Trắc nghiệm: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5
Đề bài
Trong các đồ vật sau, vật nào có dạng hình hộp chữ nhật?
A.
B.
C.
D. Cả A, B, C đều đúng
Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương trên có
cạnh,
mặt.
Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:
Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật có
đỉnh.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình hộp hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có
cạnh.
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:
A. Mặt \(ABCD\), mặt \(DCPQ\)
B. Mặt \(ABCD\), mặt \(MNPQ\)
C. Mặt \(DAMQ\), mặt \(CBNP\)
D. Mặt \(ABNM\), mặt \(DCPQ\)
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là:
A. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DCPQ\)
B. Mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
C. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
D. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DCPQ\), mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là:
A. \(AB = CD = MN = PQ\)
B.\(AM = BN = CP = DQ\)
C. \(AD = BC = MQ = NP\)
D. Cả A, B, C đều đúng
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Diện tích mặt đáy \(ABCD\) là:
A. \(1,2{m^2}\)
B. \(1,3{m^2}\)
C. \(2,4{m^2}\)
D. \(2,6{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích của mặt bên \(DAMQ\) là
\(c{m^2}\).
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Tổng diện tích của mặt bên \(ADHE\) và mặt đáy \(ABCD\) là:
A. \(140d{m^2}\)
B. \(516d{m^2}\)
C. \(600d{m^2}\)
D. \(5040d{m^2}\)
Cho hình lập phương như bên dưới:
Diện tích \(4\) mặt của hình lập phương là
\(c{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình lập phương có diện tích \(6\) mặt là \(384d{m^2}\)
Vậy độ dài cạnh của hình lập phương đó là
\(dm\).
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Biết diện tích mặt đáy \(ABCD\) là \(570c{m^2}\). Tính diện tích mặt bên \(DAEH\).
A. \(988c{m^2}\)
B. \(960c{m^2}\)
C. \(468c{m^2}\)
D. \(390c{m^2}\)
Lời giải và đáp án
Trong các đồ vật sau, vật nào có dạng hình hộp chữ nhật?
A.
B.
C.
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Quan sát các hình và dựa vào hình dạng của hình hộp chữ nhật.
Quan sát các đồ vật đã cho ta thấy chúng đều có dạng hình hộp chữ nhật.
Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai?
Quan sát khối rubic và dựa vào hình dạng của hình lập phương.
Khối rubic có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau (xem hình bên dưới).
Vậy khối rubic có dạng hình lập phương.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương trên có
cạnh,
mặt.
Hình lập phương trên có
cạnh,
mặt.
- Hình lập phương đã cho có \(12\) cạnh là: cạnh \(AB\), cạnh \(BC\), cạnh \(CD\), cạnh \(DA\), cạnh \(MN\), cạnh \(NP\), cạnh \(PQ\), cạnh \(MQ\), cạnh \(AM\), cạnh \(BN\), cạnh \(CP\), cạnh \(DQ\).
- Hình lập phương đã cho có \(6\) mặt là: mặt \(ABCD\), mặt \(MNPQ\) mặt \(ABNM\), mặt \(DCPQ\), mặt \(DAMQ\), mặt \(CBNP\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(12;\,\,6\).
Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:
Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?
Học sinh vẽ hình lên giấy rồi gấp thử và trả lời.
Có thể vẽ hình lên giấy rồi gấp thử ta thấy không thể gấp mảnh bìa đã cho thành một hình lập phương
Vậy đáp án đúng là "Sai".
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật có
đỉnh.
Hình hộp chữ nhật có
đỉnh.
Hình hộp chữ nhật có \(8\) đỉnh được đánh số như hình vẽ:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình hộp hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có
cạnh.
Cho hình hộp hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có
cạnh.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh là: cạnh \(AB\), cạnh \(BC\), cạnh \(CD\), cạnh \(DA\), cạnh \(MN\), cạnh \(NP\), cạnh \(PQ\), cạnh \(MQ\), cạnh \(AM\), cạnh \(BN\), cạnh \(CP\), cạnh \(DQ\).
Vậy hình hộp chữ nhật đã cho có \(12\) cạnh.
Đáp án đúng cần điền vào ô trống là \(12\).
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:
A. Mặt \(ABCD\), mặt \(DCPQ\)
B. Mặt \(ABCD\), mặt \(MNPQ\)
C. Mặt \(DAMQ\), mặt \(CBNP\)
D. Mặt \(ABNM\), mặt \(DCPQ\)
B. Mặt \(ABCD\), mặt \(MNPQ\)
Dựa vào cấu trúc của hình hộp chữ nhật, quan sát hình vẽ để tìm các mặt đáy.
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là mặt \(ABCD\), mặt \(MNPQ\).
Chọn B
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là:
A. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DCPQ\)
B. Mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
C. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
D. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DCPQ\), mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
D. Mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DCPQ\), mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\)
Dựa vào cấu trúc của hình hộp chữ nhật, quan sát hình vẽ để tìm các mặt bên.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các mặt bên là: mặt bên \(ABNM\), mặt bên \(DCPQ\), mặt bên \(DAMQ\), mặt bên \(CBNP\).
Chọn D
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là:
A. \(AB = CD = MN = PQ\)
B.\(AM = BN = CP = DQ\)
C. \(AD = BC = MQ = NP\)
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Dựa vào cấu trúc của hình hộp chữ nhật: hình hộp chữ nhật có hai mặt đối diện bằng nhau, quan sát hình vẽ để tìm các cạnh bằng nhau.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh bằng nhau là:
\(\begin{array}{l}AB = CD = MN = PQ;\\AM = BN = CP = DQ;\\AD = BC = MQ = NP.\end{array}\)
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Chọn D
Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Diện tích mặt đáy \(ABCD\) là:
A. \(1,2{m^2}\)
B. \(1,3{m^2}\)
C. \(2,4{m^2}\)
D. \(2,6{m^2}\)
A. \(1,2{m^2}\)
- Tính diện tích mặt đáy \(GHIK\): mặt đáy \(GHIK\) là hình chữ nhật có chiều dài \(1,5m\) và chiều rộng \(0,8m\).
- Mặt đáy \(ABCD\) đối diện với mặt đáy \(GHIK\) nên mặt mặt đáy \(ABCD\) bằng mặt đáy \(GHIK\), do đó hai mặt này có diện tích bằng nhau.
Hình hộp chữ nhật đã cho có cạnh ${\rm{KI = 1}}{\rm{,5}}m,{\rm{ HI = 0}}{\rm{,8}}m$.
Diện tích mặt đáy \(GHIK\) là:
\(1,5 \times 0,8 = 1,2\;({m^2})\)
Mặt đáy \(ABCD\) đối diện với mặt đáy \(GHIK\) nên mặt mặt đáy \(ABCD\) bằng mặt đáy \(GHIK\), do đó hai mặt này có diện tích bằng nhau và bằng \(1,2{m^2}\).
Vậy diện tích mặt đáy \(ABCD\) là \(1,2{m^2}\).
Đáp số: \(1,2{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích của mặt bên \(DAMQ\) là
\(c{m^2}\).
Diện tích của mặt bên \(DAMQ\) là
\(c{m^2}\).
\(MNPQ\) là hình chữ nhật nên ta có \(MQ = NP = 28cm\).
\(ABNM\) là hình chữ nhật nên ta có \(AM = BN = 45cm\).
Từ đó ta tính được diện tích mặt bên \(DAMQ\).
Ta có \(MNPQ\) là hình chữ nhật nên ta có: \(MQ = NP = 28cm\).
\(ABNM\) là hình chữ nhật nên ta có: \(AM = BN = 45cm\).
Diện tích mặt bên \(DAMQ\) là:
\(45 \times 28 = 1260 \; (c{m^2})\)
Đáp số: \(1260c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1260\).
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Tổng diện tích của mặt bên \(ADHE\) và mặt đáy \(ABCD\) là:
A. \(140d{m^2}\)
B. \(516d{m^2}\)
C. \(600d{m^2}\)
D. \(5040d{m^2}\)
C. \(600d{m^2}\)
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có \(AD = HE = CB = GF = 15dm;\,\,AB = CD = {\rm{EF = HG = 28dm;}}\,\,{\rm{DH = AE = CG = BF = 12dm}}\)
Từ đó ta tìm được diện tích mặt bên \(ADHE\) và mặt đáy \(ABCD\), sau đó ta tìm được tổng diện tích hai mặt đó.
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
\(AD = HE = CB = GF = 15dm;\)
\(AB = CD = {\rm{EF = HG = 28dm;}}\)
\({\rm{DH = AE = CG = BF = 12dm}}\).
Diện tích mặt bên \(ADHE\) là:
\(12 \times 15 = 180\;(d{m^2})\)
Diện tích mặt đáy \(ABCD\) là:
\(28 \times 15 = 420\;(d{m^2})\)
Tổng diện tích của mặt bên \(ADHE\) và mặt đáy \(ABCD\) là:
\(180 + 420 = 600\;(d{m^2})\)
Đáp số: \(600d{m^2}\).
Cho hình lập phương như bên dưới:
Diện tích \(4\) mặt của hình lập phương là
\(c{m^2}\).
Diện tích \(4\) mặt của hình lập phương là
\(c{m^2}\).
- Tính diện tích \(1\) mặt của hình lập phương theo công thức tính diện tích hình vuông: diện tích = cạnh × cạnh.
- Vì hình lập phương có \(6\) mặt là các hình vuông bằng nhau nên để tính diện tích \(4\) mặt ta lấy diện tích \(1\) mặt nhân với \(4\).
Diện tích một mặt hình lập phương đó là:
\(5 \times 5 = 25\;(c{m^2})\)
Mà hình lập phương có \(6\) mặt là các hình vuông bằng nhau nên diện tích \(4\) mặt của hình lập phương đó là:
\(25 \times 4 = 100\;(c{m^2})\)
Đáp số : \(100c{m^2}\).
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(100\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình lập phương có diện tích \(6\) mặt là \(384d{m^2}\)
Vậy độ dài cạnh của hình lập phương đó là
\(dm\).
Cho hình lập phương có diện tích \(6\) mặt là \(384d{m^2}\)
Vậy độ dài cạnh của hình lập phương đó là
\(dm\).
Vì hình lập phương có \(6\) mặt là các hình vuông bằng nhau nên để tính diện tích \(1\) mặt ta lấy diện tích \(6\) mặt chia \(6\).
Diện tích \(1\) măt là diện tích của hình vuông, ta lập luận để tìm ra độ dài cạnh.
Hình lập phương có \(6\) mặt là các hình vuông bằng nhau nên diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
\(384:6 = 64(d{m^2})\)
Vì \(8 \times 8 = 64\) nên độ dài cạnh hình vuông là \(8dm\).
Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là \(8dm\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(8\).
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Biết diện tích mặt đáy \(ABCD\) là \(570c{m^2}\). Tính diện tích mặt bên \(DAEH\).
A. \(988c{m^2}\)
B. \(960c{m^2}\)
C. \(468c{m^2}\)
D. \(390c{m^2}\)
D. \(390c{m^2}\)
- Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có \(AB = DC = {\rm{EF = HG}} = 38m;\,\,AE = CG = DH = BF{\rm{ = 26cm;}}\,\,AD = BC = HE = GF\)
- Tính độ dài cạnh \(AD\) ta lấy diện tích mặt đáy \(ABCD\) chia cho độ dài \(AB\).
- Mặt đáy \(DAEH\) là hình chữ nhật có chiều dài \(DH\), chiều rộng \(AD\) từ đó ta tìm được diện tích theo công thức : Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
\(AB = DC = {\rm{EF = HG}} = 38m;\)
\(AE = CG = DH = BF{\rm{ = 26cm;}}\)
\(AD = BC = HE = GF\).
Độ dài cạnh \(AD\) là:
\(570:38 = 15\;(cm)\)
Diện tích mặt bên \(DAEH\) là:
\(26 \times 15 = 390\;(c{m^2})\)
Đáp số: \(390c{m^2}\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về diện tích các hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết