Trắc nghiệm Bài 5. Monosaccarit - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:

  • A.

    Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • B.

    Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • C.

    Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.

  • D.

    Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

Câu 2 :

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

  • A.

    1 loại

  • B.

    2 loại

  • C.

    3 loại

  • D.

    4 loại

Câu 3 :

Glucozơ không thuộc loại

  • A.

    Hợp chất tạp chức.

  • B.

    Cacbohiđrat.

  • C.

    Monosaccarit.

  • D.

    Đisaccarit.

Câu 4 :

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

  • A.

    Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.

  • B.

    Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

  • C.

    Còn có tên là đường nho.

  • D.

    Có 0,1% trong máu người.

Câu 5 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

  • A.

    Glucozơ.

  • B.

    Mantozơ.

  • C.

    Saccarozơ.       

  • D.

    Fructozơ.

Câu 6 :

Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?

  • A.

    CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

  • B.

    CH2OH(CHOH)2COCHOHCH2OH.

  • C.

    CH2OH(CHOH)4CHO.

  • D.

    CH2OHCOCHOHCOCHOHCHOH.

Câu 7 :

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng

  • A.

    Mạch hở.         

  • B.

    Vòng 4 cạnh

  • C.

    Vòng 5 cạnh.

  • D.

    Vòng 6 cạnh.

Câu 8 :

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

  • A.

    Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

  • B.

    Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag

  • C.

    Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

  • D.

    Lên men thành ancol (rượu) etylic.

Câu 9 :

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 

  • A.

    AgNO3/NH3, to.

  • B.

    Kim loại K. 

  • C.

    Anhiđrit axetic.

  • D.

    Cu(OH)2/NaOH, to

Câu 10 :

Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất của nhóm andehit    

  • B.

    Tính chất poliancol

  • C.

    Tham gia phản ứng thủy phân            

  • D.

    Lên men tạo rượu etylic

Câu 11 :

Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :

  • A.

    (1), (2), (4), (6).           

  • B.

    (1), (2), (3), (7).

  • C.

    (3), (5), (6), (7).           

  • D.

    (1), (2), (5), (6).

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

  • A.

    Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 

  • B.

    Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại. 

  • C.

    Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.

  • D.

    Glucozo không tác dụng với Cu(OH)2

Câu 13 :

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :

  • A.

    Phản ứng cộng hiđro.

  • B.

    Phản ứng lên men rượu etylic.

  • C.

    Phản ứng tráng gương. 

  • D.

    Phản ứng thuỷ phân.

Câu 14 :

Cho các phản ứng sau:

1. glucozơ + Br2  →

2. glucozơ +  AgNO3/NH3, t0

3. Lên men glucozơ  →

4. glucozơ  +  H2/Ni, t0  →

5. glucozơ  + (CH3CO)2­O, có mặt piriđin → 

6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →  

Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

  • A.

    1, 2, 3, 4, 5, 6.            

  • B.

    1, 2, 4.

  • C.

    1, 2, 3, 5.            

  • D.

    1, 2, 3, 4, 6. 

Câu 15 :

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ 

  • A.

    C6H12O6 + Cu(OH)2$\xrightarrow{{}}$kết tủa đỏ gạch

  • B.

    C6H12O6$\xrightarrow{men}$ 2CH3–CH(OH)–COOH.

  • C.

    C6H12O6 + CuO Dung dịch màu xanh.

  • D.

    C6H12O6$\xrightarrow{men}$ 2C2H5OH + 2CO2.  

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  • A.

    CH3CHO và CH3CH2OH.

  • B.

    CH3CH2OH và CH3CHO.

  • C.

    CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

  • D.

    CH3CH2OH và CH2=CH2.

Câu 17 :

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

  • A.

    CH3CHO.       

  • B.

    HCOOCH3.    

  • C.

    Glucozơ.         

  • D.

    HCHO.

Câu 18 :

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

  • A.

    Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

  • B.

    Tráng gương, tráng phích

  • C.

    Nguyên liệu sản xuất ancol etylic 

  • D.

    Nguyên liệu sản xuất PVC 

Câu 19 :

Đồng phân của glucozơ là

  • A.

    Saccarozơ

  • B.

    Mantozơ

  • C.

    Xenlulozơ        

  • D.

    Fructozơ

Câu 20 :

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :

  • A.

    Glucozơ.

  • B.

    Fructozơ.

  • C.

    Mantozơ.

  • D.

    Saccarozơ.

Câu 21 :

Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?

  • A.

    CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

  • B.

    CH2OH(CHOH)2COCHOHCH2OH.

  • C.

    CH2OH(CHOH)4CHO.

  • D.

    CH2OHCOCHOHCOCHOHCHOH.

Câu 22 :

Fructozơ không phản ứng được với 

  • A.

    H2/Ni, nhiệt độ.

  • B.

    Cu(OH)2.

  • C.

    [Ag(NH3)2]OH.

  • D.

    Dung dịch brom.

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

  • A.

    Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

  • B.

    Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. 

  • C.

    Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.

  • D.

    Metyl \(\alpha \)-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.

Câu 24 :

Fructozơ và Glucozơ  

  • A.

    đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

  • B.

    đều có nhóm CHO trong phân tử

  • C.

    là hai dạng thù hình của cùng một chất.

  • D.

    trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. 

Câu 25 :

Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?

  • A.

    H2/Ni, to.

  • B.

    Cu(OH)2 (to thường).

  • C.

    Dung dịch brom.          

  • D.

    O2 (to, xt).

Câu 26 :

Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?

(1) H2 (Ni, to),

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,

(3) AgNO3/NH3 (to),

(4) dung dịch nước Br2 (Cl2),

(5) (CH3CO)2O (to, xt).

  • A.

    (1), (2), (3), (5). 

  • B.

    (1), (2), (3), (4), (5).

  • C.

    (1), (2), (4), (5).           

  • D.

    (1), (3), (4), (5).

Câu 27 :

Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:

  • A.
    glucozo                      
  • B.
    fructozo                      
  • C.
    saccarozo                
  • D.
    mantozo
Câu 28 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung  dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Cho các nhận định sau:

(a)  Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

(b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì thu được kết quả tương tự.

(d) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.

Số nhận định đúng

  • A.
    4
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3
Câu 29 :

Loại thực phẩm chứa nhiều glucozơ là

  • A.
    mật ong.
  • B.
    đường kính.
  • C.
    quả nho.
  • D.
    mật mía.
Câu 30 :

Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

 

Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?

  • A.
    Glucozơ có 6 nguyên tử cacbon
  • B.
    Glucozơ có nhóm chức anđehit
  • C.
    Glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề
  • D.
    Glucozơ có 5 nhóm OH
Câu 31 :

Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X. 

  • A.
    Glixerol, C3H5(OH)3.
  • B.
    Etilen glicol, C2H4(OH)2.
  • C.
    Sobitol, HOCH2[CHOH]4CH2OH.
  • D.
    Ancol etylic, C2H5OH.
Câu 32 :

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

  • A.
    Cu(OH)2 ở to thường. 
  • B.
    Nước Br2
  • C.
    AgNO3/NH3, to
  • D.
    H2 (xt Ni, to).
Câu 33 :

Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:

  • A.
    Quỳ tím         
  • B.
    AgNO3/NH3             
  • C.
    CuO       
  • D.
    Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2
Câu 34 :

Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozo:

(1) Thêm 3-5 giọt glucozo vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70oC trong vài phút.

(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là                    

  • A.
    4, 2, 1, 3.         
  • B.
    1, 4, 2, 3. 
  • C.
    1, 2, 3, 4. 
  • D.
    4, 2, 3, 1.
Câu 35 :

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.

(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.

Số nhận định đúng là

  • A.

     3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    2

Câu 36 :

Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.

Câu 36.1

Cho các nhận định sau về glucozơ và fructozơ:

(1) Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.

(2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(3) Glucozơ và fructozơ có trong hoa quả tạo nên vị ngọt của hoa quả.

(4) Nếu nồng độ glucozơ trong máu của người vượt quá 0,1% thì có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

(5) Có thể truyền dung dịch fructozơ trực tiếp qua đường máu để tăng lực cho bệnh nhân.

(6) Để tráng ruột phích người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(7) Hàm lượng fructozơ trong mật ong cao (khoảng 40%) nên mật ong có vị ngọt đậm.

(8) Glucozơ và fructozơ là đồng đẳng của nhau.

Số phát biểu đúng

  • A.
    6
  • B.
    7
  • C.
    8
  • D.
    5.
Câu 36.2

Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

  • A.
    Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B.
    Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hiđro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sobitol được dùng làm thuốc nhuận tràng.
  • C.
    Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng tráng bạc không xảy ra.
  • D.
    Trong công nghiệp để điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric hoặc enzim.
Câu 36.3

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108)

  • A.
    70
  • B.
    80
  • C.
    100
  • D.
    90.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:

  • A.

    Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • B.

    Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • C.

    Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.

  • D.

    Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức

B. Đúng

C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl

D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…

Câu 2 :

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

  • A.

    1 loại

  • B.

    2 loại

  • C.

    3 loại

  • D.

    4 loại

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Có 3 loại cacbohiđrat : monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit. 

Câu 3 :

Glucozơ không thuộc loại

  • A.

    Hợp chất tạp chức.

  • B.

    Cacbohiđrat.

  • C.

    Monosaccarit.

  • D.

    Đisaccarit.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Glucozơ không thuộc loại Đisaccarit.

Câu 4 :

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

  • A.

    Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.

  • B.

    Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

  • C.

    Còn có tên là đường nho.

  • D.

    Có 0,1% trong máu người.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A sai vì glucozơ là chất rắn, không màu.

Câu 5 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

  • A.

    Glucozơ.

  • B.

    Mantozơ.

  • C.

    Saccarozơ.       

  • D.

    Fructozơ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu).

Câu 6 :

Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?

  • A.

    CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

  • B.

    CH2OH(CHOH)2COCHOHCH2OH.

  • C.

    CH2OH(CHOH)4CHO.

  • D.

    CH2OHCOCHOHCOCHOHCHOH.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức của glucozo ở dạng mạch hở là CH2OH(CHOH)4CHO.

Câu 7 :

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng

  • A.

    Mạch hở.         

  • B.

    Vòng 4 cạnh

  • C.

    Vòng 5 cạnh.

  • D.

    Vòng 6 cạnh.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh.

Câu 8 :

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

  • A.

    Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

  • B.

    Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag

  • C.

    Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

  • D.

    Lên men thành ancol (rượu) etylic.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.

Câu 9 :

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 

  • A.

    AgNO3/NH3, to.

  • B.

    Kim loại K. 

  • C.

    Anhiđrit axetic.

  • D.

    Cu(OH)2/NaOH, to

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.

Câu 10 :

Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất của nhóm andehit    

  • B.

    Tính chất poliancol

  • C.

    Tham gia phản ứng thủy phân            

  • D.

    Lên men tạo rượu etylic

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân

Câu 11 :

Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :

  • A.

    (1), (2), (4), (6).           

  • B.

    (1), (2), (3), (7).

  • C.

    (3), (5), (6), (7).           

  • D.

    (1), (2), (5), (6).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

  • A.

    Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 

  • B.

    Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại. 

  • C.

    Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.

  • D.

    Glucozo không tác dụng với Cu(OH)2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

Câu 13 :

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :

  • A.

    Phản ứng cộng hiđro.

  • B.

    Phản ứng lên men rượu etylic.

  • C.

    Phản ứng tráng gương. 

  • D.

    Phản ứng thuỷ phân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

AgNO3/NH3→ Ag↓

Câu 14 :

Cho các phản ứng sau:

1. glucozơ + Br2  →

2. glucozơ +  AgNO3/NH3, t0

3. Lên men glucozơ  →

4. glucozơ  +  H2/Ni, t0  →

5. glucozơ  + (CH3CO)2­O, có mặt piriđin → 

6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →  

Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

  • A.

    1, 2, 3, 4, 5, 6.            

  • B.

    1, 2, 4.

  • C.

    1, 2, 3, 5.            

  • D.

    1, 2, 3, 4, 6. 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1. CH2OH-(CHOH)4- CHO + Br2 + H2O  → CH2OH-(CHOH)4- COOH + HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

2. CH2OH-(CHOH)4- CHO + 2[Ag(NH3)2] OH$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

3. C6H12O6  $\xrightarrow{Len\,men}$ 2C2H5OH + 2CO2

4. CH2OH-(CHOH)4- CHO + H2$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- CH2- OH (Phản ứng khử glucozơ )

5. C6H12O6 + 5(CH3CO)2O $\xrightarrow{pridin}$ C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH

6. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2

Câu 15 :

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ 

  • A.

    C6H12O6 + Cu(OH)2$\xrightarrow{{}}$kết tủa đỏ gạch

  • B.

    C6H12O6$\xrightarrow{men}$ 2CH3–CH(OH)–COOH.

  • C.

    C6H12O6 + CuO Dung dịch màu xanh.

  • D.

    C6H12O6$\xrightarrow{men}$ 2C2H5OH + 2CO2.  

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A sai vì ở nhiệt độ thường không có kết tủa mà dd chuyển sang màu xanh lam

B sai vì sản phẩm sinh ra là C2H5OH + CO2

C sai vì glucozo không phản ứng với CuO

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  • A.

    CH3CHO và CH3CH2OH.

  • B.

    CH3CH2OH và CH3CHO.

  • C.

    CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

  • D.

    CH3CH2OH và CH2=CH2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CHO từ glucozo

C. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CH(OH)COOH từ glucozo

D. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3COOH từ CH2=CH2

$Glucozo\xrightarrow[30-{{35}^{0}}C]{len\,men}C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}CHO\xrightarrow{+{{O}_{2}},M{{n}^{2+}}}C{{H}_{3}}COOH$

Câu 17 :

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

  • A.

    CH3CHO.       

  • B.

    HCOOCH3.    

  • C.

    Glucozơ.         

  • D.

    HCHO.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.

Câu 18 :

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

  • A.

    Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

  • B.

    Tráng gương, tráng phích

  • C.

    Nguyên liệu sản xuất ancol etylic 

  • D.

    Nguyên liệu sản xuất PVC 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng  không phải là ứng dụng của glucozơ là Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 19 :

Đồng phân của glucozơ là

  • A.

    Saccarozơ

  • B.

    Mantozơ

  • C.

    Xenlulozơ        

  • D.

    Fructozơ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đồng phân của glucozơ là fructozơ

Câu 20 :

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :

  • A.

    Glucozơ.

  • B.

    Fructozơ.

  • C.

    Mantozơ.

  • D.

    Saccarozơ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mật ong chủ yếu là fructozo (khoảng 38,5%) và glucozo (khoảng 31,0%)

Câu 21 :

Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?

  • A.

    CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

  • B.

    CH2OH(CHOH)2COCHOHCH2OH.

  • C.

    CH2OH(CHOH)4CHO.

  • D.

    CH2OHCOCHOHCOCHOHCHOH.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

Câu 22 :

Fructozơ không phản ứng được với 

  • A.

    H2/Ni, nhiệt độ.

  • B.

    Cu(OH)2.

  • C.

    [Ag(NH3)2]OH.

  • D.

    Dung dịch brom.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ưng được với dung dịch Brom. 

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

  • A.

    Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

  • B.

    Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. 

  • C.

    Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.

  • D.

    Metyl \(\alpha \)-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\( \to\) Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc được.

Câu 24 :

Fructozơ và Glucozơ  

  • A.

    đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

  • B.

    đều có nhóm CHO trong phân tử

  • C.

    là hai dạng thù hình của cùng một chất.

  • D.

    trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO

C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau

D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch

Câu 25 :

Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?

  • A.

    H2/Ni, to.

  • B.

    Cu(OH)2 (to thường).

  • C.

    Dung dịch brom.          

  • D.

    O2 (to, xt).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni, t0 cho sản phẩm là sobitol.

Câu 26 :

Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?

(1) H2 (Ni, to),

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,

(3) AgNO3/NH3 (to),

(4) dung dịch nước Br2 (Cl2),

(5) (CH3CO)2O (to, xt).

  • A.

    (1), (2), (3), (5). 

  • B.

    (1), (2), (3), (4), (5).

  • C.

    (1), (2), (4), (5).           

  • D.

    (1), (3), (4), (5).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

(1) H2 (Ni, to) → sobitol

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường → dung dịch màu xanh lam do có nhiều nhóm OH liền kề

(3) AgNO3/NH3 (to): Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có tráng gương

(5) (CH3CO)2O (to, xt) → tạo ra este 5 chức

Câu 27 :

Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:

  • A.
    glucozo                      
  • B.
    fructozo                      
  • C.
    saccarozo                
  • D.
    mantozo

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để cơ thể có thể hồi phục tốt người ta sẽ truyền đường mà cơ thể hấp thụ dễ nhất

Lời giải chi tiết :

 Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng

Câu 28 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung  dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Cho các nhận định sau:

(a)  Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

(b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì thu được kết quả tương tự.

(d) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.

Số nhận định đúng

  • A.
    4
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lý thuyết về cacbohiđrat

Lời giải chi tiết :

(a) đúng vì CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4

(b) đúng vì ở điều kiện thường glucozo hòa tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh đặc trưng → glucozo có nhiều nhóm OH liền kề

(c) đúng vì saccarozơ cũng có nhiều nhóm OH liền kề

(d) sai vì dung dịch chuyển sang màu xanh đặc trưng

→ có 3 nhận định đúng

Câu 29 :

Loại thực phẩm chứa nhiều glucozơ là

  • A.
    mật ong.
  • B.
    đường kính.
  • C.
    quả nho.
  • D.
    mật mía.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quả nho chín chứa nhiều glucozơ.

Câu 30 :

Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

 

Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?

  • A.
    Glucozơ có 6 nguyên tử cacbon
  • B.
    Glucozơ có nhóm chức anđehit
  • C.
    Glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề
  • D.
    Glucozơ có 5 nhóm OH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để xác định cấu tạo của glucozơ, người ta căn cứ vào các dữ kiện thí nghiệm sau

+ Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm CH=O

+ Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau

+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH

+ Khử hoàn toàn glucozơ, thu được hexan, chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử glucozơ tạo thành một mạch không nhánh.

Lời giải chi tiết :

Thí nghiệm glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.

Câu 31 :

Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X. 

  • A.
    Glixerol, C3H5(OH)3.
  • B.
    Etilen glicol, C2H4(OH)2.
  • C.
    Sobitol, HOCH2[CHOH]4CH2OH.
  • D.
    Ancol etylic, C2H5OH.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 - CH2OH.

Câu 32 :

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

  • A.
    Cu(OH)2 ở to thường. 
  • B.
    Nước Br2
  • C.
    AgNO3/NH3, to
  • D.
    H2 (xt Ni, to).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh tính oxi hóa là cho glucozo phản ứng với chất khử, số oxi hóa của glucozo giảm sau phản ứng

Lời giải chi tiết :

A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử

B. glucozo tác dụng với nước Br2 thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử

C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, to để chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử  → thể hiện tính khử

D. glucozo tác dụng với H2 (xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa  → thể hiện tính oxi hóa

Câu 33 :

Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:

  • A.
    Quỳ tím         
  • B.
    AgNO3/NH3             
  • C.
    CuO       
  • D.
    Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết các chất trong dãy ta dùng Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2:

- Quì tím:

+ Hóa đỏ: CH3COOH (axit axetic)

+ Không đổi màu: CH3COOH, C3H5(OH)3, C2H5OH, C6H12O6 (glucozo)

- AgNO3/NH3:

+ Tạo kết tủa trắng bạc: C6H12O6 (Glucozo)

+ Không phản ứng: C3H5(OH)3, C2H5OH

- Cu(OH)2:

+ Kết tủa tan tạo phức màu xanh lam đặc trưng: C3H5(OH)3 (Glicerol)

+ Không phản ứng: C2H5OH

Câu 34 :

Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozo:

(1) Thêm 3-5 giọt glucozo vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70oC trong vài phút.

(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là                    

  • A.
    4, 2, 1, 3.         
  • B.
    1, 4, 2, 3. 
  • C.
    1, 2, 3, 4. 
  • D.
    4, 2, 3, 1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thí nghiệm tráng gương của glucozo.

Lời giải chi tiết :

Thứ tự thực hiện thí nghiệm tráng bạc của glucozo là:

(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(1) Thêm 3-5 giọt glucozo vào ống nghiệm.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70oC trong vài phút.

Câu 35 :

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.

(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.

Số nhận định đúng là

  • A.

     3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức lý thuyết về phản ứng tráng gương của glucozơ.

Lời giải chi tiết :

(d) sai, vì saccarozơ không thực hiện được phản ứng tráng gương.

(e) sai, vì thí nghiệm trên chỉ chứng tỏ glucozơ chứa 1 nhóm –CHO.

(a), (b) và (c) đúng.

Câu 36 :

Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.

Câu 36.1

Cho các nhận định sau về glucozơ và fructozơ:

(1) Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.

(2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(3) Glucozơ và fructozơ có trong hoa quả tạo nên vị ngọt của hoa quả.

(4) Nếu nồng độ glucozơ trong máu của người vượt quá 0,1% thì có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

(5) Có thể truyền dung dịch fructozơ trực tiếp qua đường máu để tăng lực cho bệnh nhân.

(6) Để tráng ruột phích người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(7) Hàm lượng fructozơ trong mật ong cao (khoảng 40%) nên mật ong có vị ngọt đậm.

(8) Glucozơ và fructozơ là đồng đẳng của nhau.

Số phát biểu đúng

  • A.
    6
  • B.
    7
  • C.
    8
  • D.
    5.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về glucozơ, fructozơ đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng.

(2) sai, fructozơ ngọt hơn glucozơ.

(3) đúng.

(4) đúng.

(5) sai, để tăng lực cho bệnh nhân ta truyền glucozơ trực tiếp qua đường máu.

(6) đúng.

(7) đúng.

(8) sai, glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Vậy có 5 phát biểu đúng.

Câu 36.2

Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

  • A.
    Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B.
    Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hiđro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sobitol được dùng làm thuốc nhuận tràng.
  • C.
    Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng tráng bạc không xảy ra.
  • D.
    Trong công nghiệp để điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric hoặc enzim.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

- A đúng, vì chúng có cùng CTPT là C6H12O6.

- B đúng.

- C sai, fructozơ có phản ứng tráng gương.

- D đúng.

Câu 36.3

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108)

  • A.
    70
  • B.
    80
  • C.
    100
  • D.
    90.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính khối lượng bạc cần cho 1 chiếc gương

- Tính thể tích lớp bạc trên 1 gương: V = S.d (S là diện tích bề mặt; d là độ dày của lớp bạc).

- Tính khối lượng bạc trên 1 gương: m Ag trên 1 gương = D.V (D là khối lượng riêng của bạc nguyên chất; V là thể tích của lớp bạc).

Bước 2: Tính khối lượng bạc thu được trong phản ứng tráng gương

- Tính nglucozơ ban đầu => nglucozơ phản ứng

- nAg sinh ra = 2nglucozơ phản ứng => m Ag

Bước 3: Tính số gương tối đa có thể sản xuất được

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị: 0,35 m2 = 3500 cm2; 0,1 μm = 10-5 cm.

Bước 1: Tính khối lượng bạc cần cho 1 chiếc gương

- Thể tích lớp bạc trên 1 gương là: V = S.d = 3500.10-5 = 0,035 cm3.

- Khối lượng bạc trên 1 gương là: m Ag trên 1 gương = D.V = 10,49.0,035 = 0,36715 gam.

Bước 2: Tính khối lượng bạc thu được trong phản ứng tráng gương

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = \dfrac{{30,6}}{{180}} = 0,17\left( {mol} \right)\)

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 0,17.80\% = 0,136\left( {mol} \right)\)

\({n_{Ag}} = 2{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 2.0,136 = 0,272\left( {mol} \right)\)

=> \({m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\left( g \right)\)

Bước 3: Tính số gương tối đa có thể sản xuất được

Số lượng gương sản xuất được là: \(\dfrac{{29,376}}{{0,36715}} = 80\) (chiếc).

Chú ý:

Đổi các đơn vị sang cm2, cm.

1 m2 = 104 cm2; 1 μm = 10-6 m = 10-4 cm.

Trắc nghiệm Bài 6. Đisaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đisaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Polisaccarit - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Polisaccarit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng tráng gương - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản ứng tráng gương Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng thủy phân và lên men - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản ứng thủy phân và lên men Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Xenlulozơ tác dụng với HNO3 và (CH3CO)2O - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Xenlulozơ tác dụng với HNO3 và (CH3CO)2O Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 1) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 2) - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Cacbohiđrat hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Hóa 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết