Trắc nghiệm Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch - Hóa 12
Đề bài
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
[Cu(NH3)4]SO4.
-
C.
[Cu(NH3)4](OH)2.
-
D.
[Cu(NH3)4]2+.
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
-
A.
NH3 và Na2CO3.
-
B.
NaHSO4 và NH4Cl.
-
C.
Ca(OH)2và H2SO4.
-
D.
NaAlO2 và AlCl3.
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
-
A.
chuyển thành màu đỏ.
-
B.
hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
-
C.
thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.
-
D.
thoát ra khí không màu không mùi.
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
-
A.
tạo ra khí có màu nâu.
-
B.
tạo ra dung dịch có màu vàng.
-
C.
tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
D.
tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
-
A.
axit H2S mạnh hơn H2SO4.
-
B.
axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
-
C.
kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
-
D.
phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
-
A.
không thấy xuất hiện kết tủa.
-
B.
có kết tủa màu xanh sau đó tan.
-
C.
sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
-
D.
có kết tủa keo màu xanh xuất hiện.
Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung dịch đó thì chất đó là chất nào?
-
A.
dung dịch HNO3.
-
B.
dung dịch KOH.
-
C.
dung dịch BaCl2.
-
D.
dung dịch NaCl.
Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?
-
A.
Dung dịch phenolphtalein.
-
B.
Dung dịch AgNO3.
-
C.
Dung dịch quỳ tím.
-
D.
Dung dịch BaCl2.
Có 5 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
-
A.
Dung dịch NaOH.
-
B.
Dung dịch AgNO3.
-
C.
Dung dịch Na2SO4.
-
D.
Dung dịch HCl.
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl?
-
A.
Dung dịch Ba(NO3)2.
-
B.
dung dịch H2SO4.
-
C.
Quỳ tím.
-
D.
dung dịch K2SO4.
Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH là:
-
A.
dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím
-
B.
dung dịch AgNO3, quỳ tím.
-
C.
dung dịch BaCl2, quỳ tím, Cl2, hồ tinh bột.
-
D.
dung dịch BaCl2, Cl2, hồ tinh bột.
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
-
A.
Cu.
-
B.
SO2.
-
C.
giấy quỳ tím.
-
D.
cả A và C đều đúng.
Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây?
-
A.
Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2.
-
B.
Dung dịch AgNO3.
-
C.
Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.
-
D.
Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch NaCl.
Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
AgNO3.
-
C.
NaOH.
-
D.
Ba(NO3)2.
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
-
A.
Nước Cl2 và dung dịch I2.
-
B.
Nước Br2 và dung dịch I2.
-
C.
Nước Cl2và hồ tinh bột.
-
D.
Nước Br2 và hồ tinh bột.
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
-
A.
Tiết kiệm về mặt kinh tế.
-
B.
Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.
-
C.
Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
-
D.
Cả A, B, C.
Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: SO32-, CO32-. Thuốc thử để nhận biết các anion là
-
A.
Nước vôi trong.
-
B.
dung dịch HCl và nước Br2.
-
C.
Dung dịch HCl.
-
D.
Dung dịch NaOH.
Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên?
-
A.
AgNO3 và BaCl2.
-
B.
Dung dịch HCl.
-
C.
BaCl2và HCl.
-
D.
BaCl2 và NaOH.
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì
-
A.
phản ứng tạo dd màu xanh thẫm.
-
B.
phản ứng tạo kết tủa xanh lam.
-
C.
phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt.
-
D.
tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?
-
A.
dùng vôi (Ca(OH)2) để kết tủa hết ion Fe2+.
-
B.
dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3.
-
C.
dùng hệ thống lọc, xúc tác MnO2.
-
D.
xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch quy mô lớn cho các hộ nông dân.
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
-
A.
tạo ra khí có màu nâu.
-
B.
tạo ra dung dịch có màu vàng.
-
C.
tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
D.
tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Lời giải và đáp án
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
[Cu(NH3)4]SO4.
-
C.
[Cu(NH3)4](OH)2.
-
D.
[Cu(NH3)4]2+.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của phức [Cu(NH3)4](OH)2
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
-
A.
NH3 và Na2CO3.
-
B.
NaHSO4 và NH4Cl.
-
C.
Ca(OH)2và H2SO4.
-
D.
NaAlO2 và AlCl3.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Đáp án A: 2 dung dịch đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh là NH3 và Na2CO3.
Đáp án B sai vì NaHSO4 làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án C sai vì H2SO4 làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án D sai vì NaAlO2 và AlCl3 đều không làm quỳ tím chuyển xanh
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
-
A.
chuyển thành màu đỏ.
-
B.
hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
-
C.
thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.
-
D.
thoát ra khí không màu không mùi.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
-
A.
tạo ra khí có màu nâu.
-
B.
tạo ra dung dịch có màu vàng.
-
C.
tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
D.
tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
-
A.
axit H2S mạnh hơn H2SO4.
-
B.
axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
-
C.
kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
-
D.
phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
-
A.
không thấy xuất hiện kết tủa.
-
B.
có kết tủa màu xanh sau đó tan.
-
C.
sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
-
D.
có kết tủa keo màu xanh xuất hiện.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì có kết tủa màu xanh sau đó tan.
Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung dịch đó thì chất đó là chất nào?
-
A.
dung dịch HNO3.
-
B.
dung dịch KOH.
-
C.
dung dịch BaCl2.
-
D.
dung dịch NaCl.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- Dùng thêm thuốc thử là dung dịch BaCl2
|
NaOH |
H2SO4 |
HCl |
Na2CO3 |
BaCl2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
NaOH |
|
Không hiện tượng |
|
Không hiện tượng |
HCl |
|
Không hiện tượng |
|
Xuất hiện khí |
Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?
-
A.
Dung dịch phenolphtalein.
-
B.
Dung dịch AgNO3.
-
C.
Dung dịch quỳ tím.
-
D.
Dung dịch BaCl2.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm
- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2
- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4
- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)
|
NH4Cl |
H2SO4 |
NaOH |
Khí mùi khai |
Không hiện tượng |
Ba(OH)2 |
Khí mùi khai |
Kết tủa trắng |
- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4, chất không hiện tượng là NaCl
Có 5 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
-
A.
Dung dịch NaOH.
-
B.
Dung dịch AgNO3.
-
C.
Dung dịch Na2SO4.
-
D.
Dung dịch HCl.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- dùng dung dịch NaOH
|
KNO3 |
Cu(NO3)2 |
FeCl3 |
AlCl3 |
NH4Cl |
NaOH |
Không ht |
Kết tủa xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Kết tủa trắng rồi tan |
Khí mùi khai |
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl?
-
A.
Dung dịch Ba(NO3)2.
-
B.
dung dịch H2SO4.
-
C.
Quỳ tím.
-
D.
dung dịch K2SO4.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- dùng quỳ tím
+ nhóm (I) làm quỳ chuyển xanh: Na2CO3, NaOH
+ quỳ chuyển đỏ: HCl
+ quỳ không đổi màu: Na2SO4
- Cho HCl vào từng chất nhóm (I), chất xuất hiện khí là Na2CO3, không hiện tượng là NaOH
Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH là:
-
A.
dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím
-
B.
dung dịch AgNO3, quỳ tím.
-
C.
dung dịch BaCl2, quỳ tím, Cl2, hồ tinh bột.
-
D.
dung dịch BaCl2, Cl2, hồ tinh bột.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím
|
NaCl |
NaBr |
NaI |
HCl |
H2SO4 |
Na2SO4 |
NaOH |
BaCl2 |
|
|
|
|
↓ trắng |
↓ trắng |
|
AgNO3 |
↓ trắng |
↓ vàng nhạt |
↓ vàng đậm |
↓ trắng |
↓ trắng |
↓ trắng |
↓ đen |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
|
|
Hóa đỏ |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
|
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
-
A.
Cu.
-
B.
SO2.
-
C.
giấy quỳ tím.
-
D.
cả A và C đều đúng.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
- Dùng Cu:
|
H2SO4 đặc |
Ba(OH)2 |
HCl |
Cu |
Tan tạo khí |
Không tan |
Không tan |
Dung dịch CuSO4 |
|
↓ xanh |
Không ht |
- Dùng giấy quỳ tím
|
H2SO4 đặc |
Ba(OH)2 |
HCl |
Giấy quỳ tím |
Giấy hóa than |
Hóa xanh |
Hóa đỏ |
Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây?
-
A.
Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2.
-
B.
Dung dịch AgNO3.
-
C.
Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.
-
D.
Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch NaCl.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
|
Na2S |
Na2SO4 |
NaNO3 |
NaCl |
BaCl2 |
Không hiện tượng |
↓ trắng |
Không ht |
Không ht |
AgNO3 |
↓ đen |
↓ trắng |
Không ht |
↓ trắng |
Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
AgNO3.
-
C.
NaOH.
-
D.
Ba(NO3)2.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- Chất dùng để nhận biết hợp chất halogenua là AgNO3
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
-
A.
Nước Cl2 và dung dịch I2.
-
B.
Nước Br2 và dung dịch I2.
-
C.
Nước Cl2và hồ tinh bột.
-
D.
Nước Br2 và hồ tinh bột.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
- dùng nước Cl2 và hồ tinh bột
|
NaCl |
NaBr |
NaI |
Dung dịch Cl2 |
Không ht |
Màu dd đậm dần |
Màu dd đậm dần |
Hồ tinh bột |
|
|
Chuyển màu xanh |
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
-
A.
Tiết kiệm về mặt kinh tế.
-
B.
Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.
-
C.
Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
-
D.
Cả A, B, C.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
- Tiết kiệm về mặt kinh tế.
- Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.
- Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: SO32-, CO32-. Thuốc thử để nhận biết các anion là
-
A.
Nước vôi trong.
-
B.
dung dịch HCl và nước Br2.
-
C.
Dung dịch HCl.
-
D.
Dung dịch NaOH.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Thuốc thử để nhận biết là dung dịch HCl và nước Br2.
|
SO32- |
CO32- |
HCl |
Tạo khí |
Tạo khí |
Sục khí tạo ra vào dung dịch Br2 |
Mất màu |
Không ht |
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên?
-
A.
AgNO3 và BaCl2.
-
B.
Dung dịch HCl.
-
C.
BaCl2và HCl.
-
D.
BaCl2 và NaOH.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Thuốc thử để nhận biết là BaCl2 và HCl
|
Cl- |
CO32- |
SO42- |
BaCl2 |
Không ht |
↓ trắng |
↓ trắng |
HCl |
|
Tạo khí |
Không ht |
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì
-
A.
phản ứng tạo dd màu xanh thẫm.
-
B.
phản ứng tạo kết tủa xanh lam.
-
C.
phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt.
-
D.
tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?
-
A.
dùng vôi (Ca(OH)2) để kết tủa hết ion Fe2+.
-
B.
dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3.
-
C.
dùng hệ thống lọc, xúc tác MnO2.
-
D.
xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch quy mô lớn cho các hộ nông dân.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Phương pháp cần dùng ở đây là dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3.
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
-
A.
tạo ra khí có màu nâu.
-
B.
tạo ra dung dịch có màu vàng.
-
C.
tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
D.
tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Nhận biết một số chất khí và chất rắn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập lý thuyết Vô cơ Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết