Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối - Hóa 12
Đề bài
Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là
-
A.
CH3NH3Cl.
-
B.
CH3NH3HSO4.
-
C.
C2H5NH3Cl.
-
D.
(CH3)2NH2Cl.
Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch
-
A.
NaOH.
-
B.
HCl.
-
C.
Na2CO3.
-
D.
NaCl
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
-
A.
CH3NH2.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH3OH.
-
D.
CH3COOH.
Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
-
A.
Nhận biết bằng mùi.
-
B.
Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
-
C.
Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
-
D.
Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
-
A.
Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
-
B.
Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
-
C.
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
-
D.
Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH; (4) anilin + H2O. Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ?
-
A.
(3), (4).
-
B.
(1), (2).
-
C.
(2), (3).
-
D.
(1), (4).
Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất kết tủa còn lại là :
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?
-
A.
Dựa vào mùi của khí.
-
B.
Thử bằng quì tím ẩm.
-
C.
Thử bằng dung dịch HCl đặc.
-
D.
Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2.
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
-
A.
Etylamin.
-
B.
Metylamin.
-
C.
Trimetylamin.
-
D.
Đimetylamin
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
-
A.
rửa cá bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) để sát trùng.
-
B.
rửa cá bằng dung dịch xôđa, Na2CO3.
-
C.
ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi.
-
D.
rửa cá bằng giấm ăn.
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
-
A.
7,65 gam.
-
B.
8,15 gam.
-
C.
8,10 gam
-
D.
0,85 gam.
Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
-
A.
18,6 gam.
-
B.
9,3 gam.
-
C.
37,2 gam.
-
D.
27,9 gam.
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
-
A.
metanamin.
-
B.
etanamin.
-
C.
propanamin.
-
D.
benzenamin.
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
-
A.
16,825 gam.
-
B.
20,18 gam.
-
C.
21,123 gam.
-
D.
15,925 gam.
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
-
A.
H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2.
-
B.
CH3CH2CH2NH2.
-
C.
H2NCH2CH2NH2.
-
D.
H2NCH2CH2CH2NH2.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
-
A.
0,45 gam.
-
B.
0,38 gam.
-
C.
0,58 gam.
-
D.
0,31 gam.
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lít khí O2 (đktc). X có thể là
-
A.
CH3NH2.
-
B.
C2H5NH2.
-
C.
C3H7NH2.
-
D.
C4H9NH2.
Sục V lít khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
6,72.
-
B.
4,48.
-
C.
8,96.
-
D.
1,12.
Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là
-
A.
0,1M và 0,75M.
-
B.
0,5M và 0,75M.
-
C.
0,75M và 0,1M.
-
D.
0,75M và 0,5M.
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
-
A.
41,4 gam.
-
B.
40,02 gam.
-
C.
51,57 gam.
-
D.
33,12 gam.
Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :
-
A.
4,24
-
B.
3,18
-
C.
5,36
-
D.
8,04
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là:
-
A.
5
-
B.
8
-
C.
7
-
D.
4
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
-
A.
CH5N và C2H7N.
-
B.
C2H7N và C3H9N.
-
C.
CH5N và C4H11N.
-
D.
Cả B và C đều đúng
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng ?
-
A.
Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M.
-
B.
Số mol của mỗi amin là 0,02 mol.
-
C.
Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N.
-
D.
Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là ?
-
A.
C2H7N ; C3H9N ; C4H11N.
-
B.
C3H9N ; C4H11N ; C5H13N.
-
C.
C3H7N ; C4H9N ; C5H11N.
-
D.
CH5N ; C2H7N ; C3H9N.
Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
-
A.
C3H9N
-
B.
C2H7N
-
C.
CH5N
-
D.
C3H7N
Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là
-
A.
C3H7N
-
B.
C3H9N
-
C.
C2H5N
-
D.
CH5N
Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoni clorua thu được là
-
A.
25,9 gam.
-
B.
20,25 gam.
-
C.
19,425 gam.
-
D.
27,15 gam.
Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
(CH3)2NH.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C2H7NH2.
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
-
A.
160.
-
B.
720
-
C.
329.
-
D.
320
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
C3H7NH2
-
B.
C4H9NH2
-
C.
C2H5NH2
-
D.
CH3NH2
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
-
A.
45.
-
B.
60
-
C.
15
-
D.
30
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
-
A.
22,35 gam.
-
B.
31,56 gam.
-
C.
23,08 gam.
-
D.
30,30 gam.
Lời giải và đáp án
Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là
-
A.
CH3NH3Cl.
-
B.
CH3NH3HSO4.
-
C.
C2H5NH3Cl.
-
D.
(CH3)2NH2Cl.
Đáp án : C
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch
-
A.
NaOH.
-
B.
HCl.
-
C.
Na2CO3.
-
D.
NaCl
Đáp án : B
Metylamin phản ứng được với dung dịch HCl
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
-
A.
CH3NH2.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH3OH.
-
D.
CH3COOH.
Đáp án : A
CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : A
Viết các đồng phân amin bậc I, II, III
Bản chất của phản ứng là nhóm chức amin phản ứng với ion H+ tạo ra muối amoni
$-N{{H}_{2}}~+{{H}^{+}}\to -N{{H}_{3}}^{+}$ (Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2 và bậc 3).
C3H9N có các đồng phân là
CH3-CH2-CH2NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
(CH3)3N
Mỗi đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1 muối → có thể tạo ra tối đa 4 muối
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
-
A.
Nhận biết bằng mùi.
-
B.
Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
-
C.
Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
-
D.
Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
Đáp án : D
A sai. Không nhận biết bằng mùi vì CH3NH2 độc
B sai. Dung dịch sau phản ứng không có hiện tượng gì
C sai vì không phản ứng
D đúng vì hơi HCl gặp hơi CH3NH2 tạo thành khói trắng
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
-
A.
Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
-
B.
Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
-
C.
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
-
D.
Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Đáp án : C
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2
Phương trình phản ứng :
CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br
2CH3NH2 + FeCl2 +2H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với FeCl2
C6H5NH2 + HBr → C6H5NH3Br
Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH; (4) anilin + H2O. Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ?
-
A.
(3), (4).
-
B.
(1), (2).
-
C.
(2), (3).
-
D.
(1), (4).
Đáp án : A
Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp
Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH, không tan trong nước → có sự tách lớp
Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp
Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất kết tủa còn lại là :
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Cho metylamin vào các dung dịch → ban đầu thu được các kết tủa : Al(OH)3, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2
Vì Zn(OH)2 và Cu(OH)2 tạo phức với amin => kết tủa còn lại thu được là Al(OH)3 và Fe(OH)3
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?
-
A.
Dựa vào mùi của khí.
-
B.
Thử bằng quì tím ẩm.
-
C.
Thử bằng dung dịch HCl đặc.
-
D.
Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2.
Đáp án : D
A sai vì amin độc nên không nhận biết bằng mùi
B sai vì 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh
C sai vì 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc
D đúng vì đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
-
A.
Etylamin.
-
B.
Metylamin.
-
C.
Trimetylamin.
-
D.
Đimetylamin
Đáp án : C
Xem lại tính chất cảu amin
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất trimetylamin
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
-
A.
rửa cá bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) để sát trùng.
-
B.
rửa cá bằng dung dịch xôđa, Na2CO3.
-
C.
ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi.
-
D.
rửa cá bằng giấm ăn.
Đáp án : D
Ứng dụng phản ứng : RNH2 + H+ -> RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
-
A.
7,65 gam.
-
B.
8,15 gam.
-
C.
8,10 gam
-
D.
0,85 gam.
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mC2H5NH2 + mHCl
Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 => nHCl = nC2H5NH2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mC2H5NH2 + mHCl = 4,5 + 0,1.36,5 = 8,15 gam
Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
-
A.
18,6 gam.
-
B.
9,3 gam.
-
C.
37,2 gam.
-
D.
27,9 gam.
Đáp án : D
nC6H5NH2 = nC6H5NH3Cl
nC6H5NH2 = nC6H5NH3Cl = 38,85 / 129,5 = 0,3 mol
→ mC6H5NH2 = 0,3.93 = 27,9 gam
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
-
A.
metanamin.
-
B.
etanamin.
-
C.
propanamin.
-
D.
benzenamin.
Đáp án : A
+) viết PTHH : RNH2 + HCl → RNH3Cl
+) Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5 => Mamin = 67,5 – 36,5 = 31
RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,012 0,012
Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5 => Mamin = 67,5 – 36,5 = 31
=> amin là CH3NH2
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
-
A.
16,825 gam.
-
B.
20,18 gam.
-
C.
21,123 gam.
-
D.
15,925 gam.
Đáp án : A
Sử dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl
Sử dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
-
A.
H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2.
-
B.
CH3CH2CH2NH2.
-
C.
H2NCH2CH2NH2.
-
D.
H2NCH2CH2CH2NH2.
Đáp án : D
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl =\(\dfrac{{17,64 - 8,88}}{{36,5}} = 0,24\,\,mol\)
TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl
TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{17,64 - 8,88}}{{36,5}} = 0,24\,\,mol\)
TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl = 0,24 mol
=> Mamin = 8,88 / 0,24 = 37 => loại
TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2 = 0,12 mol
=> Mamin = 8,88 / 0,12 = 74 => amin là H2NCH2CH2CH2NH2
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
-
A.
0,45 gam.
-
B.
0,38 gam.
-
C.
0,58 gam.
-
D.
0,31 gam.
Đáp án : D
+) Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là \(\bar RN{H_2}\)
+) Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối amin
+) Vì amin đơn chức nên namin = nHCl
\(\to {\bar M_{\bar RN{H_2}}} = \dfrac{{0,76}}{{0,02}} = 38\,\, \to \,\,\bar R = 22\) → có 1 amin là CH3NH2
+) Vì số mol 2 amin bằng nhau => nCH3NH2 = 0,01 mol
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là \(\bar RN{H_2}\)
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối amin => mHCl = 1,49 – 0,76 = 0,73 gam
=> nHCl = 0,02 mol
Vì amin đơn chức nên namin = nHCl = 0,02 mol
\( \to {\bar M_{\bar RN{H_2}}} = \dfrac{{0,76}}{{0,02}} = 38\,\, \to \,\,\bar R = 22\)→ có 1 amin là CH3NH2
Vì số mol 2 amin bằng nhau => nCH3NH2 = 0,01 mol => m = 0,31 gam
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lít khí O2 (đktc). X có thể là
-
A.
CH3NH2.
-
B.
C2H5NH2.
-
C.
C3H7NH2.
-
D.
C4H9NH2.
Đáp án : C
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{m + 7,3 - m}}{{36,5}} = 0,2\,\,mol\)
Vì amin đơn chức => namin = nHCl
Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức : nH2O - nCO2 = 1,5.namin
Bảo toàn nguyên tử O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ số C trong X = nCO2 / nX
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{m + 7,3 - m}}{{36,5}} = 0,2\,\,mol\)
Vì amin đơn chức => namin = 0,2 mol
Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức
Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức : nH2O - nCO2 = 1,5.namin
=> y – x = 0,3 (1)
Bảo toàn nguyên tử O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + y = 2,1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,6; y = 0,9
→ số C trong X = nCO2 / nX = 0,6 / 0,2 = 3
=> X là C3H9N
Sục V lít khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
6,72.
-
B.
4,48.
-
C.
8,96.
-
D.
1,12.
Đáp án : A
PTHH: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
PTHH: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
0,3 ← 0,1
=> nCH3NH2 = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là
-
A.
0,1M và 0,75M.
-
B.
0,5M và 0,75M.
-
C.
0,75M và 0,1M.
-
D.
0,75M và 0,5M.
Đáp án : D
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)
→ nAl(OH)3 = 11,7 / 78 = 0,15 mol => nAlCl3 = 0,15 mol
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)
→ nCu(OH)2 = 9,8 / 98 = 0,1 mol => nCuCl2 = 0,1 mol
Vậy \({C_{M\,\,AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M;\,\,{C_{M\,\,CuC{l_2}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
-
A.
41,4 gam.
-
B.
40,02 gam.
-
C.
51,57 gam.
-
D.
33,12 gam.
Đáp án : B
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
=> nRNH2 cần dùng = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,2 ← 0,2
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
0,96 ← 0,32
=> nRNH2 cần dùng = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam
Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :
-
A.
4,24
-
B.
3,18
-
C.
5,36
-
D.
8,04
Đáp án : D
Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất có nguyên tố Nito
Dạng 1: Muối cacboxylat của amin :
Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+3NO2 (n≥1) . Là muối của amino đơn chức mạch hở hoặc amoniac và axit cacboxylic no đơn chức mạch hở nên muối có tính lưỡng tính
CnH2n+3NO2 + H+ → CxH2x+1COOH + CyH2y+3NH+ (x+y+1=n)
CnH2n+3NO2 + OH- → CxH2x+1COO- + CyH2y+3N + H2O (x+y+1=n)
Đặc điểm: khi phản ứng với NaOH thu được muối duy nhất và khí bay ra làm xanh quì tím ẩm
Dạng 2: Muối nitrat của amin
Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+4O3N2 (n≥1) . Là muối của bazơ yếu ( CnH2n + 3N) và axit mạnh (HNO3) nên muối có tính axit yếu. Muối tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối nitrat + amin + nước
CnH2n+3NH+NO3- + NaOH → CnH2n+3N + H2O + NaNO3
Đặc điểm: phản ứng với NaOH thu được muối vô cơ và khí làm xanh quì tím ẩm
Dạng 3: Muối cacbonat của amin:
a- Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+6 O3N2 (n≥2) .Là muối của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic (muối cacbonat) nên muối có tính lưỡng tính.
Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là:Na2CO3 + amin + nước
Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là: NaCl + khí cacbonic + nước.
Cũng cần lưu ý: Công thức phân tử chung của muối có dạng : CnH2n+6O3N2 (n≥2) rất dễ nhầm lẫn với muối nitrat của amin có dạng CnH2n+4O3N2 .
b- Công thức phân tử chung của muỗi có dạng CnH2n+3 O3N (n≥2). Là muối của
amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic( muối hiđrocacbonat) nên muối có tính lưỡng tính.
Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là :Na2CO3 + amin + nước
Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là : NaCl + khí cacbonic + nước
- Xét khí Z : nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol. MZ = 18,3 . 2 = 36,6g
=> 2 amin phải là CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 0,2 và mZ = 31x + 45y = 36,6.0,2
=> x = 0,12 ; y = 0,08 mol
- Biện luận công thức cấu tạo của A và B :
+) A là C5H16O3N2 có dạng CnH2n+6 O3N2 => A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3
(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2)
+) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin : (COONH3CH3)2
- Các phương trình phản ứng :
(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(M = 106)
(COONH3CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
(M = 134) => E
=> mE = 134.nE = 134.0,5nCH3NH2 = 134.0,5.0,12 = 8,04g
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là:
-
A.
5
-
B.
8
-
C.
7
-
D.
4
Đáp án : D
maxit = mmuối - maxit = 15 - 10 = 5 (gam)
namin = naxit = 5/36,5 = 0,136 (mol)
Mamin = 10 : 0,136 = 73 (gam/mol)
=> amin là C4H11N
CTCT các amin bậc 1 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-NH2
(CH3)3-C-NH2
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
-
A.
CH5N và C2H7N.
-
B.
C2H7N và C3H9N.
-
C.
CH5N và C4H11N.
-
D.
Cả B và C đều đúng
Đáp án : D
mHCl = 8,85 - 5,2 = 3,65 (gam)
nHCl = 0,1 (mol)
namin = aaxit = 0,1 mol
=> Khối lượng mol trung bình 2 amin là : 52 : 0,1 = 52
Vậy 2 amin là C3H9N và C2H7N hoặc CH5N và C4H11N
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng ?
-
A.
Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M.
-
B.
Số mol của mỗi amin là 0,02 mol.
-
C.
Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N.
-
D.
Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin.
Đáp án : D
mamin +maxit = mmuối
=> maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
=> naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol => số mol mỗi amin = 0,02 (mol) => B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l) => A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là: 1,52 : 0,04 = 38
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38 * 2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N => C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin => D sai
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là ?
-
A.
C2H7N ; C3H9N ; C4H11N.
-
B.
C3H9N ; C4H11N ; C5H13N.
-
C.
C3H7N ; C4H9N ; C5H11N.
-
D.
CH5N ; C2H7N ; C3H9N.
Đáp án : A
maxit = mmuối - mamin = 31,68 - 20 = 11,68 (gam)
nHCl = 11,68/36,5 = 0,32 (mol)
Vì đây là amin đơn chức => namin = nHCl = 0,32 mol
Số mol mỗi amin (theo thứ tự M tăng dần) lần lượt là: 0,02 ; 0,2 và 0,1
Gọi khối lượng mol của amin có M bé nhất là X (gam/mol)
Vậy M của 2 amin còn lại là: X+ 14; X+ 28
Ta có phương trình:
0,02 *X + 0,2 * (X + 14) + 0,1 (X + 28) = 20
=> X = 45 => là C2H7N
Vậy 2 amin còn lại sẽ là : C3H9N và C4H11N
Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
-
A.
C3H9N
-
B.
C2H7N
-
C.
CH5N
-
D.
C3H7N
Đáp án : C
+ Công thức tính phần trăm: %N = (14/MX). 100%
X + HCl → RNH3Cl → X là amin đơn chức bậc 1
%mN(X) = 45,16% → MX = 31g → CH3NH2 (CH5N)
Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là
-
A.
C3H7N
-
B.
C3H9N
-
C.
C2H5N
-
D.
CH5N
Đáp án : D
Dựa vào phương trình để tìm lời giải cho bài toán
RN + HCl -> RNHCl
0,7 <- 0,7 mol
=> Mamin = 31g => CH5N
Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoni clorua thu được là
-
A.
25,9 gam.
-
B.
20,25 gam.
-
C.
19,425 gam.
-
D.
27,15 gam.
Đáp án : C
Đổi số mol anilin, số mol HCl. Nhận thấy anilin pư hết, HCl dư nên mọi tính toán theo số mol của anilin.
nC6H5NH2 = 13,95/93 = 0,15 (mol);
nHCl = VHCl×CM = 0,2×1 = 0,2 (mol)
PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(mol) 0,15 →0,15 dư 0,05 → 0,15
Muối thu được là: C6H5NH3Cl: 0,15 (mol) →
mC6H5NH3Cl = 0,15×129,5 = 19,425 (g)
Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
(CH3)2NH.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C2H7NH2.
Đáp án : A
Tính theo PTHH: 3CnH2n+1NH2 + 3H2O + AlCl3 → 3CnH2n+1NH3Cl + Al(OH)3
nAl(OH)3 = 3,9 : 78 = 0,05 mol
Đặt công thức của amin là CnH2n+1NH2
PTHH: 3CnH2n+1NH2 + 3H2O + AlCl3 → 3CnH2n+1NH3Cl + Al(OH)3
Theo PTHH: n amin = 3nAl(OH)3 = 0,15 mol
=> M amin = 6,75 : 0,15 = 45 => 14n + 17 = 45 => n = 2
Vậy amin là C2H5NH2
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
-
A.
160.
-
B.
720
-
C.
329.
-
D.
320
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối - mamin = ? => nHCl = ? => V = ?
Gọi công thức chung của 2 amin đơn chức là RNH2
PTHH: RNH2 + HCl → RNH3
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mRNH3 – mRNH2 = 47,52 – 30 = 17,52 (g)
=> nHCl = 17,52 : 36,5 = 0,48 (mol)
=> VHCl = n : CM = 0,48 : 1,5 = 0,32 (l) = 320 (ml)
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
C3H7NH2
-
B.
C4H9NH2
-
C.
C2H5NH2
-
D.
CH3NH2
Đáp án : D
Gọi công thức của ankyl amin là: CnH2n+1NH2
=> MCnH2n+1NH2 => n
nFe(OH)3 = 10,7 : 107 = 0,1(mol)
Gọi công thức của ankyl amin là: CnH2n+1NH2
3CnH2n+1NH2 + FeCl3 + 3H2O → 3CnH2n+1NH3Cl + Fe(OH)3↓
0,3 ← 0,1 (mol)
=> MCnH2n+1NH2 = 9,3 : 0,3 = 31 (g/mol)
=> 14n + 17 = 31
=> n = 1
=> công thức là CH3NH2
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
-
A.
45.
-
B.
60
-
C.
15
-
D.
30
Đáp án : D
- Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = ?
- Amin đơn chức phản ứng với HCl: nHCl = nN = ?
- Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = 2.(0,336:22,4) = 0,03 mol
- Amin đơn chức phản ứng với HCl: nHCl = nN = 0,03 mol
=> V dd HCl = n/CM = 0,03/1 = 0,03 lít = 30 ml
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
-
A.
22,35 gam.
-
B.
31,56 gam.
-
C.
23,08 gam.
-
D.
30,30 gam.
Đáp án : D
Xét quá trình đốt cháy: Đặt số mol CO2 = a(mol) và H2O = b (mol)
Lập hệ với namin = (nH2O – nCO2)/2 và bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ta tìm được a, b = ?
BTKL tìm được mX = mC + mH + mN . Từ đó tìm được: MX = mX : nX = ?
Xét quá trình pư với HNO3.
Tìm được nHNO3 = nX . Sau đó bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHNO3
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)
Xét quá trình cháy
PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)
Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)
BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)
BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)
→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)
Xét quá trình phản ứng với HNO3
namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)
PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3 = 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đốt cháy amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Phản ứng khác của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết