Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết \(5\% \) của A là \(45\). Vậy để tìm A ta cần tính:

A. \(45:5\)

B. \(45:5 \times 100\)

C. \(45 \times 5\)

D. \(45:100 \times 5\)

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm A biết \(7,5\% \) của A là \(24\).

A. \(1,8\)

B. \(3,2\)

C. \(180\)

D. \(320\)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(3,25\% \) của \(B\) là \(5,2dm\). 

Vậy \(B = \) 

 $dm.$

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 5A có \(14\) học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm \(43,75\% \) tổng số học sinh của lớp đó. 


Vậy lớp 5A có tất cả 

học sinh.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số thứ nhất là \(12,25\). Như vậy số thứ nhất bằng $12,5\% $ số thứ hai. Vậy số thứ hai là:

A. \(1,5625\)

B. \(0,98\)

C. \(98\)

D. \(156,25\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm C biết $25\% $  của C là trung bình cộng của $33,14$ và $16,7$. Vậy C là:

A. \(49,84\)

B. \(99,68\)

C. \(149,52\)

D. \(199,36\)

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một trường học có \(176\) học sinh nam. Số học sinh nam chiếm $40\% \;$ số học sinh toàn trường.


Vậy trường đó có 

học sinh nữ.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Vườn nhà Lan có $15\% $ diện tích đất trồng cây ăn quả, $45\% $ diện tích đất trồng rau, diện tích đất còn lại để trồng hoa. Biết tổng diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau là $228{m^2}$. Vậy diện tích đất trồng hoa là: 

A. $152{m^2}$

B. $171{m^2}$

C. $306{m^2}$

D. $380{m^2}$

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kho thứ nhất có \(4,5\) tấn thóc. Số thóc của kho thứ nhất bằng \(37,5\% \) số thóc của kho thứ hai. 


Vậy hai kho có tất cả 

ki-lô-gam thóc.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được $72kg$ đường và bằng \(22,5\% \) số đường cửa hàng nhập về. Buổi chiều bán được \(55kg\) đường. 

Vậy cửa hàng còn lại 

 ki-lô-gam đường.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Bình mua \(3\) cái quạt. Do được giảm giá $15\% $ nên bác phải trả $892500$ đồng. Hỏi giá mỗi cái quạt khi chưa được giảm giá là bao nhiêu tiền?

A. \(350000\) đồng

B. \(765000\) đồng

C. \(758625\) đồng

D. \(1050000\) đồng

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác Lan mang trứng ra chợ bán. Buổi sáng bác bán được $25\% $ tổng số trứng, buổi chiều bác bán được $32,5\% $ tổng số trứng thì bác Lan còn lại \(102\) quả trứng.

Vậy buổi sáng bác Lan đã bán được 

 quả trứng.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ba anh em Huy, Cúc, Huệ được mẹ cho tiền mua sách. Huy được $25\% $ số tiền, Cúc được $35\% $ số tiền. Số tiền còn lại là của Huệ. Hỏi Cúc được mẹ cho bao nhiêu tiền, biết mẹ cho Huệ nhiều hơn Huy \(27000\) đồng.

A. \(45000\) đồng

B. \(63000\) đồng

C. \(72000\) đồng

D. \(180000\) đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết \(5\% \) của A là \(45\). Vậy để tìm A ta cần tính:

A. \(45:5\)

B. \(45:5 \times 100\)

C. \(45 \times 5\)

D. \(45:100 \times 5\)

Đáp án

B. \(45:5 \times 100\)

Phương pháp giải :

Muốn tìm một số khi biết \(5\% \) của nó là \(45\), ta có thể lấy \(45\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(45\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm một số khi biết \(5\% \) của nó là \(45\), ta có thể lấy \(45\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(45\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(5\).

Do đó, phép tính đúng là $45:5 \times 100.$

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm A biết \(7,5\% \) của A là \(24\).

A. \(1,8\)

B. \(3,2\)

C. \(180\)

D. \(320\)

Đáp án

D. \(320\)

Phương pháp giải :

Theo đề bài ta có \(7,5\% \) của A là \(24\), muốn tìm A ta có thể lấy \(24\) chia cho \(7,5\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(24\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(7,5\).

Lời giải chi tiết :

A cần tìm là:   \(24:7,5 \times 100 = 320\)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(3,25\% \) của \(B\) là \(5,2dm\). 

Vậy \(B = \) 

 $dm.$

Đáp án

Biết \(3,25\% \) của \(B\) là \(5,2dm\). 

Vậy \(B = \) 

 $dm.$

Phương pháp giải :

Theo đề bài ta có \(3,25\% \) của B là \(5,2dm\), muốn tìm B ta có thể lấy \(5,2\) chia cho \(3,25\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(5,2\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(3,25\), sau đó thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

B cần tìm là:  \(5,2:3,25 \times 100 = 160(dm)\)

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(160\).

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 5A có \(14\) học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm \(43,75\% \) tổng số học sinh của lớp đó. 


Vậy lớp 5A có tất cả 

học sinh.

Đáp án

Lớp 5A có \(14\) học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm \(43,75\% \) tổng số học sinh của lớp đó. 


Vậy lớp 5A có tất cả 

học sinh.

Phương pháp giải :

Theo đề bài ta có \(43,75\% \) tổng số học sinh của lớp là \(14\) học sinh. Để tìm số học sinh của lớp ta có thể lấy \(14\) chia cho \(43,75\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(14\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(43,75\), sau đó thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

Lớp 5A có tất cả số học sinh là:

          \(14:43,75 \times 100 = 32\) (học sinh)

                                          Đáp số: \(32\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(32\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số thứ nhất là \(12,25\). Như vậy số thứ nhất bằng $12,5\% $ số thứ hai. Vậy số thứ hai là:

A. \(1,5625\)

B. \(0,98\)

C. \(98\)

D. \(156,25\)

Đáp án

C. \(98\)

Phương pháp giải :

Theo đề bài $12,5\% $ số thứ hai là \(12,25\). Để tìm số thứ hai ta có thể lấy \(12,25\) chia cho \(12,5\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(12,25\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(12,5\).

Lời giải chi tiết :

Số thứ hai là:               \(12,25:12,5 \times 100 = 98\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm C biết $25\% $  của C là trung bình cộng của $33,14$ và $16,7$. Vậy C là:

A. \(49,84\)

B. \(99,68\)

C. \(149,52\)

D. \(199,36\)

Đáp án

B. \(99,68\)

Phương pháp giải :

- Tính số trung bình cộng của hai số $33,14$ và $16,7$

- Để tìm C ta lấy số trung bình cộng đó chia cho $25$ rồi nhân với $100$ hoặc lấy số trung bình cộng đó nhân với $100$ rồi chia cho $25$.

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của hai số $33,14$ và $16,7$ là:

                \((33,14 + 16,7):2 = 24,92\)

Vậy $25\% $  của C là \(24,92\).

Số C cần tìm là:          

                \(24,92:25 \times 100 = 99,68\)

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một trường học có \(176\) học sinh nam. Số học sinh nam chiếm $40\% \;$ số học sinh toàn trường.


Vậy trường đó có 

học sinh nữ.

Đáp án

Một trường học có \(176\) học sinh nam. Số học sinh nam chiếm $40\% \;$ số học sinh toàn trường.


Vậy trường đó có 

học sinh nữ.

Phương pháp giải :

- Tính số học sinh toàn trường khi biết $40\% \;$số học sinh toàn trường là \(176\) học sinh ta lấy \(176\) chia cho \(40\) rồi nhân với \(100\).

- Tính số học sinh nữ ta lấy số học sinh toàn trường trừ đi số học sinh nam.

Lời giải chi tiết :

Trường đó có tất cả số học sinh là:

            \(176:40 \times 100 = 440\) (học sinh)

Trường đó có số học sinh nữ là:

            \(440 - 176 = 264\) (học sinh)

                                 Đáp số: \(264\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(264.\)

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Vườn nhà Lan có $15\% $ diện tích đất trồng cây ăn quả, $45\% $ diện tích đất trồng rau, diện tích đất còn lại để trồng hoa. Biết tổng diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau là $228{m^2}$. Vậy diện tích đất trồng hoa là: 

A. $152{m^2}$

B. $171{m^2}$

C. $306{m^2}$

D. $380{m^2}$

Đáp án

A. $152{m^2}$

Phương pháp giải :

- Tỉnh tổng tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây ăn quả và diện tích đất trồng rau là \(15\%  + 45\%  = 60\% \).

- Tìm diện tích của cả mảnh vườn, ta lấy \(228\) chia cho \(60\) rồi nhân với \(100\).

- Tìm diện tích đất trồng hoa, lấy diện tích khu vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau.

Lời giải chi tiết :

Diện tích đất trồng cây ăn quả và diện tích đất trồng rau chiếm số phần trăm diện tích khu vườn là:

                        \(15\%  + 45\%  = 60\% \)

Diện tích khu vườn nhà Lan là:

                        \(228:60 \times 100 = 380 \;\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích phần đất trồng hoa là:

                        \(380 - 228 = 152\;\left( {{m^2}} \right)\)

                                                Đáp số: \(152{m^2}\).

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kho thứ nhất có \(4,5\) tấn thóc. Số thóc của kho thứ nhất bằng \(37,5\% \) số thóc của kho thứ hai. 


Vậy hai kho có tất cả 

ki-lô-gam thóc.

Đáp án

Kho thứ nhất có \(4,5\) tấn thóc. Số thóc của kho thứ nhất bằng \(37,5\% \) số thóc của kho thứ hai. 


Vậy hai kho có tất cả 

ki-lô-gam thóc.

Phương pháp giải :

- Đổi \(4,5\) tấn \( = 4500kg\)

- Theo đề bài \(37,5\% \) số thóc của kho thứ hai là \(4500kg\), để tìm số thóc của kho thứ hai ta lấy \(4500\) chia cho \(37,5\) rồi nhân với \(100\).

- Tìm số thóc của cả hai kho ta lấy số thóc kho thứ nhất cộng với số thóc kho thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(4,5\) tấn \( = 4500kg\)

Kho thứ hai có số ki-lô-gam thóc là:

            \(4500:37,5 \times 100 = 12000\;(kg)\)

Cả hai kho có số ki-lô-gam thóc là:

            \(4500 + 12000 = 16500\;(kg)\)

                                       Đáp số: \(16500kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16500\).

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được $72kg$ đường và bằng \(22,5\% \) số đường cửa hàng nhập về. Buổi chiều bán được \(55kg\) đường. 

Vậy cửa hàng còn lại 

 ki-lô-gam đường.

Đáp án

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được $72kg$ đường và bằng \(22,5\% \) số đường cửa hàng nhập về. Buổi chiều bán được \(55kg\) đường. 

Vậy cửa hàng còn lại 

 ki-lô-gam đường.

Phương pháp giải :

- Theo đề bài, \(22,5\% \) số đường nhập về là $72kg$, để tính số đường cửa hàng nhập về ta lấy \(72\) chia cho \(22,5\) rồi nhân với \(100\).

- Tính tổng số đường đã bán trong buổi sáng và buổi chiều.

- Để tính số đường còn lại ta lấy số đường nhập về trừ đi tổng số đường đã bán trong buổi sáng và buổi chiều.

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng nhập về số ki-lô-gam đường là:

            \(72:22,5 \times 100 = 320\;(kg)\)

Trong buổi sáng và buổi chiều cửa hàng đã bán số ki-lô-gam đường là:

            \(72 + 55 = 127\;(kg)\)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam đường là:

            \(320 - 127 = 193\;(kg)\)

                                Đáp số: \(193kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(193\).

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Bình mua \(3\) cái quạt. Do được giảm giá $15\% $ nên bác phải trả $892500$ đồng. Hỏi giá mỗi cái quạt khi chưa được giảm giá là bao nhiêu tiền?

A. \(350000\) đồng

B. \(765000\) đồng

C. \(758625\) đồng

D. \(1050000\) đồng

Đáp án

A. \(350000\) đồng

Phương pháp giải :

- Có thể hiểu giá quạt khi chưa giảm là \(100\% \), vì được giảm giá $15\% $ nên giá của mỗi cái quạt mà bác Bình phải trả sẽ chiếm \(100\%  - 15\%  = 85\% \) so với giá ban đầu.

- Tính số tiền phải trả khi mua \(1\) cái quạt:  \(892500:3 = 297500\) đồng.

- Tính giá tiền của cái quạt khi chưa được giảm giá, biết \(85\% \) giá tiền của cái quạt khi chưa được giảm giá là \(297500\) đồng ta lấy \(297500\) chia cho \(85\) rồi nhân với \(100.\)

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của giá mỗi cái quạt sau khi giảm giá và giá ban đầu là:

                        \(100\%  - 15\%  = 85\% \)

Số tiền bác Bình phải trả khi mua \(1\) cái quạt là:

                        \(892500:3 = 297500\) (đồng)

Giá tiền của cái quạt khi chưa được giảm giá là:       

                        \(297500:85 \times 100 = 350000\)(đồng)

                                                     Đáp số: \(350000\) đồng.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác Lan mang trứng ra chợ bán. Buổi sáng bác bán được $25\% $ tổng số trứng, buổi chiều bác bán được $32,5\% $ tổng số trứng thì bác Lan còn lại \(102\) quả trứng.

Vậy buổi sáng bác Lan đã bán được 

 quả trứng.

Đáp án

Bác Lan mang trứng ra chợ bán. Buổi sáng bác bán được $25\% $ tổng số trứng, buổi chiều bác bán được $32,5\% $ tổng số trứng thì bác Lan còn lại \(102\) quả trứng.

Vậy buổi sáng bác Lan đã bán được 

 quả trứng.

Phương pháp giải :

Muốn biết buổi sáng bác Lan bán được bao nhiêu quả trứng ta cần tính được tổng số quả trứng bác mang đi chợ bán.

- Coi số trứng bác Lan mang đi chợ là \(100\% \). Số trứng còn lại sẽ chiếm \(100\%  - 25\%  - 32,5\%  = 42,5\% \) tổng số trứng.

- Khi đó \(42,5\% \) tổng số trứng là \(102\) quả trứng. Để tìm tổng số trứng ta lấy \(102\) chia cho \(42,5\) rồi nhân với \(100\).

- Tìm số trứng đã bán buổi sáng ta lấy tổng số trứng chia cho \(100\) rồi nhân với \(25\).

Lời giải chi tiết :

Số trứng còn lại chiếm số phần trăm so với tổng số trứng là:

                    \(100\%  - 25\%  - 32,5\%  = 42,5\% \)

Tổng số quả trứng bác Lan mang đi chợ bán là:

                    \(102:42,5 \times 100 = 240\) (quả)

Buổi sáng bác Lan bán được số quả trứng là:

                    \(240:100 \times 25 = 60\) (quả)

                                              Đáp số: \(60\) quả.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(60\).

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ba anh em Huy, Cúc, Huệ được mẹ cho tiền mua sách. Huy được $25\% $ số tiền, Cúc được $35\% $ số tiền. Số tiền còn lại là của Huệ. Hỏi Cúc được mẹ cho bao nhiêu tiền, biết mẹ cho Huệ nhiều hơn Huy \(27000\) đồng.

A. \(45000\) đồng

B. \(63000\) đồng

C. \(72000\) đồng

D. \(180000\) đồng

Đáp án

B. \(63000\) đồng

Phương pháp giải :

Coi tổng số tiền mẹ cho cả ba anh em là \(100\% \).

- Tính tỉ số phần trăm số tiền của Huệ và tổng số tiền, ta lấy \(100\%  - 25\%  - 35\%  = 40\% \).

- Tính hiệu tỉ số phần trăm giữa số tiền của Huệ và số tiền của Huy, ta lấy \(40\%  - 25\%  = 15\% \).

- Khi đó \(15\% \) tổng số tiền chính là \(27000\) đồng. Để tính tổng số tiền mẹ cho ta lấy \(27000\) chia cho \(15\) rồi nhân với \(100\).

- Tính số tiền của Cúc ta lấy tổng số tiền chia cho \(100\) rồi nhân với \(35\).

Lời giải chi tiết :

Số tiền của Huệ chiếm số phần trăm so với tổng số tiền là:

                      \(100\%  - 25\%  - 35\% = 40\%\)

Số tiền của Huệ nhiều hơn số tiền của Huy số phần trăm là:

                      \(40\%  - 25\%  = 15\% \)

Mẹ cho ba anh em tất cả số tiền là:

                      \(27000:15 \times 100 = 180000\) (đồng)

Mẹ cho Cúc số tiền là:

                      \(180000:100 \times 35 = 63000\) (đồng)

                                                    Đáp số: \(63000\) đồng.

Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết