Trắc nghiệm Bài 10. Phản ứng khác của amino axit - Hóa 12
Đề bài
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
-
A.
C4H11O3N.
-
B.
C4H11O2N.
-
C.
C4H9O2N.
-
D.
C3H7O2N.
Cho hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
-
A.
80.
-
B.
90.
-
C.
89.
-
D.
28.
Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
-
A.
glyxin.
-
B.
alanin.
-
C.
valin.
-
D.
lysin.
Glyxin không tác dụng với
-
A.
H2SO4 loãng.
-
B.
HNO2.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
NaCl.
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
8
-
D.
7
Phát biểu không đúng là
-
A.
Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
-
B.
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
-
C.
Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 chủ yếu là este của glyxin.
-
D.
Amino axit là những chất rắn, kết tinh, và tốt trong nước và có vị ngọt.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
$X\xrightarrow{C{{H}_{3}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Z\xrightarrow{NaOH\,\,dư}T$
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
-
A.
12 và 7
-
B.
14 và 7
-
C.
13 và 8
-
D.
15 và 8
Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
-
A.
(-NH-CH2-CO-)n.
-
B.
(-NH-[CH2]2-CO-)n.
-
C.
(-NH-CH(COOH)-CH2-)n.
-
D.
(-NH-CH(CH3)-CO-)n.
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là :
-
A.
75%
-
B.
80%
-
C.
85%
-
D.
60%
Cho sơ đồ chuyển hóa :
$A\xrightarrow[-N{{H}_{3}},-{{H}_{2}}O]{\text{dd}.NaOH,{{t}^{0}}}B\xrightarrow[-N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}]{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}C\xrightarrow[-{{H}_{2}}{{O}_{{}}}]{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$
Chất A là :
-
A.
CH3-CH(NH2)-COONH4
-
B.
CH3-CH(CH3)-COONH4
-
C.
H2N-CH2-CH2-COOH
-
D.
CH3-CH(NH2)-COOH
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là
-
A.
H2N-CH2-COO-CH3.
-
B.
H2N-CH2-CH2-COOCH3
-
C.
CH3-CH(NH2)-COOCH3
-
D.
CH2-CH=C(NH2)-COOCH3
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
-
A.
11,15 gam
-
B.
32,13 gam
-
C.
32,01 gam
-
D.
27,53 gam
Lời giải và đáp án
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
-
A.
C4H11O3N.
-
B.
C4H11O2N.
-
C.
C4H9O2N.
-
D.
C3H7O2N.
Đáp án : C
Phương trình phản ứng :
H2N-CH2-COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,\,}{\leftrightarrows}$ H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
Cho hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
-
A.
80.
-
B.
90.
-
C.
89.
-
D.
28.
Đáp án : B
Phương trình phản ứng : H2N-CH2-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-CH2-COOH + N2↑ + H2O
Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
-
A.
glyxin.
-
B.
alanin.
-
C.
valin.
-
D.
lysin.
Đáp án : B
Axit lactic là HO-CH(CH3)-COOH
Phản ứng của amino axit với HNO2 là thay thế nhóm NH2 bằng nhóm OH
→ A là H2N-CH(CH3)-COOH
Glyxin không tác dụng với
-
A.
H2SO4 loãng.
-
B.
HNO2.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
NaCl.
Đáp án : D
Glyxin có thể phản ứng với H2SO4, HNO2 (t/c của nhóm NH2), C2H5OH (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với NaCl
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
8
-
D.
7
Đáp án : D
Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2
+ phản ứng ở nhóm COOH : CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, Na
+ phản ứng ở nhóm NH2 : HCl, HNO2
+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin
→ có 7 phản ứng
Phát biểu không đúng là
-
A.
Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
-
B.
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
-
C.
Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 chủ yếu là este của glyxin.
-
D.
Amino axit là những chất rắn, kết tinh, và tốt trong nước và có vị ngọt.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết các phản ứng khác của amino axit
Phát biểu không đúng là C vì hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin với metylamin.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
$X\xrightarrow{C{{H}_{3}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Z\xrightarrow{NaOH\,\,dư}T$
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
-
A.
12 và 7
-
B.
14 và 7
-
C.
13 và 8
-
D.
15 và 8
Đáp án : A
X : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
Y : HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 → số H của Y là 12
Z : C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3
T : NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa → số H của T là 7
Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
-
A.
(-NH-CH2-CO-)n.
-
B.
(-NH-[CH2]2-CO-)n.
-
C.
(-NH-CH(COOH)-CH2-)n.
-
D.
(-NH-CH(CH3)-CO-)n.
Đáp án : D
Phương trình trùng ngưng alanin:
nH2N-CH(CH3)-COOH → (-NH-CH(CH3)-CO-)n + nH2O
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là :
-
A.
75%
-
B.
80%
-
C.
85%
-
D.
60%
Đáp án : B
Tính hiệu suất của phản ứng : tính theo chất tham gia thiếu
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O
0,4 1,3 0,32 mol
→ nếu phản ứng hết thì C2H5OH dư → tính hiệu suất theo H2NCH2COOH
\(= > {\rm{ }}H\% = \dfrac{{0,32}}{{0,4}}.100\% = 80\% \)
Cho sơ đồ chuyển hóa :
$A\xrightarrow[-N{{H}_{3}},-{{H}_{2}}O]{\text{dd}.NaOH,{{t}^{0}}}B\xrightarrow[-N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}]{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}C\xrightarrow[-{{H}_{2}}{{O}_{{}}}]{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$
Chất A là :
-
A.
CH3-CH(NH2)-COONH4
-
B.
CH3-CH(CH3)-COONH4
-
C.
H2N-CH2-CH2-COOH
-
D.
CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết các phản ứng khác của amino axit
Vì A phản ứng với NaOH sinh ra NH3 và H2O → loại C và D
Vì sản phẩm cuối cùng thu được $C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$
→ A chứa 2 nguyên tử N (1 nhóm NH2 và 1 nhóm của muối amoni)
→ A là : CH3-CH(NH2)-COONH4
B : CH3-CH(NH2)-COONa
C : CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là
-
A.
H2N-CH2-COO-CH3.
-
B.
H2N-CH2-CH2-COOCH3
-
C.
CH3-CH(NH2)-COOCH3
-
D.
CH2-CH=C(NH2)-COOCH3
Đáp án : A
+) Tính \({{n}_{C}}:\text{ }{{n}_{H}}_{{}}:\text{ }{{n}_{N}}\)
=> CTĐGN của X
+) Từ MA → CTPT của X
+) X là este của glyxin và ancol etylic => CTCT
\({{n}_{C}}:\text{ }{{n}_{H}}_{{}}:\text{ }{{n}_{N}}=0,3:0,7:0,1=3:7:1\)
→ CTPT của X dạng (C3H7OxN)n
MA = 44,5.2 = 89 → X là C3H7O2N
X là este của glyxin và ancol etylic
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
-
A.
11,15 gam
-
B.
32,13 gam
-
C.
32,01 gam
-
D.
27,53 gam
Đáp án : C
MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5
Coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)
MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5
n X = 0,1; n KOH = 0,28
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)
=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,28 . 74,5 = 32,01 gam
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Đốt cháy amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết