Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

A. \(\dfrac{9}{{10}}\)

B. \(\dfrac{{77}}{{1000}}\)

C. \(\dfrac{{9876}}{{1000000}}\)

D. Tất cả các phân số trên

Câu 2 :

Viết phân số $\dfrac{{315}}{{700}}$ dưới dạng phân số thập phân ta được \(\dfrac{{...}}{{100}}\) .

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Câu 3 :

Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Câu 4 :

Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là: 

A. \(0\)

 B. \(1\)

C. \(\dfrac{3}{5}\)

D. \(\dfrac{{98}}{{99}}\)

Câu 5 :

Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Câu 6 :

Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất  \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày  \(\dfrac{{...}}{{30}}\)  diện  tích cánh đồng nữa mới xong.

Số thích hợp điền vào chỗ trống là 

Câu 7 :

Tìm \(y\) biết: \(y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times 2\dfrac{1}{{12}}\)

A. $\dfrac{{250}}{{189}}$

B. $\dfrac{{80}}{{63}}$

C. $\dfrac{{70}}{{27}}$

D. $\dfrac{{112}}{{45}}$

Câu 8 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(2\dfrac{5}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{5}{6}m\). Diện tích hình chữ nhật đó là:  \(\dfrac{{...}}{{64}}\) \({m^2}.\)

Số thích hợp điển vào chỗ chấm là 

Câu 9 :

Tính rồi so sánh \(A\) và \(B\) biết rằng

\(A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times 1\dfrac{3}{5} \times 1\dfrac{7}{{38}};\)

\(B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}}:\dfrac{{49}}{{46}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}.\)

A. \(A > B\)

B. \(A < B\)

C. \(A = B\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.

Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được 

 sản phẩm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

A. \(\dfrac{9}{{10}}\)

B. \(\dfrac{{77}}{{1000}}\)

C. \(\dfrac{{9876}}{{1000000}}\)

D. Tất cả các phân số trên

Đáp án

D. Tất cả các phân số trên

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm số thập phân: phân số thập phân là các phân số có mẫu số là \(10;100;1000;...\)

Lời giải chi tiết :

Các phân số \(\dfrac{9}{{10}};\dfrac{{77}}{{1000}};\dfrac{{9876}}{{1000000}}\) đều là các phân số thập phân vì có mẫu số là \(10;1000;1000000\)

Câu 2 :

Viết phân số $\dfrac{{315}}{{700}}$ dưới dạng phân số thập phân ta được \(\dfrac{{...}}{{100}}\) .

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Phương pháp giải :

- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được \(10;\,100;\,1000;\,...\)

- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy  $700:7 = 100$ và \(315\) cũng chia hết cho \(7\). Vậy ta có thể chuyển  phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:

$\dfrac{{315}}{{700}} = \dfrac{{315:7}}{{700:7}} = \dfrac{{45}}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(45\).

Câu 3 :

Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Phương pháp giải :

- Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:

+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số

+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

Lời giải chi tiết :

\(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{15 \times 9 + 4}}{9} = \dfrac{{139}}{9}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(139\).

Câu 4 :

Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là: 

A. \(0\)

 B. \(1\)

C. \(\dfrac{3}{5}\)

D. \(\dfrac{{98}}{{99}}\)

Đáp án

A. \(0\)

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc: Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

Vậy \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0 = 0\).

Câu 5 :

Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của phép nhân phân số để tính thuận tiện nhất.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} \)\(= \dfrac{2}{9} \times \left( {\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{7}{{15}}} \right) \)\(= \dfrac{2}{9} \times \dfrac{{15}}{{15}} \)\(= \dfrac{2}{9} \times 1 \)\(= \dfrac{2}{9}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là $9.$

Câu 6 :

Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất  \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày  \(\dfrac{{...}}{{30}}\)  diện  tích cánh đồng nữa mới xong.

Số thích hợp điền vào chỗ trống là 

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ trống là 

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm ngày thứ hai máy cày cày được mấy phần diện tích cánh đồng, ta lấy diện tích cày được ngày thứ nhất cộng với \(\dfrac{1}{6}\).

Bước 2: Tìm trong hai ngày máy cày cày được mấy phần diện tích cánh đồng.

Bước 3: Tìm máy cày còn phải cày mấy phần diện tích cánh đồng nữa mới xong. Coi diện tích cánh đồng là \(1\) đơn vị, muốn tìm diện tích cánh đồng còn phải cày ta lấy  \(1\) trừ đi diện tích cánh đồng đã cày được trong hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Coi diện tích cánh đồng là \(1\) đơn vị.

Ngày thứ hai máy cày cày được số phần diện tích cánh đồng là:

                        \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{17}}{{30}}\) (diện tích cánh đồng)

Trong hai ngày máy cày cày được số phần diện tích cánh đồng là:

                        \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{{17}}{{30}} = \dfrac{{29}}{{30}}\) (diện tích cánh đồng)

Máy cày còn phải cày số phần diện tích cánh đồng nữa thì mới xong là:

                        \(1 - \dfrac{{29}}{{30}} = \dfrac{1}{{30}}\) diện tích cánh đồng)

                                     Đáp số: \(\dfrac{1}{{30}}\) diện tích cánh đồng.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(1.\)

Câu 7 :

Tìm \(y\) biết: \(y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times 2\dfrac{1}{{12}}\)

A. $\dfrac{{250}}{{189}}$

B. $\dfrac{{80}}{{63}}$

C. $\dfrac{{70}}{{27}}$

D. $\dfrac{{112}}{{45}}$

Đáp án

C. $\dfrac{{70}}{{27}}$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của vế phải

- Xác định y đóng vai trò số bị chia nên số bị chia bằng thương nhân với số chia

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times 2\dfrac{1}{{12}}\\y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{{25}}{{12}}\\y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{{50}}{{27}}\\y = \dfrac{{50}}{{27}} \times \dfrac{7}{5}\\y = \dfrac{{70}}{{27}}\end{array}\)

Câu 8 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(2\dfrac{5}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{5}{6}m\). Diện tích hình chữ nhật đó là:  \(\dfrac{{...}}{{64}}\) \({m^2}.\)

Số thích hợp điển vào chỗ chấm là 

Đáp án

Số thích hợp điển vào chỗ chấm là 

Phương pháp giải :

- Chuyển các hỗn số thành phân số.

- Tìm chiều rộng hình chữ nhật ta lấy chiều dài trừ đi \( \dfrac{5}{6}m\).

- Tìm diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2\dfrac{5}{8}m = \dfrac{{21}}{8}m\)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:         

                 \(\dfrac{{21}}{8} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{43}}{{24}}\;(m)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

                 \(\dfrac{{21}}{8} \times \dfrac{{43}}{{24}} = \dfrac{{301}}{{64}}\;({m^2})\)                                                                                            Đáp số: \(\dfrac{{301}}{{64}}{m^2}.\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là \(301.\)

Câu 9 :

Tính rồi so sánh \(A\) và \(B\) biết rằng

\(A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times 1\dfrac{3}{5} \times 1\dfrac{7}{{38}};\)

\(B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}}:\dfrac{{49}}{{46}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}.\)

A. \(A > B\)

B. \(A < B\)

C. \(A = B\)

Đáp án

A. \(A > B\)

Phương pháp giải :

- Đổi các hỗn số thành phân số.

- Tách các số ở tử số và các số ở mẫu số để xuất hiện các thừa số giống nhau và có thể rút gọn cho nhau.

- Tính giá trị các biểu thức \(A\) và \(B\), thực hiện tính lần lượt phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

- So sánh \(A\) và \(B\).

Lời giải chi tiết :

Ta có

$A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times 1\dfrac{3}{5} \times 1\dfrac{7}{{38}}$

$A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times \dfrac{8}{5} \times \dfrac{{45}}{{38}}$

$A = \dfrac{{13 \times 101}}{{18 \times 101}} + \,\dfrac{{{{{19}}} \times {{8}} \times {{{45}}}}}{{{{{12}}} \times {{5}} \times {{{38}}}}}$

$A = \dfrac{{13 \times { {{101}}}}}{{18 \times { {{101}}}}} + \,\dfrac{{1 \times {{2}} \times {{9}}}}{{{ {3}} \times 1 \times { {2}}}}$

$A = \dfrac{{13}}{{18}} + \,3$

$A = 3\dfrac{{13}}{{18}}$

Lại có 

$B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}}:\dfrac{{49}}{{46}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}$

$B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}$

$B = \,\dfrac{{21 \times 101}}{{23 \times 101}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{{{{{24}}} \times {{5}}}}{{{{{35}}} \times { {{16}}}}}$

$B = \,\dfrac{{21 \times { {{101}}}}}{{23 \times { {{101}}}}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{3}{{14}}$

$B = \,\dfrac{{21}}{{23}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{3}{{14}}$

$B = \,\dfrac{ {{21} \times {{{46}}}}}{{{{{23}}} \times {{{49}}}}} + \dfrac{3}{{14}}$

$B = \dfrac{6}{7} + \dfrac{3}{{14}}$

$B = \dfrac{{12}}{{14}} + \dfrac{3}{{14}}$$= \dfrac{{15}}{{14}} $$= 1\dfrac{1}{{14}}$

Hỗn số \(3\dfrac{{13}}{{18}}\) có  phần nguyên là \(3\) và hỗn số \(1\dfrac{1}{{14}}\) có  phần nguyên là \(1\).

Vì \(3 > 1\) nên \(3\dfrac{{13}}{{18}} > 1\dfrac{1}{{14}}\).

Vậy \(A > B\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.

Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được 

 sản phẩm.

Đáp án

Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được 

 sản phẩm.

Phương pháp giải :

- Tìm số sản phẩm sản xuất trong hai ngày.

- Tìm phân số chỉ \(35\) sản phẩm.

- Tìm số sản phẩm sản xuất trong ba ngày.

Lời giải chi tiết :

Tổng số sản phẩm sản xuất trong 2 ngày đầu là:

                      \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{13}}{{20}}\) (số sản phẩm)

Phân số chỉ \(35\) sản phẩm là:

                     \(1 - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\)  (số sản phẩm)

Số sản phẩm nhà máy sản xuất trong ba ngày là:

                     \(35:7 \times 20 = 100\) (sản phẩm)

                                         Đáp số: 100 sản phẩm

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(100\).

Trắc nghiệm: Ôn tập về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Hỗn số (tiếp theo) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số (tiếp theo) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết