Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích xung quanh của một hình lập phương bằng chu vi một mặt nhân với \(4\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

A. Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\)

B. Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(6\).

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương như hình vẽ:


Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là

\(c{m^2}\).

Câu 4 :

Cho hình lập phương có cạnh là \(0,5m\). Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

A. \(1d{m^2}\)

B. \(10d{m^2}\)

C. \(100d{m^2}\)

D. \(150d{m^2}\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh \(8m\) là

\({m^2}\).

Câu 6 :

Một hình lập phương có chu vi đáy là 28dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

A. \(196d{m^2}\)

B. \(294d{m^2}\)

C. \(3136d{m^2}\)

D. \(4704d{m^2}\)

Câu 7 :

Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm:

Cho hình lập phương và hình hộp chữ nhật có số đo như hình vẽ:

Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương \(...\) diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

A. Lớn hơn    

B. Nhỏ hơn

C. Bằng

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng \(272m{m^2}\).


Vậy diện tích một mặt của hình lập phương đó là

\(m{m^2}\).  

Câu 9 :

Cho hình lập phương có diện tích toàn phần bằng  \(11,76d{m^2}\) . Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

A. \(196c{m^2}\)

B. \(392c{m^2}\)

C. \(468c{m^2}\)

D. \(784c{m^2}\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng \(324c{m^2}\).


Vậy độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là

\(cm\).

Câu 11 :

Một hình lập phương có cạnh \(2cm\). Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên \(3\) lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần tăng số lần lần lượt là:

A. \(3\) lần; \(3\) lần

B. \(6\) lần; \(9\) lần

C. \(4\) lần; \(6\) lần

D. \(9\) lần; \(9\) lần

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình lập phương có cạnh $0,75m$.


Vậy diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó là 

\(d{m^2}\).

Câu 13 :

Một người làm cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh $14cm$. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).

A. \(196c{m^2}\)

B. \(784c{m^2}\)

C. \(980c{m^2}\)

D. \(1176c{m^2}\)

Câu 14 :

Người ta làm một cái lồng sắt hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là $25dm$. Cứ mỗi mét vuông sắt giá $45000$ đồng. Hỏi người ta làm cái lồng sắt đó hết bao nhiều tiền mua sắt?

A. \(1876500\) đồng

B. \(1768500\) đồng

C. \(1687500\) đồng

D. \(1568700\) đồng

Câu 15 :

Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.

A. \(32,4kg\)

B. \(16,2kg\)   

C. \(8,1kg\)

D. \(4,05kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích xung quanh của một hình lập phương bằng chu vi một mặt nhân với \(4\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích bốn mặt của hình lập phương.

Mà mỗi mặt đều là các hình vuông bằng nhau.

Vậy diện tích xung của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với \(4\).

Phát biểu đã cho là sai.

Câu 2 :

A. Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\)

B. Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(6\).

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải chi tiết :

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\).

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(6\).

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương như hình vẽ:


Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là

\(c{m^2}\).

Đáp án

Cho hình lập phương như hình vẽ:


Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là

\(c{m^2}\).

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

-  Tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                   \(6 \times 6 = 36\;(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

                   \(36 \times 4 = 144\;(c{m^2})\)

                                        Đáp số: \(144c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

Câu 4 :

Cho hình lập phương có cạnh là \(0,5m\). Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

A. \(1d{m^2}\)

B. \(10d{m^2}\)

C. \(100d{m^2}\)

D. \(150d{m^2}\)

Đáp án

C. \(100d{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

-  Tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\).

- Đổi diện tích theo đơn vị là \(d{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                    \(0,5 \times 0,5 = 0,25\;({m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

                   \(0,25 \times 4 = 1 \;({m^2})\)

                   \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

                                                Đáp số: \(100d{m^2}\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh \(8m\) là

\({m^2}\).

Đáp án

Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh \(8m\) là

\({m^2}\).

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(6\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                        \(8 \times 8 = 64\;({m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

                        \(64 \times 6 = 384\; ({m^2})\)

                                                Đáp số: \(384{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(384\).

Câu 6 :

Một hình lập phương có chu vi đáy là 28dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

A. \(196d{m^2}\)

B. \(294d{m^2}\)

C. \(3136d{m^2}\)

D. \(4704d{m^2}\)

Đáp án

B. \(294d{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính độ dài một cạnh ta lấy chu vi chia cho \(4\).

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(6\).

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của hình lập phương đó là:

                        \(28:4 = 7\;(dm)\)

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                       \(7 \times 7 = 49\;(d{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

                       \(49 \times 6 = 294\;(d{m^2})\)

                                              Đáp số: \(294dm^2\).

 

Câu 7 :

Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm:

Cho hình lập phương và hình hộp chữ nhật có số đo như hình vẽ:

Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương \(...\) diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

A. Lớn hơn    

B. Nhỏ hơn

C. Bằng

Đáp án

A. Lớn hơn    

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\).

- Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật theo công thức: chu vi đáy = (chiều dài  +  chiều rộng) \( \times \,2\).

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- So sánh diện tích xung quanh của hình lập phương với diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                  \(12 \times 12 = 144 \;(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

                  \(144 \times 4 = 576 \;(c{m^2})\)

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

                  $(15 + 9) \times 2 = 48\;(cm)$

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

                  $48 \times 11= 528\;(c{m^2})$

Mà \(576c{m^2} > 528c{m^2}\) nên diện tích xung quanh của hình lập phương lớn hơn diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng \(272m{m^2}\).


Vậy diện tích một mặt của hình lập phương đó là

\(m{m^2}\).  

Đáp án

Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng \(272m{m^2}\).


Vậy diện tích một mặt của hình lập phương đó là

\(m{m^2}\).  

Phương pháp giải :

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với \(4\) nên diện tích mỗi mặt của hình lập phương bằng diện tích xung quanh chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                 \(272:4 = 68\;(m{m^2})\)

                                    Đáp số: \(68m{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(68\).

Câu 9 :

Cho hình lập phương có diện tích toàn phần bằng  \(11,76d{m^2}\) . Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

A. \(196c{m^2}\)

B. \(392c{m^2}\)

C. \(468c{m^2}\)

D. \(784c{m^2}\)

Đáp án

D. \(784c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương diện lấy diện tích toàn phần của hình lập phương chia cho \(6\).

- Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó ta lấy diện tích một mặt nhân với \(4\).

- Đổi đơn vị diện tích \(d{m^2}\) theo đơn vị đề bài yêu cầu là \(c{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                  \(11,76:6 = 1,96\;(d{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

                  \(1,96 \times 4 = 7,84\;(d{m^2})\)

                  \(7,84d{m^2} = 784c{m^2}\)

                                         Đáp số: \(784c{m^2}\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng \(324c{m^2}\).


Vậy độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là

\(cm\).

Đáp án

Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng \(324c{m^2}\).


Vậy độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là

\(cm\).

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương đó: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt của hình lập phương đó nhân với \(4\) nên diện tích một mặt của hình lập phương bằng diện tích xung quanh chia cho \(4\).

- Diện tích một mặt là diện tích của hình vuông nên ta dựa vào diện tích một mặt của hình lập phương ta lập luận để tìm ra độ dài mỗi cạnh.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

                        \(324:4 = 81\;(c{m^2})\)

Vì \(9 \times 9 = 81\) nên độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là \(9cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

Câu 11 :

Một hình lập phương có cạnh \(2cm\). Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên \(3\) lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần tăng số lần lần lượt là:

A. \(3\) lần; \(3\) lần

B. \(6\) lần; \(9\) lần

C. \(4\) lần; \(6\) lần

D. \(9\) lần; \(9\) lần

Đáp án

D. \(9\) lần; \(9\) lần

Phương pháp giải :

- Tính độ dài cạnh hình lập phương mới :  \(2 \times 3 = 6cm\).

- Tính diện xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(2cm\).

- Tính diện xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(6cm\).

- Tính xem diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(6cm\) gấp bao nhiêu lần diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(2cm\) ta lấy diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(6cm\) chia cho diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(2cm\).

- Làm tương tự để tìm diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(6cm\) gấp bao nhiêu lần diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(2cm\).

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh hình lập phương khi gấp lên \(3\) lần là:

                        \(2 \times 3 = 6\;(cm)\)

Diện tích một mặt của hình lập phương cạnh \(2cm\) là:

                       \(2 \times 2 = 4\;(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(2cm\) là:

                       \(4 \times 4 = 16\;(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(2cm\) là:

                       \(4 \times 6 = 24\;(c{m^2})\)

Diện tích một mặt của hình lập phương cạnh \(6cm\) là:

                       \(6 \times 6 = 36\;(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(6cm\) là:

                      \(36 \times 4 = 144\;(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(6cm\) là:

                       \(36 \times 6 = 216\;(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(6cm\) gấp diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh \(2cm\) số lần là:

                      \(144:16 = 9\) (lần)

Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(6cm\) gấp diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(2cm\) số lần là:

                      \(216:24 = 9\) (lần)

Vậy nếu gấp cạnh của hình lập phương lên \(3\) lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên \(9\) lần.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình lập phương có cạnh $0,75m$.


Vậy diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó là 

\(d{m^2}\).

Đáp án

Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình lập phương có cạnh $0,75m$.


Vậy diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó là 

\(d{m^2}\).

Phương pháp giải :

Diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó chính là diện tích toàn phần của cái hộp đó.

Để giải ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với \(6\).

- Đổi diện tích vừa tìm được theo đơn vị \(d{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái hộp đó là:

            \(0,75 \times 0,75 = 0,5625\;({m^2})\)

Diện tích toàn phần của cái hộp đó là:

           \(0,5625 \times 6 = 3,375\;({m^2})\)

           \(3,375{m^2} = 337,5d{m^2}\)

                               Đáp số: \(337,5d{m^2}\).

Vậy đáp đúng điền vào ô trống là \(337,5\).

Câu 13 :

Một người làm cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh $14cm$. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).

A. \(196c{m^2}\)

B. \(784c{m^2}\)

C. \(980c{m^2}\)

D. \(1176c{m^2}\)

Đáp án

C. \(980c{m^2}\)

Phương pháp giải :

Vì cái hộp đó có dạng là hình lập phương và không có nắp nên cái hộp đó có \(5\) mặt. Do đó diện tích bìa cần dùng để làm hộp gấp \(5\) lần diện tích một mặt.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích một mặt của cái hộp ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích bìa cần dùng để làm cái hộp đó ta lấy diện tích một mặt của cái hộp đó nhân với \(5\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái hộp đó là:

            \(14 \times 14 = 196 \;(c{m^2})\)

Diện tích bìa cần dùng để làm cái hộp đó là:

            \(196 \times 5 = 980 \; (c{m^2})\)

                                     Đáp số: \(980c{m^2}\).

Câu 14 :

Người ta làm một cái lồng sắt hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là $25dm$. Cứ mỗi mét vuông sắt giá $45000$ đồng. Hỏi người ta làm cái lồng sắt đó hết bao nhiều tiền mua sắt?

A. \(1876500\) đồng

B. \(1768500\) đồng

C. \(1687500\) đồng

D. \(1568700\) đồng

Đáp án

C. \(1687500\) đồng

Phương pháp giải :

Vì cái lồng sắt đó hình lập phương nên diện tích sắt phải mua bằng diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh $25dm.$

Để giải bài này ta có thể thực hiện như sau:

- Đổi đơn vị đo độ dài của mỗi cạnh về đơn vị là mét.

- Tính diện tích mỗi mặt của lồng sắt đó ta lấy độ dài mỗi cạnh của lồng sắt đó nhân với chính nó.

- Tính diện tích sắt cần phải mua để làm cái lồng đó ta lấy diện tích một mặt của lồng sắt đó nhân với \(6\).

- Tính số tiền cần dùng để mua sắt ta lấy giá tiền mua mỗi mét vuông sắt nhân với diện tích sắt cần phải mua.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(25dm = 2,5m\).

Diện tích một mặt của cái lồng sắt đó là:

            \(2,5 \times 2,5 = 6,25 \;({m^2})\)

Diện tích sắt dùng để làm cái lồng đó là:

            \(6,25 \times 6 = 37,5 \;({m^2})\)

Số tiền cần dùng để mua sắt làm cái lồng đó là:

            \(45000 \times 37,5 = 1687500\) (đồng)

                                          Đáp số: \(1687500\) đồng.

Câu 15 :

Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.

A. \(32,4kg\)

B. \(16,2kg\)   

C. \(8,1kg\)

D. \(4,05kg\)

Đáp án

B. \(16,2kg\)   

Phương pháp giải :

Vì cái thùng đó có dạng là hình lập phương và không có nắp nên cái hộp đó có \(5\) mặt. Diện tích khi sơn bên trong (hoặc bên ngoài) của \(1\) thùng bằng diện tích một mặt nhân với \(5\).

Để giải ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích một mặt của cái thùng ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong của \(1\) cái thùng ta lấy diện tích một mặt nhân với \(5\).

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của \(1\) cái thùng ta lấy diện tích cần sơn khi sơn bên trong nhân với \(2\).

- Tính  khối lượng cần sơn \(1\) cái thùng ta lấy diện tích cần sơn chia cho \(20\) rồi nhân với \(4\) (dạng toán tỉ lệ thuận).

- Tính khối lượng cần sơn \(2\) cái thùng ta lấy khối lượng cần sơn \(1\) cái thùng nhân với \(2\)

nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái thùng đó là:

                        $1,8 \times 1,8 = 3,24\;({m^2})$

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong của \(1\) cái thùng:

                        $3,24 \times 5 = 16,2\; ({m^2})$

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của \(1\) cái thùng là:

                        $16,2 \times 2 = 32,4\; ({m^2})$

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn \(1\) cái thùng là:

                        \(32,4:20 \times 5 = 8,1\;(kg)\)

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn \(2\) cái thùng là:

                        \(8,1 \times 2 = 16,2\;(kg)\)

                                                Đáp số: \(16,2kg\).

Trắc nghiệm: Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 3 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về diện tích các hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về diện tích các hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết