Trắc nghiệm Bài 26. Nước cứng - Hóa 12
Đề bài
Nước cứng là nước chứa nhiều:
-
A.
muối CaCl2
-
B.
muối CaSO4
-
C.
muối Ca(HCO3)2
-
D.
Ion Ca2+ , Mg2+
Dung dịch nào dưới đây thuộc loại nước cứng tạm thời ?
-
A.
NaHCO3
-
B.
Ca(HCO3)2
-
C.
CaCl2
-
D.
NaCl
Nước cứng vĩnh cửu là
-
A.
nước có chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $
-
B.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-,$HCO_3^ - $
-
C.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
-
D.
nước có chứa Cl- và SO42-
Một cốc nước có chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $. Nước trong cốc là
-
A.
Nước cứng tạm thời
-
B.
Nước mềm
-
C.
Nước cứng toàn phần
-
D.
Nước cứng vĩnh cửu
Dựa vào nguyên tắc nào sau đây để làm mềm nước cứng ?
-
A.
Loại bỏ ion $HCO_3^ - $
-
B.
Giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+
-
C.
Giảm nồng độ ion Cl-, SO42-
-
D.
Nguyên tắc khác
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng vĩnh cửu ?
-
A.
NaCl
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
H2SO4
-
D.
Na2CO3
Những chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời ?
-
A.
NaCl
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
Na2CO3
-
D.
cả B và C
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì
-
A.
nước sẽ sôi ở 100oC
-
B.
ion Ca2+ và Mg2+ kết tủa dưới dạng hợp chất không tan
-
C.
khi đun sôi sẽ thoát hết khí CO2
-
D.
nước sôi làm giảm nồng độ ion $HCO_3^ - $ nên làm mất tính cứng
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào ?
-
A.
1, 2
-
B.
3, 4
-
C.
2, 4
-
D.
1, 2, 3
Cho các chất sau: NaCl, Na2CO3, BaCl2, Ca(OH)2, HCl, Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Một loại nước cứng chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $ , Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
-
A.
Na2CO3
-
B.
HCl
-
C.
NaHCO3
-
D.
H2SO4
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
-
A.
Gây ngộ độc nước uống
-
B.
Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo
-
C.
Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm
-
D.
Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M; Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)
-
A.
80 ml
-
B.
60 ml
-
C.
20 ml
-
D.
40 ml
Một dung dịch chứa các ion: 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,04 mol K+; 0,065 mol HCO3-; 0,015 mol Cl- và 0,02 mol NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?
-
A.
0,01 mol
-
B.
0,02 mol
-
C.
0,03 mol
-
D.
0,05 mol
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), $HCO_3^ - $(0,1 mol), SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
-
A.
là nước mềm
-
B.
có tính cứng vĩnh cửu
-
C.
có tính cứng toàn phần
-
D.
có tính cứng tạm thời
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
-
A.
dung dịch muối ăn
-
B.
ancol etylic
-
C.
nước vôi trong
-
D.
giấm ăn
Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là
-
A.
CaCl2.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
Na2CO3.
-
D.
NaOH.
Nước trong tự nhiên được phân loại thành nước cứng hoặc nước mềm tùy thuộc vào loại và lượng khoáng và muối tự nhiên hòa tan trong đó. Nước cứng có hàm lượng các chất khoáng hòa tan tương đối cao đến rất cao trong khi nước mềm có hàm lượng hòa tan thấp.
Nước cứng là loại nước tự nhiên chứa trên 3 mili đương lượng gam cation canxi (Ca2+) và magie (Mg2+) trong một lít nước. Nước chứa nhiều Mg2+ có vị đắng. Tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ đặc trưng cho tính chất cứng của nước. Độ cứng của nước thiên nhiên dao động rất nhiều và đặc trưng ở nước ngầm.
Hai loại độ cứng phổ biến trong nước là độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu. Độ cứng tạm thời của nước có thể loại trừ bằng việc bổ sung vôi hoặc bằng cách đun sôi, trong khi đó không thể loại bỏ độ cứng vĩnh cửu của nước bằng cách đun sôi, chúng có xu hướng hòa tan hơn khi nhiệt độ tăng và chỉ có thể loại bỏ bằng cách sử dụng hóa chất hoặc các thiết bị khác.
Một loại mẫu nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
-
A.
NaHCO3.
-
B.
HCl.
-
C.
Na3PO4.
-
D.
H2SO4.
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol K+, 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và anion X-. Đun nóng cốc đến khối lượng không đổi thu được 3,64 gam chất rắn. Nước trong cốc thuộc loại
-
A.
nước mềm.
-
B.
nước cứng tạm thời.
-
C.
nước cứng vĩnh cửu.
-
D.
nước cứng toàn phần.
Trong một bể nước gia đình, người ta xử lí nước cứng vĩnh cửu bằng cách cho Ca(OH)2 vào bể nước. Biết rằng khi trích mẫu thử nghiên cứu thì người ta phân tích được trong nước có nồng độ các ion Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,02M vừa đủ để xử lí bể nước có thể tích 1000 lít nước cứng thành nước mềm là V lít. Coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2. Giá trị của V là
-
A.
500.
-
B.
50.
-
C.
5000.
-
D.
0,5.
Lời giải và đáp án
Nước cứng là nước chứa nhiều:
-
A.
muối CaCl2
-
B.
muối CaSO4
-
C.
muối Ca(HCO3)2
-
D.
Ion Ca2+ , Mg2+
Đáp án : D
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+
Dung dịch nào dưới đây thuộc loại nước cứng tạm thời ?
-
A.
NaHCO3
-
B.
Ca(HCO3)2
-
C.
CaCl2
-
D.
NaCl
Đáp án : B
Dung dịch thuộc loại nước cứng tạm thời là Ca(HCO3)2
Nước cứng vĩnh cửu là
-
A.
nước có chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $
-
B.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-,$HCO_3^ - $
-
C.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
-
D.
nước có chứa Cl- và SO42-
Đáp án : C
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
Một cốc nước có chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $. Nước trong cốc là
-
A.
Nước cứng tạm thời
-
B.
Nước mềm
-
C.
Nước cứng toàn phần
-
D.
Nước cứng vĩnh cửu
Đáp án : C
Nước chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $ là nước cứng toàn phần
Dựa vào nguyên tắc nào sau đây để làm mềm nước cứng ?
-
A.
Loại bỏ ion $HCO_3^ - $
-
B.
Giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+
-
C.
Giảm nồng độ ion Cl-, SO42-
-
D.
Nguyên tắc khác
Đáp án : B
Nguyên tắc làm mềm nước cứng: giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng vĩnh cửu ?
-
A.
NaCl
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
H2SO4
-
D.
Na2CO3
Đáp án : D
Chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu là Na2CO3 vì tạo được kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+
Những chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời ?
-
A.
NaCl
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
Na2CO3
-
D.
cả B và C
Đáp án : D
Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì
-
A.
nước sẽ sôi ở 100oC
-
B.
ion Ca2+ và Mg2+ kết tủa dưới dạng hợp chất không tan
-
C.
khi đun sôi sẽ thoát hết khí CO2
-
D.
nước sôi làm giảm nồng độ ion $HCO_3^ - $ nên làm mất tính cứng
Đáp án : B
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì ion Ca2+ và Mg2+ kết tủa dưới dạng hợp chất không tan.
Mg(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgCO3 ↓+ CO2 + H2O
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào ?
-
A.
1, 2
-
B.
3, 4
-
C.
2, 4
-
D.
1, 2, 3
Đáp án : D
Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời
Cho các chất sau: NaCl, Na2CO3, BaCl2, Ca(OH)2, HCl, Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Các chất có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là Na2CO3, Na3PO4
Một loại nước cứng chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $ , Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
-
A.
Na2CO3
-
B.
HCl
-
C.
NaHCO3
-
D.
H2SO4
Đáp án : A
Làm mềm nước cứng là tạo kết tủa hết với ion Ca2+, Mg2+ => Na2CO3 tạo được kết tủa với 2 ion này
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
-
A.
Gây ngộ độc nước uống
-
B.
Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo
-
C.
Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm
-
D.
Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước
Đáp án : A
Nước cứng không gây ngộ độc nước uống
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M; Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)
-
A.
80 ml
-
B.
60 ml
-
C.
20 ml
-
D.
40 ml
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nước cứng
${n_{C{a^{2 + }}}} = 0,004\,\,mol;\,\,{n_{M{g^{2 + }}}} = 0,004\,\,mol$
Ta có : nNa2CO3 phản ứng với Ca = nCaCO3 = nCa2+ = 0,004 mol
nNa2CO3 phản ứng với Mg = nMgCO3 = nMg2+ = 0,004 mol
=>$\sum {{n_{N{a_2}C{O_3}}}} $ = 0,004 + 0,004 = 0,008 mol => V = 0,008 / 0,2 = 0,04 lít = 40 ml
Một dung dịch chứa các ion: 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,04 mol K+; 0,065 mol HCO3-; 0,015 mol Cl- và 0,02 mol NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?
-
A.
0,01 mol
-
B.
0,02 mol
-
C.
0,03 mol
-
D.
0,05 mol
Đáp án : C
xem lại lí thuyết nước cứng
Gọi nCa(OH)2 cần dùng = x mol
=> trong dung dịch chứa x + 0,01 mol Ca2+ và 0,02 mol Mg2+
=> cần dùng (x + 0,03) mol CO32- để kết tủa hoàn toàn ion Ca2+ và Mg2+
$HCO_3^ - \,\,\,\, + \,\,\,\,O{H^ - }\,\, \to \,\,\,CO_3^{2 - }\,\, + \,\,{H_2}O$
x + 0,03 ← x + 0,03 ← x + 0,03
=> nOH- cần dùng = 2nCa(OH)2 => x + 0,03 = 2x => x = 0,03 mol
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), $HCO_3^ - $(0,1 mol), SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
-
A.
là nước mềm
-
B.
có tính cứng vĩnh cửu
-
C.
có tính cứng toàn phần
-
D.
có tính cứng tạm thời
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nước cứng
Đun sôi nước xảy ra phản ứng:
$2HCO_3^ - \xrightarrow{{{t^o}}}CO_3^{2 - } + {H_2}O$
$0,1\;\;\;\;\; \to \;\;\;0,05$
$C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{{\text{O}}_3}$
$0,04 \to \,0,04$
$M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{{\text{O}}_3}$
$0,01 \leftarrow 0,01$
=> dung dịch sau đun nóng gồm Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,01 mol), Cl- (0,02 mol), SO42- (0,01 mol)
=> nước còn lại trong cốc có tính cứng vĩnh cửu
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
-
A.
dung dịch muối ăn
-
B.
ancol etylic
-
C.
nước vôi trong
-
D.
giấm ăn
Đáp án : D
Cặn trong ấm nước là các muối kết tủa CaCO3, MgCO3 => chọn chất có khả năng hòa tan được muối này sẽ làm sạch được cặn ấm
Cặn trong ấm nước là các muối kết tủa CaCO3, MgCO3
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn, vì giấm ăn có khả năng hòa tan được các muối kết tủa CaCO3, MgCO3 theo pư
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
2CH3COOH + MgCO3 → (CH3COO)2Mg + H2O + CO2
Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là
-
A.
CaCl2.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
Na2CO3.
-
D.
NaOH.
Đáp án : C
Để làm mềm nước cứng ta cần phải loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ bằng cách kết tủa chúng.
A. CaCl2 không làm kết tủa bất cứ ion nào trong dung dịch ⟹ không thỏa mãn
B. Ca(OH)2 không kết tủa được Ca2+, Mg2+ của nước cứng vĩnh cửu ⟹ không thỏa mãn
C. Na2CO3 có gốc CO32- kết tủa với Mg2+ và Ca2+ ⟹ làm mềm được cả 2 loại nước cứng
D. NaOH không kết tủa được Ca2+, Mg2+ của nước cứng vĩnh cửu ⟹ không thỏa mãn
Nước trong tự nhiên được phân loại thành nước cứng hoặc nước mềm tùy thuộc vào loại và lượng khoáng và muối tự nhiên hòa tan trong đó. Nước cứng có hàm lượng các chất khoáng hòa tan tương đối cao đến rất cao trong khi nước mềm có hàm lượng hòa tan thấp.
Nước cứng là loại nước tự nhiên chứa trên 3 mili đương lượng gam cation canxi (Ca2+) và magie (Mg2+) trong một lít nước. Nước chứa nhiều Mg2+ có vị đắng. Tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ đặc trưng cho tính chất cứng của nước. Độ cứng của nước thiên nhiên dao động rất nhiều và đặc trưng ở nước ngầm.
Hai loại độ cứng phổ biến trong nước là độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu. Độ cứng tạm thời của nước có thể loại trừ bằng việc bổ sung vôi hoặc bằng cách đun sôi, trong khi đó không thể loại bỏ độ cứng vĩnh cửu của nước bằng cách đun sôi, chúng có xu hướng hòa tan hơn khi nhiệt độ tăng và chỉ có thể loại bỏ bằng cách sử dụng hóa chất hoặc các thiết bị khác.
Một loại mẫu nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
-
A.
NaHCO3.
-
B.
HCl.
-
C.
Na3PO4.
-
D.
H2SO4.
Đáp án: C
Để làm mềm mẫu nước cứng trên ta có thể dùng Na3PO4 vì PO43- kết tủa hết Ca2+ và Mg2+:
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2 ↓
3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2 ↓
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol K+, 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và anion X-. Đun nóng cốc đến khối lượng không đổi thu được 3,64 gam chất rắn. Nước trong cốc thuộc loại
-
A.
nước mềm.
-
B.
nước cứng tạm thời.
-
C.
nước cứng vĩnh cửu.
-
D.
nước cứng toàn phần.
Đáp án: D
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ⟹ số mol anion X-.
- Sau khi đun nóng cốc nước ⟹ Thành phần chất rắn ⟹ Anion X-
- Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol K+, 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và anion X-.
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ⟹ nX- = 0,01.1 + 0,02.2 + 0,01.2 – 0,05.1 = 0,02 mol.
- Xét khi đun nóng cốc nước:
Theo PTHH: 2HCO3-\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO32- + CO2 ↑ + H2O
⟹ \({n_{C{O_3}^{2 - }}} = \dfrac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{2} = 0,025(mol)\)
- Sau đun nóng đến khối lượng không đổi trong cốc còn lại các ion 0,01 mol K+, 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,025 mol CO32- và 0,02 mol X-.
Ta có: mc/rắn = 0,01.39 + 0,02.40 + 0,01.24 + 0,025.60 + 0,02.MX = 3,64 ⟹ MX = 35,5 (anion là Cl-).
Vậy nước trong cốc chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl- thuộc loại nước cứng toàn phần.
Trong một bể nước gia đình, người ta xử lí nước cứng vĩnh cửu bằng cách cho Ca(OH)2 vào bể nước. Biết rằng khi trích mẫu thử nghiên cứu thì người ta phân tích được trong nước có nồng độ các ion Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,02M vừa đủ để xử lí bể nước có thể tích 1000 lít nước cứng thành nước mềm là V lít. Coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2. Giá trị của V là
-
A.
500.
-
B.
50.
-
C.
5000.
-
D.
0,5.
Đáp án: A
- Xét 1 lít nước cứng cần xử lí ⟹ số mol Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
- Giả sử số mol Ca(OH)2 cần dùng vừa đủ để xử lí 1 lít nước cứng là x (mol).
- Xét 1 lít nước cứng cần xử lí ta có: nCa2+ = 0,004 mol và nMg2+ = 0,003 mol.
- Giả sử số mol Ca(OH)2 cần dùng vừa đủ để xử lí 1 lít nước cứng là x (mol).
Ta có: \({n_{C{a^{2 + }}}} = x + 0,004;{n_{O{H^ - }}} = 2x;{n_{M{g^{2 + }}}} = 0,003\)
- Lượng Ca(OH)2 cần dùng vừa đủ
⟹ \({n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} \Rightarrow x + 0,004 = 2x - 0,006 \Rightarrow x = 0,01(mol)\)
- Ta có thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng vừa đủ để xử lí 1 lít nước cứng là V(1) = 0,01/0,02 = 0,5 lít.
Vậy thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng vừa đủ để xử lí 1000 lít nước cứng là V = 0,5.1000 = 500 lít.
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nhôm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Hợp chất của nhôm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết