Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5
Đề bài
A. Muốn nhân một số thập phân với \(10;\,\,100;\,\,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
B. Muốn nhân một số thập phân với \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;\,\,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
C. Muốn chia một số thập phân cho \(10;\,\,100;\,\,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Tính nhẩm: \(38,83 \times 0,01\)
A. \(0,03883\)
B. \(0,3883\)
C. \(388,3\)
D. \(3883\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của \(120,05\) và \(4,9\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(38\% \) của \(450\) là
Tìm một số biết $26\% $ của nó bằng $10,4$.
A. \(2,704\)
B. \(32\)
C. \(40\)
D. \(400\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba tấm vải dài $215m$. Tấm vải xanh dài $75,5{\rm{ }}m$ và ngắn hơn tấm vải đỏ $18,24\,m.$
Vậy tấm vải trắng dài
mét.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết $(x - 17) \times 3,5 = 32,9.$
Vậy \(x = \)
Điền dấu $>;<;=$ thích hợp vào ô trống:
$42,5 \times 17 - 28,8 \times 4,5$
\(235,6 + 42,8 \times 10 - 43,75:3,5\)
Tích của hai số là \(38,4\). Nếu gấp thừa số thứ nhất lên $2,5$ lần và gấp thừa số thứ hai lên $1,6$ lần thì tích hai số là
A. \(150,6\)
B. \(155,6\)
C. \(135,6\)
D. \(153,6\)
Một người gửi tiết kiệm $3000000$ đồng với lãi suất \(1,2\% \) mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau $1$ tháng.
A. $3030000$ đồng
B. $3036000$ đồng
C. $3360000$ đồng
D. $3630000$ đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là $9,6\,ha$. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được $25\% $ diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được $55\% $ diện tích đất còn lại của cánh đồng.
Vậy ngày thứ ba họ cày được
mét vuông.
Một cửa hàng bán một chiếc ti vi với giá $8567500$ đồng thì được lãi $15\% $ so với tiền vốn. Tính tiền vốn của chiếc ti vi đó.
A. $7450000$ đồng
B. $7750000$ đồng
C. $8275000$ đồng
D. $9852625$ đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba bạn An, Bình, Minh có một số que tính. Số que tính của An bằng $25\% $ tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng $42\% $ số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là \(24\) que.
Vậy Minh có
que tính.
Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được $7440000$ đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm $400000$ đồng thì tiền lãi sẽ là $1640000$ đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
A. \(20\% \)
B. \(22,04\% \)
C. \(24,4\% \)
D. \(28\% \)
Một người mua \(200\) lọ hoa về bán. Khi chuyên chở đã có \(16\) lọ hoa bị vỡ. Mỗi lọ hoa còn lại người đó bán với giá \(75000\) đồng và được lãi \(15\% \) so với số tiền mua lọ hoa. Hỏi giá tiền mua mỗi tá lọ hoa là bao nhiêu?
A. \(900000\) đồng
B. \(1380000\) đồng
C. \(600000\) đồng
D. \(720000\) đồng
Lời giải và đáp án
A. Muốn nhân một số thập phân với \(10;\,\,100;\,\,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
B. Muốn nhân một số thập phân với \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;\,\,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
C. Muốn chia một số thập phân cho \(10;\,\,100;\,\,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Dựa vào các quy tắc nhân nhẩm hoặc chia nhẩm số thập phân.
- Muốn nhân một số thập phân với \(10;\,\,100;\,\,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;\,\,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho \(10;\,\,100;\,\,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Tính nhẩm: \(38,83 \times 0,01\)
A. \(0,03883\)
B. \(0,3883\)
C. \(388,3\)
D. \(3883\)
B. \(0,3883\)
Muốn nhân một số thập phân với \(\,\,0,01\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
Muốn nhân một số thập phân với \(\,\,0,01\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
Do đó ta có : \(38,83 \times 0,01 = 0,3883\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của \(120,05\) và \(4,9\) là
Thương của \(120,05\) và \(4,9\) là
Để tìm thương của hai số \(120,05\) và \(4,9\) ta thực hiên phép chia \(120,05:4,9\):
- Phần thập phân của số \(4,9\) có một chữ số.
- Phần thập phân của số \(120,05\) có hai chữ số, chuyển dấu phẩy của số \(120,05\) sang bên phải một chữ số được \(1200,5\); bỏ dấu phẩy ở số \(4,9\) được \(49\).
- Thực hiện phép chia \(1200,5\,:\,49\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Do đó thương của \(120,05\) và \(4,9\) là \(24,5\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24,5\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(38\% \) của \(450\) là
\(38\% \) của \(450\) là
Muốn tìm \(38\% \) của \(450\) ta có thể lấy \(450\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(38\) hoặc lấy \(450\) nhân với \(38\) rồi chia cho \(100\).
\(38\% \) của \(450\) là: \(450:100 \times 38 = 171\)
Hay \(38\% \) của \(450\) là: \(450 \times 38:100 = 171\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(171\).
Tìm một số biết $26\% $ của nó bằng $10,4$.
A. \(2,704\)
B. \(32\)
C. \(40\)
D. \(400\)
C. \(40\)
Theo đề bài ta có \(26\% \) của một số là \(10,4\), muốn tìm số đó ta có thể lấy \(10,4\) chia cho \(26\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(10,4\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(26\).
Số cần tìm là: \(10,4:26 \times 100 = 40\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba tấm vải dài $215m$. Tấm vải xanh dài $75,5{\rm{ }}m$ và ngắn hơn tấm vải đỏ $18,24\,m.$
Vậy tấm vải trắng dài
mét.
Ba tấm vải dài $215m$. Tấm vải xanh dài $75,5{\rm{ }}m$ và ngắn hơn tấm vải đỏ $18,24\,m.$
Vậy tấm vải trắng dài
mét.
- Tìm độ dài của tấm vải đỏ, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ tức là tấm vải đỏ dài hơn tấm vải xanh. Tìm độ dài tấm vải đỏ ta lấy độ dài tấm vải xanh cộng với $18,24\,m$.
- Tính tổng độ dài của tấm vải xanh và tấm vải đỏ.
- Tính độ dài của tấm vải trắng ta lấy tổng độ dài ba tấm vải trừ đi độ dài hai tấm vải xanh và đỏ.
Tấm vải đỏ dài số mét là:
\(75,5 + 18,24 = 93,74\;(m)\)
Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả số mét là:
\(75,5 + 93,74 = 169,24\;(m)\)
Tấm vải trắng dài số mét là:
\(215 - 169,24 = 45,76\;(m)\)
Đáp số: \(45,76\,m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45,76.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết $(x - 17) \times 3,5 = 32,9.$
Vậy \(x = \)
Biết $(x - 17) \times 3,5 = 32,9.$
Vậy \(x = \)
+) $x - 17$ ở vị trí thừa số chưa biết nên để tìm $x - 17$ ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hay $x - 17 = 32,9:3,5$, từ đó $x - 17 = 9,4$
\(x\) cần tìm ở vị trí số bị trừ nên để tìm \(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ.
$\begin{array}{l}(x - 17) \times 3,5 = 32,9\\x - 17 = 32,9:3,5\\x - 17 = 9,4\\x = 9,4 + 17\\x = 26,4\end{array}$
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(26,4\).
Điền dấu $>;<;=$ thích hợp vào ô trống:
$42,5 \times 17 - 28,8 \times 4,5$
\(235,6 + 42,8 \times 10 - 43,75:3,5\)
$42,5 \times 17 - 28,8 \times 4,5$
\(235,6 + 42,8 \times 10 - 43,75:3,5\)
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì tính phép nhân, phép chia trước; phép cộng, trừ sau.
Ta có
+) $42,5 \times 17 - 28,8 \times 4,5 $
$= 722,5 - 129,6 $
$= 592,9 $
+) $235,6 + 42,8 \times 10 - 43,75:3,5$
$= 235,6 + 428 - 12,5 $
$= 663,6 - 12,5$
$= 651,1$
Mà \(592,9 < 651,1\)
Do đó $42,5 \times 17 - 28,8 \times 4,5\,\, < \,\,235,6 + 42,8 \times 10 - 43,75:3,5$
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).
Tích của hai số là \(38,4\). Nếu gấp thừa số thứ nhất lên $2,5$ lần và gấp thừa số thứ hai lên $1,6$ lần thì tích hai số là
A. \(150,6\)
B. \(155,6\)
C. \(135,6\)
D. \(153,6\)
D. \(153,6\)
Khi gấp thừa số thứ nhất lên $2,5$ lần thì tích gấp lên $2,5$ lần.
Khi gấp thừa số thứ hai lên $1,6$ lần thì tích gấp lên $1,6$ lần.
Nếu gấp thừa số thứ nhất lên $2,5$ lần và gấp thừa số thứ hai lên $1,6$ lần thì tích hai số sẽ tăng lên \(2,5 \times 1,6\) lần.
Nếu gấp thừa số thứ nhất lên $2,5$ lần và gấp thừa số thứ hai lên $1,6$ lần thì tích hai số là:
\(38,4 \times 2,5 \times 1,6 = 153,6\)
Một người gửi tiết kiệm $3000000$ đồng với lãi suất \(1,2\% \) mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau $1$ tháng.
A. $3030000$ đồng
B. $3036000$ đồng
C. $3360000$ đồng
D. $3630000$ đồng
B. $3036000$ đồng
- Tính số tiền lãi sau một tháng, tức là tính $1,2\% $ của $3000000$ đồng.
- Số tiền người đó nhận được sau một tháng bằng tổng số tiền lãi và tiền gửi.
Số tiền lãi sau một tháng là:
\(3000000:100 \times 1,2 = 36000\) (đồng)
Số tiền người đó nhận được sau một tháng là:
\(3000000 + 36000 = 3036000\) (đồng)
Đáp số: \(3036000\) đồng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là $9,6\,ha$. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được $25\% $ diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được $55\% $ diện tích đất còn lại của cánh đồng.
Vậy ngày thứ ba họ cày được
mét vuông.
Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là $9,6\,ha$. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được $25\% $ diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được $55\% $ diện tích đất còn lại của cánh đồng.
Vậy ngày thứ ba họ cày được
mét vuông.
- Tìm diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ nhất hay tìm $25\% $ của $9,6\,ha$.
- Tìm diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất.
- Tìm diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ hai hay tìm $55\% $ diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất.
- Tìm diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ ba ta lấy diện tích cả cánh đồng trừ đi tổng diện tích đã cày trong hai ngày đầu.
- Đổi diện tích từ đơn vị \(ha\) theo đơn vị \({m^2}\).
Diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ nhất là:
$9,6\,:100 \times 25 = 2,4\,(ha)$
Diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất là:
$9,6\, - 2,4\, = 7,2\,(ha)$
Diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ hai là:
$7,2\,:100 \times 55 = 3,96\,(ha)$
Diện tích cánh đồng phải cày được trong ngày thứ ba là:
$9,6\, - (2,4 + 3,96) = 3,24\,(ha)$
Đổi \(3,24\,ha = 32400\,{m^2}\)
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là \(32400\).
Một cửa hàng bán một chiếc ti vi với giá $8567500$ đồng thì được lãi $15\% $ so với tiền vốn. Tính tiền vốn của chiếc ti vi đó.
A. $7450000$ đồng
B. $7750000$ đồng
C. $8275000$ đồng
D. $9852625$ đồng
A. $7450000$ đồng
Coi giá vốn của chiếc ti vi là \(100\% \) thì tiền lãi sẽ chiếm \(15\% \) so với giá vốn.
Ta có: Giá bán = giá vốn + lãi
\(115\% \) \(100\% \) \(15\% \)
Như vậy \(115\% \) giá vốn của chiếc ti vi là $8567500$ đồng, muốn tìm giá vốn của chiếc ti vi ta lấy $8567500$ chia cho \(115\) rồi nhân với \(100\).
Coi giá vốn của chiếc ti vi là \(100\% \).
Giá bán của chiếc ti vi chiếm số phần trăm so với giá vốn là:
\(100\% + 15\% = 115\% \) giá vốn
Giá vốn của chiếc ti vi đó là:
\(8567500:115 \times 100 = 7450000\) (đồng)
Đáp số: \(7450000\) đồng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba bạn An, Bình, Minh có một số que tính. Số que tính của An bằng $25\% $ tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng $42\% $ số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là \(24\) que.
Vậy Minh có
que tính.
Ba bạn An, Bình, Minh có một số que tính. Số que tính của An bằng $25\% $ tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng $42\% $ số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là \(24\) que.
Vậy Minh có
que tính.
Coi tổng số que tính của cả ba bạn là \(100\% \).
- Tính tỉ số phần trăm số que tính của Minh và tổng số que tính, ta lấy \(100\% - 25\% - 42\% = 33\% \).
- Tính hiệu tỉ số phần trăm giữa số que tính của Minh và An, ta lấy \(33\% - 25\% = 8\% \).
- Khi đó \(8\% \) tổng số que tính chính là \(24\). Để tính tổng số que tính ta lấy \(24\) chia cho \(8\) rồi nhân với \(100\) .
- Tính số que tính của Minh ta lấy tổng số que tính chia cho \(100\) rồi nhân với \(33\).
Số que tính của Minh chiếm số phần trăm so với tổng số que tính của ba bạn là:
\(100\% - 25\% - 42\% = 33\% \)
Số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An số phần trăm là:
\(33\% - 25\% = 8\% \)
Ba bạn có tất cả số que tính là:
\(24:8 \times 100 = 300\) (que tính)
Minh có số que tính là:
\(300:100 \times 33 = 99\) (que tính)
Đáp số: \(99\) que tính.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).
Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được $7440000$ đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm $400000$ đồng thì tiền lãi sẽ là $1640000$ đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
A. \(20\% \)
B. \(22,04\% \)
C. \(24,4\% \)
D. \(28\% \)
A. \(20\% \)
+ Tính tiền lãi thực sự cửa hàng thu được:
Tiến bán = tiền vốn + tiền lãi
Tiền vốn không thay đổi, do đó nếu tiền lãi tăng lên bao nhiêu thì tiền bán tăng lên bấy nhiêu và ngược lãi, tiền bán tăng lên bao nhiêu thì tiền lãi tăng lên bấy nhiêu.
+ Tính tỉ số phần trăm của tiền lãi thực sự với tiền vốn bằng cách lấy tiền lãi thực sự chia cho tiền vốn) rồi nhân với $100 \%$.
Tiền lãi thực sự cửa hàng thu được là:
$1640000 - 400000 = 1240000$ (đồng)
Tiền vốn là:
$7440000 - 1240000 = 6200000$ (đồng)
Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn là:
\(1240000:6200000 = 0,2 = 20\% \)
Đáp số: \(20\%\).
Một người mua \(200\) lọ hoa về bán. Khi chuyên chở đã có \(16\) lọ hoa bị vỡ. Mỗi lọ hoa còn lại người đó bán với giá \(75000\) đồng và được lãi \(15\% \) so với số tiền mua lọ hoa. Hỏi giá tiền mua mỗi tá lọ hoa là bao nhiêu?
A. \(900000\) đồng
B. \(1380000\) đồng
C. \(600000\) đồng
D. \(720000\) đồng
D. \(720000\) đồng
- Tính số lọ hoa không bị vỡ: \(200 - 16 = 184\) lọ.
- Tính số tiền thu được khi bán số lọ hoa không bị vỡ: \(75000 \times 184 = 13800000\) đồng.
- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán so với tiền mua lọ hoa, coi tiền vốn là \(100\% \), vì lãi là \(15\% \) tiền vốn nên tiến bán sẽ chiếm \(100\% + 15\% = 115\% \) tiền vốn.
- Tính số tiền khi mua \(200\) lọ hoa. Theo đề bài ta có \(115\% \) tiền vốn là \(13800000\) đồng, từ đó ta tìm được tiền vốn.
- Tính số tiền khi mua mỗi tá, tức mua \(12\) lọ hoa.
Số lọ hoa không bị vỡ là:
\(200 - 16 = 184\) (lọ hoa)
Bán hết số lọ hoa được số tiền là:
\(75000 \times 184 = 13800000\) (đồng)
Tỉ số phần trăm của tiền bán so với tiền mua lọ hoa là:
\(100\% + 15\% = 115\% \)
Mua \(200\) lọ hoa đó hết số tiền là:
\(13800000:115 \times 100 = 12000000\) (đồng)
Mua mỗi tá lọ hoa đó hết số tiền là:
\(12000000:200 \times 12 = 720000\) (đồng)
Đáp số: \(720000\) đồng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết