Trắc nghiệm: Diện tích hình tròn Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(31,4\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Diện tích hình tròn có bán kính \(r = 4cm\) là:

A. \(12,56c{m^2}\)

B. \(25,12c{m^2}\)

C. \(37,68c{m^2}\)

D. \(50,24c{m^2}\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích hình tròn có đường kính \(d = 40dm\) là

\(d{m^2}\).

Câu 4 :

Diện tích hình tròn có bán kính \(r = \dfrac{4}{5}m\) là:

A. \(\dfrac{{314}}{{125}}{m^2}\)

B. \(\dfrac{{628}}{{125}}{m^2}\)

C. $\dfrac{{628}}{{625}}{m^2}$

D. \(\dfrac{{1256}}{{625}}{m^2}\)

Câu 5 :

Diện tích của hình tròn có chu vi \(C = 25,12cm\) là:

A. \(4c{m^2}\)

B. \(25,12c{m^2}\)     

C. \(50,24c{m^2}\)

D. \(100,48c{m^2}\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bán kính của hình tròn có diện tích \(S = 78,5m{m^2}\) là 

\(mm\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích \(S = 153,86\,d{m^2}\) là 

\(dm\).

Câu 8 :

Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính $5m$. Bồn trồng hoa hồng có chu vi $9,42m$. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn ?

A. Bồn trồng hoa cúc

B. Bồn trồng hoa hồng

C. Hai bồn có diện tích bằng nhau

Câu 9 :

Cho hình tròn tâm \(O\) bán kính $6cm$. Biết diện tích phần tô màu bằng $56\% $ diện tích hình tròn. Tính diện tích tam giác $ABC$.

A. \(24,8688c{m^2}\)

B. \(49,7376c{m^2}\)

C. \(63,3024c{m^2}\)

D. \(113,04c{m^2}\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh $8m$. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính $1,6m$.


Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là   

\({m^2}\) .

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Biết hai hình tròn có cùng tâm \(O\) ta có bán kính lần lượt là \(5dm\) và \(7,5dm\).

Vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

A. \(490,625d{m^2}\)

B. \(255,125d{m^2}\)

C. \(176,625d{m^2}\)

D. \(98,125d{m^2}\)

Câu 12 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(35m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính \(2m\). Phần đất còn lại để trồng rau, trung mỗi mét vuông thu hoạch được $2kg$ rau. Mỗi ki-lô-gam rau bán với giá \(6000\) đồng. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta đó thu được bao nhiêu tiền?

A. \(11690280\) đồng

B. \(11602980\) đồng

C. \(11609280\) đồng 

D. \(11609208\) đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(31,4\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 2 :

Diện tích hình tròn có bán kính \(r = 4cm\) là:

A. \(12,56c{m^2}\)

B. \(25,12c{m^2}\)

C. \(37,68c{m^2}\)

D. \(50,24c{m^2}\)

Đáp án

D. \(50,24c{m^2}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(S = r \times r \times 3,14\), trong đó \(r\) là bán kính hình tròn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn đó là:

            \(4 \times 4 \times 3,14 = 50,24\;(c{m^2})\)

                                      Đáp số: \(50,24c{m^2}\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích hình tròn có đường kính \(d = 40dm\) là

\(d{m^2}\).

Đáp án

Diện tích hình tròn có đường kính \(d = 40dm\) là

\(d{m^2}\).

Phương pháp giải :

- Tính bán kính hình tròn theo công thức \(r = d:2\).

- Tính diện tích hình tròn theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).

Lời giải chi tiết :

Bán kính hình tròn đó là:

            \(40:2 = 20\;(dm)\)

Diện tích hình tròn đó là:

            \(20 \times 20 \times 3,14 = 1256\;(d{m^2})\)

                                 Đáp số: \(1256dm^2\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1256\).

Câu 4 :

Diện tích hình tròn có bán kính \(r = \dfrac{4}{5}m\) là:

A. \(\dfrac{{314}}{{125}}{m^2}\)

B. \(\dfrac{{628}}{{125}}{m^2}\)

C. $\dfrac{{628}}{{625}}{m^2}$

D. \(\dfrac{{1256}}{{625}}{m^2}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{1256}}{{625}}{m^2}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(S = r \times r \times 3,14\), trong đó \(r\) là bán kính hình tròn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn đó là: 

        \(\frac{4}{5} \times \frac{4}{5} \times 3,14 = \frac{4}{5} \times \frac{4}{5} \times \frac{{314}}{{100}}\)

        \(= \frac{{4 \times 4 \times 314}}{{5 \times 5 \times 100}} = \frac{{1256}}{{625}}\) \(\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 5 :

Diện tích của hình tròn có chu vi \(C = 25,12cm\) là:

A. \(4c{m^2}\)

B. \(25,12c{m^2}\)     

C. \(50,24c{m^2}\)

D. \(100,48c{m^2}\)

Đáp án

C. \(50,24c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\).

- Tính diện tích theo công thức  \(S = r \times r \times 3,14\).

Lời giải chi tiết :

Bán kính hình tròn đó là:

        \(25,12:3,14:2 = 4\;(cm)\)

Diện tích hình tròn đó là:

        \(4 \times 4 \times 3,14 = 50,24\;(c{m^2})\)

                                  Đáp số: \(50,24cm^2\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bán kính của hình tròn có diện tích \(S = 78,5m{m^2}\) là 

\(mm\).

Đáp án

Bán kính của hình tròn có diện tích \(S = 78,5m{m^2}\) là 

\(mm\).

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích \(S = r \times r \times 3,14\), ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \(r \times r = S:3,14\), sau đó lập luận để tìm ra bán kính \(r\).

Lời giải chi tiết :

Tích của bán kính và bán kính là:

            \(78,5:3,14 = 25\;(m{m^2})\)

Vì \(5 \times 5 = 25\) nên bán kính của hình tròn đó là \(5mm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích \(S = 153,86\,d{m^2}\) là 

\(dm\).

Đáp án

Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích \(S = 153,86\,d{m^2}\) là 

\(dm\).

Phương pháp giải :

- Tính bán kính hình tròn: Từ công thức tính diện tích \(S = r \times r \times 3,14\), ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \(r \times r = S:3,14\), sau đó lập luận để tìm ra bán kính \(r\).

- Tính chu vi hình tròn theo công thức  \(C = r \times 2 \times 3,14\).

Lời giải chi tiết :

Tích của bán kính và bán kính là:

            \(153,86:3,14 = 49\;(d{m^2})\)

Vì \(7 \times 7 = 49\) nên bán kính của mặt bán đó là \(7dm\).

Chu vi mặt bàn đó là:

            \(S = 7 \times 2 \times 3,14 = 43,96\;(dm)\)

                                          Đáp số: \(43,96dm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(43,96\).

Câu 8 :

Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính $5m$. Bồn trồng hoa hồng có chu vi $9,42m$. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn ?

A. Bồn trồng hoa cúc

B. Bồn trồng hoa hồng

C. Hai bồn có diện tích bằng nhau

Đáp án

A. Bồn trồng hoa cúc

Phương pháp giải :

- Tính bán kính bồn trồng hoa cúc ta lấy đường kính bồn hoa cúc chia cho 2.

- Tính bán kính bồn trồng hoa hồng theo công thức : \(r=C:2:3,14\) hoặc \(r = C:3,14:2\).

- Tính diện tích mỗi bồn hoa theo công thức \(S=r \times r \times 3,14\), sau đó so sánh hai diện tích đó.

Lời giải chi tiết :

Bán kính của bồn trồng hoa cúc là:

            \(5:2 = 2,5\;(m)\)

Diện tích của bồn trồng hoa cúc là:

            \(2,5 \times 2,5 \times 3,14 = 19,625\;({m^2})\)

Bán kính của bồn trồng hoa hồng là:

            \(9,42:3,14:2 = 1,5\;(m)\)

Diện tích của bồn trồng hoa hồng là:

            \(1,5 \times 1,5 \times 3,14 = 7,065\;({m^2})\)

Ta có \(19,625{m^2} > 7,065{m^2}\).

Vậy bồn trồng hoa cúc có diện tích lớn hơn.

Câu 9 :

Cho hình tròn tâm \(O\) bán kính $6cm$. Biết diện tích phần tô màu bằng $56\% $ diện tích hình tròn. Tính diện tích tam giác $ABC$.

A. \(24,8688c{m^2}\)

B. \(49,7376c{m^2}\)

C. \(63,3024c{m^2}\)

D. \(113,04c{m^2}\)

Đáp án

B. \(49,7376c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích hình tròn theo công thức: \(S = r \times r \times 3,14\).

- Tìm diện tích phần tô màu ta lấy diện tích hình tròn chia cho \(100\) rồi nhân với \(56\).

- Tính diện tích tam giác $ABC$ ta lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích phần tô màu.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn tâm \(O\) là:

            \(6 \times 6 \times 3,14 = 113,04\;(c{m^2})\)

Diện tích phần tô màu là:

            \(113,04:100 \times 56 = 63,3024\;(c{m^2})\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là:

            \(113,04 - 63,3024 = 49,7376\;(c{m^2})\)

                                            Đáp số: \(49,7376c{m^2}\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh $8m$. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính $1,6m$.


Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là   

\({m^2}\) .

Đáp án

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh $8m$. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính $1,6m$.


Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là   

\({m^2}\) .

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

- Tìm diện tích cái giếng hình tròn theo công thức: \(S = r \times r \times 3,14\).

-  Tính diện tích phần đất còn lại ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi diện tích cái giếng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

            \(8 \times 8 = 64\;({m^2})\)

Diện tích cái giếng là:

            \(1,6 \times 1,6 \times 3,14 = 8,0384\;(c{m^2})\)

Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:

            \(64 - 8,0384 = 55,9616\;(c{m^2})\)          

                                       Đáp số: \(55,9616{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(55,9616\).

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Biết hai hình tròn có cùng tâm \(O\) ta có bán kính lần lượt là \(5dm\) và \(7,5dm\).

Vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

A. \(490,625d{m^2}\)

B. \(255,125d{m^2}\)

C. \(176,625d{m^2}\)

D. \(98,125d{m^2}\)

Đáp án

D. \(98,125d{m^2}\)

Phương pháp giải :

Tính diện tích hình tròn bán kính \(5dm\) và \(7,5dm\). Diện tích phần tô màu bằng hiệu diện tích giữa hai hình tròn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn tâm \(O\) bán kính \(7,5dm\) là:

           \(7,5 \times 7,5 \times 3,14 = 176,625\;(d{m^2})\)

Diện tích hình tròn tâm \(O\) bán kính \(5dm\) là:

           \(5 \times 5 \times 3,14 = 78,5\;(d{m^2})\)

Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là :

           \(176,625 - 78,5 = 98,125\;(d{m^2})\)

                                            Đáp số: \(98,125d{m^2}\).

Câu 12 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(35m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính \(2m\). Phần đất còn lại để trồng rau, trung mỗi mét vuông thu hoạch được $2kg$ rau. Mỗi ki-lô-gam rau bán với giá \(6000\) đồng. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta đó thu được bao nhiêu tiền?

A. \(11690280\) đồng

B. \(11602980\) đồng

C. \(11609280\) đồng 

D. \(11609208\) đồng

Đáp án

C. \(11609280\) đồng 

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng ta lấy chiều dài nhân với  \(\dfrac{4}{5}\).

- Tính diện tích mảnh vườn theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm diện cái bể hình tròn theo công thức: \(S = r \times r \times 3,14\).

- Tìm diện tích phần đất trồng rau ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi diện tích cái giếng.

- Tìm số ki-lô-gam rau thu được ta lấy diện tích nhân với \(2\).

- Tìm số tiền thu được ta lấy \(6000\) đồng nhân với số rau thu được.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

            \(35 \times \dfrac{4}{5} = 28\;(m)\)

Diện tích mảnh vườn đó là:

            \(35 \times 28 = 980\;({m^2})\)

Diện tích của cái bể là:

            \(2 \times 2 \times 3,14 = 12,56\;({m^2})\)

Diện tích phần đất để trồng rau là:

            \(980 - 12,56 = 967,44\;({m^2})\)

Trên mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là:

            \(967,44 \times 2 = 1934,88\;(kg)\)

Người ta thu được tất cả số tiền là:

            \(6000 \times 1934,88 = 11609280\) (đồng)

                                    Đáp số: \(11609280\) đồng.

Trắc nghiệm: Luyện tập về diện tích các hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về diện tích các hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình hộp chữ nhật Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Thể tích hình lập phương Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Thể tích hình lập phương Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 3 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thang. Diện tích hình thang Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết