08.137 + 0,08.153 + 0,08.171 = 36,88 gam

Câu 9 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

  • A.

    56,48.

  • B.

    50,96.                                

  • C.

    54,16.                               

  • D.

    52,56.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết

nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 3/2 H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Từ nH2 => nAl2O3 => nO (trong oxit) = ?

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3

nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO =? (mol)

=> mFe = mmuối – mNO3-

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = ?

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 3/2 H2

0,02                                            ← 0,03 (mol)

nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +  H2O

0,29                ← ( 0,6 – 0,02)

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3

nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)

=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4Cvà CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốy cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ

Giá trị x gần nhất với:

  • A.

    2,2

  • B.

    1,6

  • C.

    2,4                                    

  • D.

    1,8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) nC = nCO2 ; nH = 2nH2O

Quy đổi hỗn hợp X: Al x mol; Ca y mol; C: 0,9 mol

Quy đổi hỗn hợp Z: C: 0,9 mol; H: 2,3 mol

Bảo toàn khối lượng X => PT (1)

Bảo toàn e => Pt (2)

=> x và y

=> Y gồm Ca(AlO2)2: 0,25 mol và Ca(OH)2

+) BTNT Ca => số mol Ca(OH)2 trong Y

+) \({{n}_{HCl}}-2{{n}_{Ca{{\left( OH \right)}_{2}}}}=4{{n}_{AlO_{2}^{-}}}~-\text{ }3{{n}_{\downarrow }}\)

Từ 2 mốc 0,56x và 0,68x => lập 2 PT ẩn x và a

Lời giải chi tiết :

nC = nCO2 = 0,9 mol

nH = 2nH2O = 2,3 mol

Quy đổi hỗn hợp X: Al x mol; Ca y mol; C: 0,9 mol

Quy đổi hỗn hợp Z: C: 0,9 mol; H: 2,3 mol

.

27x + 40y + 12.0,9 = 40,3

3x + 2y = 2,3 (BT e)

=> x = 0,5; y = 0,4

=> Y gồm Ca(AlO2)2: 0,25 mol và Ca(OH)2: 0,4 - 0,25 = 0,15 mol (BTNT Ca)

\({{n}_{HCl}}-2{{n}_{Ca{{\left( OH \right)}_{2}}}}=4{{n}_{AlO_{2}^{-}}}~-\text{ }3{{n}_{\downarrow }}\)

=> 0,56x - 0,3 = 4.0,5 - 3.3a (1)

=> 0,68x - 0,3 = 4.0,5-3.2a (2)

(1) và (2) => x = 2,5; a = 0,1

Câu 11 :

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu thi bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

  • A.

    19,700.

  • B.

    17,650.

  • C.

    27,500.

  • D.

    22,575.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia đồ thị ra làm 4 giai đoạn

+ gđ 1: đồ thị đi lên nhanh và tại giá trị nCO2 = a (mol), mkết tủa = 29,55 (g) thì BaCO3 đạt max

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

+ gđ 2: đồ thị đi lên đến cực đại thì Al(OH)3 đạt max

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

+ gđ 3: đồ thị đi xuống: BaCO3 bị hòa tan dần

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết :

Tại thời điển VCO2 = a lít thì

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

                0,15 → 0,15 mol

→ a = 3,36 lít

Tại thời điển VCO2 = b lít thì

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

                0,15 → 0,15 mol

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

→ mAl(OH03 = 37,35 – 29,55 = 7,8 g → nAl(OH)3 = 0,1 mol      

→ b = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Tại thời điểm VCO2= a + b – 1,68 =   7,28 lít → nCO2 = 0,325 mol

Khi đó xảy ra các phản ứng sau :     

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

                0,15 → 0,15 mol

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

                0,1                                        0,1

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

0,075     0,075

→mkết tủa = mBaCO3 + mAl(OH)3 = 0,075.197 + 0,1.78 = 22,575 g

Câu 12 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.

+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.

Giá trị của m là

  • A.
    7,50 gam. 
  • B.
    7,66 gam. 
  • C.
    6,86 gam. 
  • D.
    7,45 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba, O

Giả sử m/2 (gam) hỗn hợp có: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)

+ Hòa tan vào nước:

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => (1)

+ Phần 1 tác dụng với CuSO4 dư:

Phần 1 của dung dịch X chứa: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-

BTĐT => nOH- = nNa+ + 2nCa2+ = x + 2y (mol)

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

          x + 2y →  0,5x + y

Ba2+ + SO42- → BaSO4

 y →                      y

=> m kết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 => (2)

+ Phần 2 hấp thụ hết 0,06 mol CO2 thu được 0,01 mol BaCO3: nBaCO3 < nCO2 => có tạo muối HCO3-

BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nCO32- = ?

Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y-0,01 mol) và HCO3- (? mol)

BTĐT: nNa+ + 2nBa2+ = nHCO3- => (3)

Giải hệ (1) (2) (3) xác định được x, y, z

Lời giải chi tiết :

     Cho m gam hỗn hợp tác dụng với nước dư thu được 0,03 mol H2

=> Cho m/2 gam hỗn hợp tác dụng với nước dư thu được 0,015 mol H2

Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba, O

Giả sử m/2 (gam) hỗn hợp có: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)

+ Hòa tan vào nước:

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => x + 2y = 2z + 2.0,015 (1)

+ Phần 1 tác dụng với CuSO4 dư:

Phần 1 của dung dịch X chứa: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-

BTĐT => nOH- = nNa+ + 2nCa2+ = x + 2y (mol)

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

          x + 2y →  0,5x + y

Ba2+ + SO42- → BaSO4

 y →                      y

=> m kết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 => 98(0,5x + y) + 233y = 8,09 (2)

+ Phần 2 hấp thụ hết 0,06 mol CO2 thu được 0,01 mol BaCO3: nBaCO3 < nCO2 => có tạo muối HCO3-

BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nCO32- = 0,06 - 0,01 = 0,05 mol

Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y-0,01 mol) và HCO3- (0,05 mol)

BTĐT: nNa+ + 2nBa2+ = nHCO3- => x + 2(y-0,01) = 0,05 (3)

Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,03; y = 0,02; z = 0,02

=> m = 2(23x + 137y + 16z) = 7,5 gam

Câu 13 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2. Sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lit khí (dktc). Giá trị của  m là :

  • A.

    1,2

  • B.

    1,56

  • C.

    1,72

  • D.

    1,66

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nNaHCO3 = 0,08 mol ; nCaCl2 = 0,04 mol

nCaCO3 = nCa2+ = nCa + nCaCl2 (Bảo toàn nguyên tố Ca) => nCa

- Các phản ứng của kim loại khi thả vào nước :

Na + H2O → NaOH + ½ H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

=> nH2 = ½ nNa + nCa => nNa

=> m = mNa + mCa

Lời giải chi tiết :

nNaHCO3 = 0,08 mol ; nCaCl2 = 0,04 mol

nCaCO3 = 7 : 100 = 0,07 mol = nCa2+ = nCa + nCaCl2 (Bảo toàn nguyên tố Ca)

=> nCa = 0,07 – 0,04 = 0,03 mol

- Các phản ứng của kim loại khi thả vào nước :

Na + H2O → NaOH + ½ H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

=> nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol = ½ nNa + nCa => nNa = 2.(0,04 – 0,03) = 0,02 mol

=> m = mNa + mCa = 23.0,02 + 40.0,03 = 1,66g

Câu 14 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A.

    8,368.

  • B.

    12,272.

  • C.

    10,352.

  • D.

    11,312.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+

+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)

CO32-  + 2H+ → H2O + CO2

HCO3- + H+ → H2O + CO2

Dựa vào số mol H+ phản ứng và số mol CO2 sinh ra => nCO32- : nHCO3- = 3 : 2

+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)

Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:

CO32-  + H+ → HCO3-

3a →     3a →     3a

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

           0,024 ←           0,024

Từ số mol H+ đề bài cho tính được a.

=> Thành phần dung dịch Y

BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => nBaCO3 = nBa (hh)

nNa(hh) = nNa+

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => nO  

=> m = mNa + mBa + mO

Lời giải chi tiết :

Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+

+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)

CO32-  + 2H+ → H2O + CO2

   x    ←   2x →                x

HCO3- + H+ → H2O + CO2

  y ←      y    →             y

=> nCO2 = x + y = 0,03 mol; nH+ = 2x + y = 0,24.0,2

Giải hệ thu được x = 0,018 và y = 0,012

=> nCO32- : nHCO3- = 0,018 : 0,012 = 3 : 2

+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)

Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:

CO32-  + H+ → HCO3-

3a →     3a →     3a

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

           0,024 ←           0,024

=> nH+ = 3a + 0,024 = 0,048 => a = 0,008

Vậy 1/2 dung dịch Y gồm: CO32- (0,024 mol), HCO3- (0,016 mol)

=> dd Y gồm: CO32- (0,048 mol), HCO3- (0,032 mol) và Na+ (0,128 mol) (theo BTĐT)

BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => 0,128 = 0,048 + 0,032 + nBaCO3

=> nBaCO3 = 0,048 mol => nBa (hh) = nBaCO3 = 0,048 mol

nNa(hh) = nNa+ = 0,128 mol

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => 0,128 + 2.0,048 = 2nO + 2.0,06 => nO = 0,052

=> m = mNa + mBa + mO = 0,128.23 + 0,048.137 + 0,052.16 = 10,352 gam

Câu 15 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Coi H2SO4 phân li 2 nấc hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A.
    3,2.
  • B.
    6,4.
  • C.
    2,4.
  • D.
    4,8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính nOH-

- Tính nHCl, nH2SO4 ⟹ nH+ = nHCl + 2.nH2SO4

- Vì pH > 7 nên OH- dư, H+ hết ⟹ nOH- (pư) = nH+.

Bước 2: Tính nOH-

- Mặt khác pH = 13 ⟹ [OH-] = 0,1 ⟹ nOH-.

- Từ đó ta tính được nOH- (Y) = nH+ + nOH-

Bước 3: Tính mX

Ta có công thức nhanh: nOH- (Y) = 2nH2 + 2nO ⟹ nO ⟹ mX.

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Tính nOH-

- nHCl = 0,08 mol và nH2SO4 = 0,06 mol ⟹ nH+ = 0,2 mol

- Vì pH > 7 nên OH- dư, H+ hết ⟹ nOH- (pư) = nH+ = 0,2 mol

Bước 2: Tính nOH-

- Mặt khác pH = 13 ⟹ [OH-] = 0,1 ⟹ nOH- = 0,04 mol

⟹ nOH- (Y) = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol

Bước 3: Tính mX

- Mà ta có công thức nhanh: nOH- (Y) = 2nH2 + 2nO ⟹ 0,24 = 2.0,04 + 2.nO ⟹ nO = 0,08 mol

⟹ mX = 0,08.16.(100/20) = 6,4 gam.

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Hợp chất của nhôm - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Hợp chất của nhôm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Nhôm và hợp chất - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nhôm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Nước cứng - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Nước cứng Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết