Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5
Đề bài
Cho phép tính \(35,92 - 17,3\). Tìm cách đặt tính đúng.
A.
B.
C.
D.
Tính: \(42 - 18,37\)
A. \(18,5\)
B. \(23,37\)
C. \(23,63\)
D. \(24,37\)
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\( 72,45 - 26,18 = ...\)
A. \(57,27\)
B. \(56,17\)
C. \(46,27\)
D. \(47,27\)
\( 51,2 - 17,83 = 33,43\). Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết: \(49,5 - x = 27,83\). Vậy \(x = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(41,7 - 26,34\,\,\,...\,\,\,50 - 33,92\)
A. \( =\)
B. \( >\)
C. \(< \)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. \( 24,93\) và \( 51,83\)
B. \( 24,87\) và \( 50,77\)
C. \(25,27 \) và \( 51,17\)
D. \( 25,63\) và \( 51,53\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là \(34,82m\), chiều rộng ngắn hơn chiều dài \(6,9m.\)
Vậy chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(m\).
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(136,78 - 52,49 + 13,22 - 47,51\)
\( = (136,78 +\)
\( ) - \,\,(52,49 + \)
\( )\)
\(=\)
\(-\)
\( =\)
Một thùng đựng $65kg$ đường. Người ta lấy ra từ thùng đó $23,5kg$ đường, sau đó lại lấy ra $8,75kg$ đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. $33,75kg$
B. $32,25kg$
C. $32,75kg$
D. $41,5kg$
Cho số $79,468$. Hỏi số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ hai chữ số \(4\) và \(8\) ở phần thập phân?
A. Tăng \(0,168\) đơn vị
B. Giảm \(0,008\) đơn vị
C. Giảm \(0,408\) đơn vị
D. Tăng \(0,132\) đơn vị
Biết trung bình cộng của ba số là \(208\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là \(442,45\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba là \(426,8\). Hỏi trong ba số đã cho, số lớn nhất là số nào?
A. Số thứ nhất
B. Số thứ hai
C. Số thứ ba
Lời giải và đáp án
Cho phép tính \(35,92 - 17,3\). Tìm cách đặt tính đúng.
A.
B.
C.
D.
B.
Ta đặt tính như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Viết dấu phẩy của số bị trừ và số trừ thẳng cột với nhau.
Vậy trong các cách đặt tính đã cho chỉ có cách B là đúng quy tắc.
Tính: \(42 - 18,37\)
A. \(18,5\)
B. \(23,37\)
C. \(23,63\)
D. \(24,37\)
C. \(23,63\)
Đặt tính rồi tính theo quy tắc:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
(ta thấy số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm \(2\) chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ)
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42,00}\\{18,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,23,63}\end{array}\,\)
Vậy: \( 42 - 18,37 = 23,63\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\( 72,45 - 26,18 = ...\)
A. \(57,27\)
B. \(56,17\)
C. \(46,27\)
D. \(47,27\)
C. \(46,27\)
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72,45}\\{26,18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,46,27}\end{array}\)
Vậy \( 72,45 - 26,18 = 46,27\).
\( 51,2 - 17,83 = 33,43\). Đúng hay sai?
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{51,20}\\{17,83}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,33,37}\end{array}\)
\( 51,2 - 17,83 = 33,37\).
Do đó khẳng định \( 51,2 - 17,83 = 33,43\) là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết: \(49,5 - x = 27,83\). Vậy \(x = \)
Biết: \(49,5 - x = 27,83\). Vậy \(x = \)
\(x\) ở vị trí số trừ nên để tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
\(\begin{array}{l}49,5-x = 27,83\\ \quad \quad\quad x = 49,5 - 27,83\\\quad\quad\quad x = 21,67\end{array}\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(21,67\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(41,7 - 26,34\,\,\,...\,\,\,50 - 33,92\)
A. \( =\)
B. \( >\)
C. \(< \)
C. \(< \)
Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả với nhau.
Ta có: \(41,7 - 26,34 = 15,36\,\,; \quad \quad \,\,\,50 - 33,92 = 16,08\)
Mà \(15,36 < 16,08\).
Vậy \(41,7 - 26,34\,\,\, < \,\,\,50 - 33,92\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Biểu thức vế trái chỉ có phép trừ, ta tính lần lượt từ trái qua phải.
Biểu thức vế phải có chứa dấu ngoặc, ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}+) \;75,8 - 13,46 - 26,54\,\, = 62,34\, - 26,54 = 35,8\\+) \; 75,8 - (13,46 + 26,54) = 75,8 - 40 = 35,8\end{array}\)
Mà \(35,8 = 35,8\).
Vậy \(75,8 - 13,46 - 26,54\,\, = \,75,8 - (13,46 + 26,54)\).
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. \( 24,93\) và \( 51,83\)
B. \( 24,87\) và \( 50,77\)
C. \(25,27 \) và \( 51,17\)
D. \( 25,63\) và \( 51,53\)
B. \( 24,87\) và \( 50,77\)
- Ta tính lần lượt từ trái qua phải.
- Áp dụng các quy tắc cộng hai số thập phân và trừ hai số thập phân.
Tính lần lượt từ trái qua phải ta có:
\(\begin{array}{l}43,5 - 18,63 = 24,87\\24,87 + 25,9 = 50,77\end{array}\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(24,87\, ; \,\, 50,77\).
Chọn B.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là \(34,82m\), chiều rộng ngắn hơn chiều dài \(6,9m.\)
Vậy chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(m\).
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là \(34,82m\), chiều rộng ngắn hơn chiều dài \(6,9m.\)
Vậy chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(m\).
Chiều rộng ngắn hơn chiều dài \(6,9m\) nên chiều rộng bằng chiều dài trừ đi \(6,9m\).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(34,82 - 6,9 = 27,92\; (m) \)
Đáp số: \(27,92m \).
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
- Biểu thức có chứa phép cộng, phép nhân và phép trừ nên ta thực hiện tính phép nhân trước, phép cộng, trừ sau.
- Khi biểu thức chỉ có phép cộng, trừ thì ta tính lần lượt từ trái qua phải.
Ta có:
\(\begin{array}{l}45,27km + 23km \times \,4 - 54,72km\\ = 45,27km + 92km - 54,72km\\ = 137,27km - 54,72km\\ = 82,55km\end{array}\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(82,55\).
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(136,78 - 52,49 + 13,22 - 47,51\)
\( = (136,78 +\)
\( ) - \,\,(52,49 + \)
\( )\)
\(=\)
\(-\)
\( =\)
\(136,78 - 52,49 + 13,22 - 47,51\)
\( = (136,78 +\)
\( ) - \,\,(52,49 + \)
\( )\)
\(=\)
\(-\)
\( =\)
Ta có: $a -b + \,c - d\; = \;\left( {a + c} \right) - \left( {b + d} \right)$.
Nhận thấy \(78 + 22 = 100;\,\,\,49 + 51 = 100\) nên ta nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...
Ta có:
\(\begin{array}{l}136,78 - 52,49 + 13,22 - 47,51\\ = (136,78 + 13,22) - (52,49 + 47,51)\\ = 150 - 100\\ = 50\end{array}\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là \(13,22 \,;\,\, 47,51 \,;\,\,150 \,;\,\,100\,;\,\, 50\).
Một thùng đựng $65kg$ đường. Người ta lấy ra từ thùng đó $23,5kg$ đường, sau đó lại lấy ra $8,75kg$ đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. $33,75kg$
B. $32,25kg$
C. $32,75kg$
D. $41,5kg$
C. $32,75kg$
Để tìm được số đường còn lại trong thùng ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tìm số ki-lô-gam đường người ta đã lấy ra ta lấy số đường lấy lần thứ nhất cộng với số đường lấy lần thứ hai.
Bước 2: Tìm số đường còn lại trong thùng ta lấy số đường có lúc đầu trừ đi số đường người ta lấy ra.
Người ta đã lấy ra số ki-lô-gam đường là:
$23,5 + 8,75 = 32,25\;(kg)$
Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:
$65 - 32,25 = 32,75\;(kg)$
Đáp số: $32,75kg$.
Cho số $79,468$. Hỏi số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ hai chữ số \(4\) và \(8\) ở phần thập phân?
A. Tăng \(0,168\) đơn vị
B. Giảm \(0,008\) đơn vị
C. Giảm \(0,408\) đơn vị
D. Tăng \(0,132\) đơn vị
D. Tăng \(0,132\) đơn vị
- Xác định số mới sau khi xóa bỏ hai chữ số \(4\) và \(8\) ở phần thập phân của số $79,468$.
- So sánh số ban đầu và số mới rồi tính xem tăng hay giảm bao nhiêu đơn vị.
Số $79,468$ khi xóa bỏ hai chữ số \(4\) và \(8\) ở phần thập phân thì được số mới là \(79,6\).
Ta có $79,468 < 79,6$.
Số ban đầu sau khi xóa bỏ hai chữ số \(4\) và \(8\) ở phần thập phân đã tăng lên số đơn vị là:
$79,6 - 79,468 = 0,132$
Biết trung bình cộng của ba số là \(208\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là \(442,45\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba là \(426,8\). Hỏi trong ba số đã cho, số lớn nhất là số nào?
A. Số thứ nhất
B. Số thứ hai
C. Số thứ ba
B. Số thứ hai
- Nhớ lại công thức : tổng = trung bình cộng × số số hạng và áp dụng tìm tổng của ba số ta lấy trung bình cộng của ba số nhân với \(3\).
- Tìm số thứ ba ta lấy tổng của ba số trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai.
- Tìm số thứ hai ta lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ ba.
- Tìm số thứ nhất ta lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ hai.
- So sánh ba số vừa tìm được để tìm số lớn nhất.
Tổng của ba số đó là :
\(208 \times 3 = 624\)
Số thứ ba là:
\(624 - 442,45 = 181,55\)
Số thứ hai là:
\(426,8 - 181,55 = 245,25\)
Số thứ nhất là:
\(442,45 - 245,25 = 197,2\)
Ta có \(181,55 < 197,2 < 245,25\) nên số thứ hai là số lớn nhất trong ba số.
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết