Trắc nghiệm: Thể tích hình lập phương Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(3\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Hình lập phương có cạnh là \(a\) thì thể tích \(V\) của hình lập phương đó là:

A. \(V = a \times a\)

B. \(V = a \times a \times 4\)

C. \(V = a \times a \times 6\)

D. \(V = a \times a \times a\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có cạnh $8dm$ .


Vậy thể tích của hình lập phương đó là 

\(d{m^3}\).

Câu 4 :

Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ:

Thể tích của hình lập phương trên là:

A. \(74088c{m^3}\)

B. \(74098c{m^3}\)

C. \(74188c{m^3}\)

D. \(74198c{m^3}\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,16m\).


Thể tích của khối kim loại đó là 

\(c{m^3}\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(150c{m^2}\).


Vậy thể tích hình lập phương đó là 

\(c{m^3}\).  

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có thể tích là \(216d{m^3}\).


Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là 

\(dm\).

Câu 8 :

Cho hình hộp chữ nhật và hình lập phương có số đó như hình vẽ. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

A. Hình lập phương; \(10,475c{m^3}\)

B.  Hình lập phương; \(14,75c{m^3}\)

C. Hình hộp chữ nhật; \(10,475c{m^3}\)

D. Hình hộp chữ nhật; \(14,75c{m^3}\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh $85cm$ .


Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất

lít nước.

( Biết \(1\) lít  \( = 1d{m^3}\)).

Câu 10 :

Một khối kim loại dạng hình lập phương có cạnh $18dm$. Mỗi mét khối kim loại nặng $45kg$. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

A. \(262440\,kg\)

B. \(874,8kg\) 

C. \(583,2\,kg\)

D. \(262,44\,kg\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $35cm$, chiều rộng bằng \(0,6\) lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng \(4cm\). Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.


Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là 

\(c{m^3}\),  


  thể tích của hình lập phương đó là

\(c{m^3}\).

Câu 12 :

Thể tích của khối lập phương tăng bao nhiêu lần nếu cạnh của khối lập phương đó tăng lên \(3\) lần ?

A. \(3\) lần

B. \(9\) lần

C. \(27\) lần

D. \(81\) lần

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh \(24cm\). Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối gỗ đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng \(0,75\,gam\).


Vậy phần gỗ còn lại nặng 

\(kg\).


Câu 14 :

Một căn phòng hình lập phương có cạnh \(5,5m\). Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết \(1\) lít không khí nặng \(1,2\) gam?

A. \(14,52kg\)

B. \(21,78kg\)             

C. \(99,5kg\)  

D. \(199,65kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(3\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Vậy phát biểu trên là sai.

Câu 2 :

Hình lập phương có cạnh là \(a\) thì thể tích \(V\) của hình lập phương đó là:

A. \(V = a \times a\)

B. \(V = a \times a \times 4\)

C. \(V = a \times a \times 6\)

D. \(V = a \times a \times a\)

Đáp án

D. \(V = a \times a \times a\)

Lời giải chi tiết :

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Hình lập phương có cạnh là ${\rm{a}}$ thì thể tích \(V\) là \(V = a \times a \times a\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có cạnh $8dm$ .


Vậy thể tích của hình lập phương đó là 

\(d{m^3}\).

Đáp án

Cho hình lập phương có cạnh $8dm$ .


Vậy thể tích của hình lập phương đó là 

\(d{m^3}\).

Phương pháp giải :

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết :

Thể tích hình lập phương đó là:

            \(8 \times 8 \times 8 = 512\;(d{m^3})\)

                                        Đáp số: \(512d{m^3}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

Câu 4 :

Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ:

Thể tích của hình lập phương trên là:

A. \(74088c{m^3}\)

B. \(74098c{m^3}\)

C. \(74188c{m^3}\)

D. \(74198c{m^3}\)

Đáp án

A. \(74088c{m^3}\)

Phương pháp giải :

Hình lập phương trên có cạnh là \(4dm\,2cm\). Đổi đơn vị đo độ dài về đơn vị là xăng-ti-mét.

Tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(4dm\,\,2cm = 42cm\)

Thể tích hình lập phương đó là:

            \(42 \times 42 \times 42 = 74088\;(c{m^3})\)

                                     Đáp số: \(74088c{m^3}\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,16m\).


Thể tích của khối kim loại đó là 

\(c{m^3}\).

Đáp án

Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,16m\).


Thể tích của khối kim loại đó là 

\(c{m^3}\).

Phương pháp giải :

- Đổi đổi độ dài cạnh sang đơn vị là xăng-ti-mét.

- Tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(0,16m = 16cm\)

Thể tích hình lập phương đó là:

            \(16 \times 16 \times 16 = 4096\;(c{m^3})\)

                                         Đáp số: \(4096c{m^3}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4096\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(150c{m^2}\).


Vậy thể tích hình lập phương đó là 

\(c{m^3}\).  

Đáp án

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(150c{m^2}\).


Vậy thể tích hình lập phương đó là 

\(c{m^3}\).  

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương đó ta lấy diện tích toàn phần của hình lập phương đó chia cho \(6\).

- Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó dựa vào diện tích một mặt.

- Tính thể tích của hình lập phương đó ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

            \(150:6 = 25\;(c{m^2})\)

Mà \(5 \times 5 = 25\) nên độ dài một cạnh của hình lập phương đó là \(5cm\).

Thể tích của hình lập phương đó là:

            \(5 \times 5 \times 5 = 125\;(c{m^3})\)

                                            Đáp số: \(125c{m^3}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(125\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có thể tích là \(216d{m^3}\).


Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là 

\(dm\).

Đáp án

Một hình lập phương có thể tích là \(216d{m^3}\).


Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là 

\(dm\).

Phương pháp giải :

Tìm một số tự nhiên \(a\) mà \(a \times a \times a = 216\), khi đó độ dài cạnh hình lập phương là \(a\,dm\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(6 \times 6 \times 6 = 216\) nên độ dài cạnh hình lập phương đó là \(6dm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

Câu 8 :

Cho hình hộp chữ nhật và hình lập phương có số đó như hình vẽ. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

A. Hình lập phương; \(10,475c{m^3}\)

B.  Hình lập phương; \(14,75c{m^3}\)

C. Hình hộp chữ nhật; \(10,475c{m^3}\)

D. Hình hộp chữ nhật; \(14,75c{m^3}\)

Đáp án

A. Hình lập phương; \(10,475c{m^3}\)

Phương pháp giải :

Tính thể tích từng hình rồi so sánh kết quả với nhau. 

Thể tích hình hộp chữ nhật \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng \(\times\) chiều cao.

Thể tích hình lập phương \(=\) cạnh \(\times\) cạnh \(\times\) cạnh.

Lời giải chi tiết :

Thể tích hình lập phương là:

            \(7,5 \times 7,5 \times 7,5 = 421,875\;(c{m^3})\)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

            \(11 \times 4,4 \times 8,5 = 411,4\;(c{m^3})\)

Mà \(421,875c{m^3} > 411,4c{m^3}\).

Vậy thể tích hình lập phương lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là:

            \(421,875 - 411,4 = 10,475\;(c{m^3})\) 

                                     Đáp số: Hình lập phương; \(10,475c{m^3}\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh $85cm$ .


Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất

lít nước.

( Biết \(1\) lít  \( = 1d{m^3}\)).

Đáp án

Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh $85cm$ .


Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất

lít nước.

( Biết \(1\) lít  \( = 1d{m^3}\)).

Phương pháp giải :

Số lít nước nhiều nhất bể có thể chứa được chính bằng thể tích (tính theo đơn vị đề-xi-mét khối) của hình lập phương có cạnh \(85cm\).

Để giải bài này ta có thể thực hiện như sau:

- Đổi đơn vị đo độ dài cạnh sang đề-xi-mét.

- Tính thể tích của bể nước đó ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Mà \(1\) lít \( = 1d{m^3}\) nên dựa vào thể tích của bể nước ta có thể biết được số lít nước bể có thể chứa được.

Lời giải chi tiết :

Đổi $85cm = 8,5dm$

Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:

            \(8,5 \times 8,5 \times 8,5 = 614,125\;(d{m^3})\)

            \(614,125d{m^3} = 614,125\) lít

                                    Đáp số: \(614,125\) lít.

Vật đáp án đúng điền vào ô trống là \(614,125\).

Câu 10 :

Một khối kim loại dạng hình lập phương có cạnh $18dm$. Mỗi mét khối kim loại nặng $45kg$. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

A. \(262440\,kg\)

B. \(874,8kg\) 

C. \(583,2\,kg\)

D. \(262,44\,kg\)

Đáp án

D. \(262,44\,kg\)

Phương pháp giải :

- Đổi đơn vị đo độ dài của cạnh sang đơn vị là mét.

- Tính thể tích của khối kim loại đó ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Tính cân nặng của khối kim loại đó ta lấy cân nặng của mỗi mét khối nhân với thể tích của khối kim loại đó.

Lời giải chi tiết :

Đổi $18dm = 1,8m$

Thể tích của khối kim loại đó là:

            \(1,8 \times 1,8 \times 1,8 = 5,832 \;({m^3})\)

Khối kim loại đó nặng số ki-lô-gam là:

            \(45 \times 5,832 = 262,44\;(kg)\)

                                       Đáp số: \(262,44\,kg\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $35cm$, chiều rộng bằng \(0,6\) lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng \(4cm\). Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.


Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là 

\(c{m^3}\),  


  thể tích của hình lập phương đó là

\(c{m^3}\).

Đáp án

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $35cm$, chiều rộng bằng \(0,6\) lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng \(4cm\). Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.


Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là 

\(c{m^3}\),  


  thể tích của hình lập phương đó là

\(c{m^3}\).

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với \(0,6\) (hoặc đổi \(0,6 = \dfrac{3}{5}\), lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{3}{5}\)).

- Tính chiều cao ta tính tổng của chiều rộng và \(4cm\).

- Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.

- Tính độ dài cạnh của hình lập phương ta lấy tổng độ dài ba kích thước của hình hộp chữ nhật chia cho \(3\).

- Tính thể tích của hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

            \(35 \times 0,6 = 21 \;(cm)\)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

            \(21 + 4 = 25 \;(cm)\)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

            \(35 \times 21 \times 25 = 18375 \;(c{m^3})\)

Độ dài cạnh của hình lập phương là:

            \((35 + 21 + 25):3 = 27 \;(cm)\)

Thể tích của hình lập phương đó là:

            \(27 \times 27 \times 27 = 19683 \;c{m^3})\)

                        Đáp số: Thể tích hình hộp chữ nhật: \(18375c{m^3}\);

                                     Thể tích hình lập phương: \(19683c{m^3}\).

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là \(18375\,;\,\,19683\).

Câu 12 :

Thể tích của khối lập phương tăng bao nhiêu lần nếu cạnh của khối lập phương đó tăng lên \(3\) lần ?

A. \(3\) lần

B. \(9\) lần

C. \(27\) lần

D. \(81\) lần

Đáp án

C. \(27\) lần

Phương pháp giải :

- Giả sử cạnh hình lập phương là \(a\) thì cạnh hình lập phương sau khi tăng lên \(3\) lần là \(3 \times a\).

- Tính thể tích hai hình lập phương đó rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(a\) là độ dài cạnh hình lâp phương ban đầu.

Độ dài cạnh hình lập phương lúc sau là \(3 \times a\)

Thể tích khối lập phương có cạnh a là

            ${V_{(1)}} = a \times a \times a$

Thể tích khối lập phương có cạnh \(3 \times a\) là:

            ${V_{(2)}} = (3 \times a) \times (3 \times a) \times (3 \times a) $

                    $= (3 \times 3 \times 3) \times (a \times a \times a) $

                    $= 27 \times (a \times a \times a) $

                    $= 27 \times {V_{(1)}}$

Vậy khi cạnh của khối lập phương đó tăng lên \(3\)  lần thì thể tích hình lập phương tăng lên \(27\) lần.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh \(24cm\). Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối gỗ đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng \(0,75\,gam\).


Vậy phần gỗ còn lại nặng 

\(kg\).


Đáp án

Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh \(24cm\). Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối gỗ đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng \(0,75\,gam\).


Vậy phần gỗ còn lại nặng 

\(kg\).


Phương pháp giải :

- Tính độ dài cạnh của khối gỗ đã cắt đi (tính \(24:2 = 12cm\)).

- Tính thể tích khối gỗ ban đầu (tính \(24 \times 24 \times 24\)).

- Tính thể tích khối gỗ đã cắt đi (tính \(12 \times 12 \times 12\)).

- Tính thể tích khối gỗ còn lại ta lấy thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ đã cắt đi.

- Tính khối lượng của khối gỗ còn lại ta lấy khối lượng của \(1\) xăng-ti-mét khối gỗ nhân với thể tích khối gỗ còn lại.

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của khối gỗ đã cắt đi là:

            \(24:2 = 12 \;(cm)\)

Thể tích khối gỗ ban đầu là:

            \(24 \times 24 \times 24 = 13824;(c{m^3})\)

Thể tích khối gỗ đã cắt đi là:

            \(12 \times 12 \times 12 = 1728 \; (c{m^3})\)

Thể tích khối gỗ còn lại là:

            \(13824 - 1728 = 12096 \;(c{m^3})\)

Cân nặng khối gỗ còn lại là:

            \(0,75 \times 12096 = 9072\;(g)\)

            \(9072g = 9,072kg\)

                                    Đáp số: \(9,072kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9,072\).

Câu 14 :

Một căn phòng hình lập phương có cạnh \(5,5m\). Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết \(1\) lít không khí nặng \(1,2\) gam?

A. \(14,52kg\)

B. \(21,78kg\)             

C. \(99,5kg\)  

D. \(199,65kg\)

Đáp án

D. \(199,65kg\)

Phương pháp giải :

Thể tích không khí trong phòng chính bằng thể tích của căn phòng đó.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Đổi \(5,5m = 55dm\).

- Tính thể tích căn phòng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Vì \(1d{m^3} = 1\) lít nên từ thể tích căn phòng ta tìm được thể tích không khí.

- Tính khối lượng không khí ta lấy khối lượng của \(1\) lít không khí nhân với thể tích.

- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang số đo có đơn vị là ki-lô-gam.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(5,5m = 55dm\).

Thể tích căn phòng đó là:

            \(55 \times 55 \times 55 = 166375\;(d{m^3})\)

            \(166375d{m^3} = 166375\) lít

Vậy thể tích không khí chứa trong phòng là \(166375\) lít.

 Khối lượng của không khí chứa trong phòng là:

            \(1,2 \times 166375 = 199650 \; (g)\)

            \(199650g = 199,65kg\)

                                         Đáp số: \(199,65kg\).

Trắc nghiệm: Ôn tập chương 3 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về diện tích các hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về diện tích các hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết