Bài 103 trang 152 SBT toán 7 tập 1


Giải bài 103 trang 152 sách bài tập toán 7 tập 1. Cho đoạn thẳng AB. Vẽ các cung tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại C và D...

Đề bài

Cho đoạn thẳng \(AB.\) Vẽ các cung tâm \(A\) và \(B\) có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại \(C\) và \(D.\) Chứng minh rằng \(CD\) là đường trung trực của \(AB.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

- Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

- Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

- Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

Lời giải chi tiết

Gọi \(H\) là giao điểm của \(AB\) và \(CD\). 

Nối \(AC, AD, BC, BD\).

Xét \(∆ACD\) và \(∆BCD\) có:

\(AC = BC\) (bán kính hai cung tròn bằng nhau)

\(AD = BD\) (bán kính hai cung tròn bằng nhau)

\(CD\) cạnh chung

\( \Rightarrow  ∆ACD = ∆BCD\) (c.c.c).

\( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (hai góc tương ứng).

Xét \(∆AHC\) và \(∆BHC\) có:

\(AC = BC\) (bán kính hai cung tròn bằng nhau)

\(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (chứng minh trên)

\(CH\) cạnh chung

\( \Rightarrow ∆AHC = ∆BHC\) (c.g.c).

\( \Rightarrow AH = BH\) (hai cạnh tương ứng) (1) và \( \widehat {{H_1}} = \widehat {{H_2}}\) (hai góc tương ứng)

Lại có: \(\widehat {{H_1}} + \widehat {{H_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{H_1}} = \widehat {{H_2}} = 90^\circ\)

\(  \Rightarrow C{\rm{D}} \bot AB\)                          (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(CD\) là đường trung trực của \(AB.\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 19 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.