Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

A. Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).           

B. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy  

C. Cả A và B đều đúng         

D. Cả A và B đều sai

Câu 3 :

Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài $18cm$, chiều rộng $13cm$ và chiều cao $9cm$.

A. \(279c{m^2}\)       

B. \(558c{m^2}\)        

C. \(792c{m^2}\)

D. \(2106c{m^2}\)

Câu 4 :

Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là \(275c{m^2}\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật có chiều dài \(23dm\), chiều rộng \(1,6m\) và chiều cao \(11,5dm\).


Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

\(d{m^2}\).

Câu 6 :

Cho hình hộp chữ nhật có chiều rộng $4,25cm$, chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng và dài hơn chiều cao \(5cm\). Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

A. \(317,6875c{m^2}\)

B. \(371,875c{m^2}\)

C. \(603,5c{m^2}\)

D. \(711,875c{m^2}\)

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là \(425d{m^2}\), chiều cao là $12,5dm$.


Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là 

\(d{m}\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là  \(921,5c{m^2}\) và chiều cao là \(24,25cm\).

Biết chiều dài hình hộp chữ nhật dài hơn chiều rộng là $9cm$.


Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật là

$cm$,


chiều rộng hình hộp chữ nhật là 

$cm$.

Câu 9 :

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là $217,5{m^2}$ và có nửa chu vi mặt đáy bằng $14,5m$. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

A. \(7,5m\)

B. \(9m\)

C. \(15m\)

D. \(30m\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $12cm$, chiều rộng $9cm$ và chiều cao là $6cm$.


Diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó nếu không tính mép dán là

\(c{m^2}\).    

Câu 11 :

Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $6m$, chiều rộng $48dm$, chiều cao $4m$ . Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng \(12{m^2}\) ( biết rằng chỉ quét vôi bên trong phòng )?

A. \(144{m^2}\)

B. \(132{m^2}\)

C. \(115,2{m^2}\)

D. \(103,2{m^2}\)

Câu 12 :

Một người thợ gò cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $18dm$, chiều rộng $8dm$, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng ( không tính mép dán).

A. \(678d{m^2}\)

B. \(768d{m^2}\)

C. \(876d{m^2}\)

D. \(912d{m^2}\)

Câu 13 :

Người ta xây tường rào xung quanh một cái hồ hình chữ nhật có chiều dài $45m$, chiều rộng kém chiều dài $23,5m$, bức tường cao $1,6m$ . Cứ mỗi mét vuông tiêu tốn hết $40000$ đồng. Hỏi xây bức tường đó hết tất cả bao nhiêu tiền ?

A. \(50812000\) đồng

B. \(18520000\) đồng

C. \(8512000\) đồng

D. \(4256000\) đồng

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $22\;cm$, chiều rộng $8cm$, chiều cao $4,5cm$. Một khối gạch do \(6\) viên gạch xếp thành dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ:


Diện tích toàn phần của của khối gạch đó là 

\(c{m^2}\).

Câu 15 :

Một người thuê thợ sơn mặt trong và mặt ngoài một cái thùng sắt không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dài $1,3m$; chiều rộng $0,8m$; chiều cao $1,5m$. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền để sơn cái thùng đó, biết rằng tiền sơn \(1m^2\) là \(35000\) đồng?

A. \(256900\) đồng

B. \(513800\) đồng

C. \(293300\) đồng

D. \(586600\) đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu 2 :

A. Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).           

B. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy  

C. Cả A và B đều đúng         

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng         

Lời giải chi tiết :

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).                                   

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Vậy cả A và B đều đúng.

Chọn C

Câu 3 :

Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài $18cm$, chiều rộng $13cm$ và chiều cao $9cm$.

A. \(279c{m^2}\)       

B. \(558c{m^2}\)        

C. \(792c{m^2}\)

D. \(2106c{m^2}\)

Đáp án

B. \(558c{m^2}\)        

Phương pháp giải :

- Tính chu vi đáy theo công thức:   Chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) \( \times \,2\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

            $(18 + 13) \times 2 = 62\;(cm)$

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            $62 \times 9 = 558\;(c{m^2})$

                                                Đáp số: \(558c{m^2}\).

Câu 4 :

Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là \(275c{m^2}\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Hình hộp chữ nhật đã cho có chiều dài \(36cm\), chiều rộng \(19cm\) và  chiều cao \(2,5dm\). Ba kích thước này chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi \(2,5dm = 25cm\).

- Tính chu vi đáy theo công thức: Chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) \( \times \,2\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2,5dm = 25cm\)

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

                $(36 + 19) \times 2 = 110\;(cm)$

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

                $110 \times 25 = 2750\;(c{m^2})$

Vậy khẳng định diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là \(275c{m^2}\) là sai.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật có chiều dài \(23dm\), chiều rộng \(1,6m\) và chiều cao \(11,5dm\).


Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

\(d{m^2}\).

Đáp án

Hình hộp chữ nhật có chiều dài \(23dm\), chiều rộng \(1,6m\) và chiều cao \(11,5dm\).


Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

\(d{m^2}\).

Phương pháp giải :

- Đổi \(1,6m = 16dm\).

- Tính chu vi đáy theo công thức: Chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) \( \times \,2\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \((23 + 16) \times 2 = 78\;(dm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            \(78 \times 11,5 = 897\;(d{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \(23 \times 16 = 368\;(d{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

            \(897 + 368 \times 2 = 1633\;(d{m^2})\)

                                    Đáp số: \(1633d{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1633\).

Câu 6 :

Cho hình hộp chữ nhật có chiều rộng $4,25cm$, chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng và dài hơn chiều cao \(5cm\). Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

A. \(317,6875c{m^2}\)

B. \(371,875c{m^2}\)

C. \(603,5c{m^2}\)

D. \(711,875c{m^2}\)

Đáp án

B. \(371,875c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

- Chiều dài hơn chiều cao \(5cm\) tức là chiều cao kém chiều dài \(5cm\), để tính chiều cao ta lấy chiều dài trừ đi \(5cm\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

            \(4,25 \times 3 = 12,75 \;(cm)\)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

            \(12,75 - 5 = 7,75\;(cm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            \((4,25 + 12,75) \times 2 \times 7,75 = 263,5 \;(c{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \(4,25 \times 12,75 = 54,1875 \; (c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

            \(263,5 + 54,1875 \times 2 = 371,875\; (c{m^2})\)

                                    Đáp số: \(371,875c{m^2}\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là \(425d{m^2}\), chiều cao là $12,5dm$.


Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là 

\(d{m}\).

Đáp án

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là \(425d{m^2}\), chiều cao là $12,5dm$.


Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là 

\(d{m}\).

Phương pháp giải :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao nên để tính chu vi của mặt đáy ta lấy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chia cho chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

                        \(425:12,5 = 34\;(dm)\)

                                                Đáp số: \(34dm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(34\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là  \(921,5c{m^2}\) và chiều cao là \(24,25cm\).

Biết chiều dài hình hộp chữ nhật dài hơn chiều rộng là $9cm$.


Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật là

$cm$,


chiều rộng hình hộp chữ nhật là 

$cm$.

Đáp án

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là  \(921,5c{m^2}\) và chiều cao là \(24,25cm\).

Biết chiều dài hình hộp chữ nhật dài hơn chiều rộng là $9cm$.


Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật là

$cm$,


chiều rộng hình hộp chữ nhật là 

$cm$.

Phương pháp giải :

- Tính chu vi của mặt đáy ta lấy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chia cho chiều cao.

- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:  

               Số lớn = (Tổng + hiệu) \(:2\) ;  Số bé = (Tổng –  hiệu) \(:2\)

Lời giải chi tiết :

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

            \(921,5:24,25 = 38\;(cm)\)

Nửa chu vi đáy là:      

            \(38:2 = 19\;(cm)\)

Chiều dài hình hộp chữ nhật là:

            \((19 + 9):2 = 14\;(cm)\)

Chiều rộng hình hộp chữ nhật là:

            \(19 - 14 = 5 \;(cm)\)

                               Đáp số: Chiều dài: \(14cm\);

                                            Chiều rộng: \(5cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(14;\;5\).

Câu 9 :

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là $217,5{m^2}$ và có nửa chu vi mặt đáy bằng $14,5m$. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

A. \(7,5m\)

B. \(9m\)

C. \(15m\)

D. \(30m\)

Đáp án

A. \(7,5m\)

Phương pháp giải :

- Tính chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật ta lấy nửa chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật nhân với \(2\).

- Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chia cho chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

               \(14,5 \times 2 = 29 \;(m)\)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

               \(217,5:29 = 7,5 \;(m)\)

                                                Đáp số: \(7,5m\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $12cm$, chiều rộng $9cm$ và chiều cao là $6cm$.


Diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó nếu không tính mép dán là

\(c{m^2}\).    

Đáp án

Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $12cm$, chiều rộng $9cm$ và chiều cao là $6cm$.


Diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó nếu không tính mép dán là

\(c{m^2}\).    

Phương pháp giải :

Diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó chính là diện tích toàn phần của cái hộp đó.

Để giải ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính chu vi đáy theo công thức:   Chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) \( \times \,2\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \((12 + 9) \times 2 = 42 \; (cm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            \(42 \times 6 = 252\;(c{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \(12 \times 9 = 108\;(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

            \(252 + 108 \times 2 = 468\;(c{m^2})\)

Vì diện tích toàn phần của cái hộp chính bằng diện tích bìa dùng để làm cái hộp nên diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó là \(468c{m^2}\).

                                                Đáp số: \(468c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(468\).

Câu 11 :

Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $6m$, chiều rộng $48dm$, chiều cao $4m$ . Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng \(12{m^2}\) ( biết rằng chỉ quét vôi bên trong phòng )?

A. \(144{m^2}\)

B. \(132{m^2}\)

C. \(115,2{m^2}\)

D. \(103,2{m^2}\)

Đáp án

D. \(103,2{m^2}\)

Phương pháp giải :

Các phần cần quét vôi của căn phòng là bốn mặt bên (trừ phần cửa) và trần, tức là diện tích xung quanh (trừ phần cửa) và diện tích một đáy.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Đổi các đơn vị đo độ dài về đơn vị là mét.

- Tính diện tích xung quanh của căn phòng ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích trần của căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích cần quét vôi ta lấy tổng diện tích xung quanh của căn phòng và diện tích trần trừ đi diện tích cửa.

Lời giải chi tiết :

Đổi $48dm = 4,8m$

Diện tích xung quanh của căn phòng đó là:

            \((6 + 4,8) \times 2 \times 4 = 86,4\;({m^2})\)

Diện tích trần của căn phòng đó là:

            \(6 \times 4,8 = 28,8\;({m^2})\)

Diện tích cần quét vôi là:

            \(86,4 + 28,8 - 12 = 103,2\;({m^2})\)

                                    Đáp số: \(103,2{m^2}\).

Câu 12 :

Một người thợ gò cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $18dm$, chiều rộng $8dm$, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng ( không tính mép dán).

A. \(678d{m^2}\)

B. \(768d{m^2}\)

C. \(876d{m^2}\)

D. \(912d{m^2}\)

Đáp án

B. \(768d{m^2}\)

Phương pháp giải :

Vì thùng tôn không có nắp nên thùng tôn đó có \(1\) mặt đáy và \(4\) mặt bên. Do đó diện tích tôn dùng để làm thùng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính chiều cao của thùng tôn đó ta lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{2}{3}\) hoặc lấy chiều dài chia cho \(3\) rồi nhân với \(2\).

- Tính diện tích xung quanh của thùng tôn ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy của thùng tôn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

-  Tính diện tích tôn dùng để làm cái thùng đó  ta lấy diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích đáy.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của thùng tôn đó là:

            \(18:3 \times 2 = 12 \; (dm)\)

Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:

            \((18 + 8) \times 2 \times 12 = 624\;(d{m^2})\)

Diện tích đáy của thùng tôn đó là:

            \(18 \times 8 = 144\;(d{m^2})\)

Diện tích tôn dùng để làm thùng là:

            \(624 + 144 = 768\;(d{m^2})\)

                                    Đáp số: \(768d{m^2}\).

Câu 13 :

Người ta xây tường rào xung quanh một cái hồ hình chữ nhật có chiều dài $45m$, chiều rộng kém chiều dài $23,5m$, bức tường cao $1,6m$ . Cứ mỗi mét vuông tiêu tốn hết $40000$ đồng. Hỏi xây bức tường đó hết tất cả bao nhiêu tiền ?

A. \(50812000\) đồng

B. \(18520000\) đồng

C. \(8512000\) đồng

D. \(4256000\) đồng

Đáp án

C. \(8512000\) đồng

Phương pháp giải :

Số mét vuông bức tường rào bằng diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật có chiều dài $45m$, chiều rộng kém chiều dài $23,5m$ và chiều cao \(1,6m\).

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính chiều rộng cái hồ ta lấy chiều dài trừ đi $23,5m$.

- Tính diện tích bức tường rào xây lên ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính số tiền dùng để xây hết bức tường rào đó ta lấy số tiền dùng để xây mỗi mét vuông nhân với diện tích bức tường rào đó.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng cái hồ đó là :

            \(45 - 23,5 = 21,5 \;(m)\)

Diện tích bức tường rào đó được xây lên là:

            \((45 + 21,5) \times 2 \times 1,6 = 212,8\;({m^2})\)

Số tiền dùng để xây bức tường rào đó là:

            \(40000 \times 212,8 = 8512000\) (đồng)

                                                Đáp số: \(8512000\) đồng.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $22\;cm$, chiều rộng $8cm$, chiều cao $4,5cm$. Một khối gạch do \(6\) viên gạch xếp thành dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ:


Diện tích toàn phần của của khối gạch đó là 

\(c{m^2}\).

Đáp án

Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài $22\;cm$, chiều rộng $8cm$, chiều cao $4,5cm$. Một khối gạch do \(6\) viên gạch xếp thành dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ:


Diện tích toàn phần của của khối gạch đó là 

\(c{m^2}\).

Phương pháp giải :

Khi xếp 6 viên gạch thành khối gạch có dạng hình hộp chữ nhật thì khối gạch đó kích thước chiều dài bằng chiều dài của viên gạch; chiều rộng bằng \(2\) lần chiều rộng của viên gạch và chiều cao bằng \(3\) lần chiều cao của viên gạch.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính chiều rộng của khối gạch ta lấy chiều rộng viên gạch nhân với \(2\).

- Tính chiều cao của khối gạch ta lấy chiều cao viên gạch nhân với \(3\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của khối gạch hình hộp chữ nhật đó là:

                        $8 \times 2 = 16\;(cm)$

Chiều cao của khối gạch hình hộp chữ nhật đó là:

                        $4,5 \times 3 = 13,5\;(cm)$

Diện tích xung quanh của khối gạch đó là:

                        \((22 + 16) \times 2 \times 13,5 = 1026\;(c{m^2})\)

Diện tích đáy của khối gạch hình hộp chữ nhật là:

                        \(22 \times 16 = 352 \;(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của khối gạch hình hộp chữ nhật là

                        \(1026 + 352 = 1378 \;(c{m^2})\)

                                                Đáp số: \(1378c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1378\).

Câu 15 :

Một người thuê thợ sơn mặt trong và mặt ngoài một cái thùng sắt không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dài $1,3m$; chiều rộng $0,8m$; chiều cao $1,5m$. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền để sơn cái thùng đó, biết rằng tiền sơn \(1m^2\) là \(35000\) đồng?

A. \(256900\) đồng

B. \(513800\) đồng

C. \(293300\) đồng

D. \(586600\) đồng

Đáp án

B. \(513800\) đồng

Phương pháp giải :

Vì người đó muốn sơn cả mặt trong và mặt ngoài của thùng sắt không nắp nên diện tích cần sơn bằng hai lần tổng diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính diện tích xung quanh của thùng sắt ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích đáy của thùng sắt ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

-  Tính diện tích cần sơn khi sơn mặt trong và mặt ngoài cái thùng đó ta lấy tổng diện tích xung quanh của thùng và diện tích đáy rồi nhân với \(2\).

- Tính số tiền để sơn cái thùng đó ta lấy số tiền khi sơn \(1{m^2}\) nhân với diện tích cần sơn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của thùng sắt đó là:

            \((1,3 + 0,8) \times 2 \times 1,5 = 6,3 \; ({m^2})\)

Diện tích đáy của thùng sắt đó là:

            \(1,3 \times 0,8 = 1,04\;({m^2})\)

Diện tích cần sơn là:

            \((6,3 + 1,04) \times 2 = 14,68\;({m^2})\)

Số tiền người đó phải trả để sơn cái thùng đó là:

            \(35000 \times 14,68 = 513800\) (đồng)

                                    Đáp số: \(513800\) đồng.

Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 3 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về diện tích các hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về diện tích các hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết