Trắc nghiệm: Vận tốc Toán 5
Đề bài
Trong các đơn vị sau, đâu là đơn vị của vận tốc?
A. km/giờ
B. m/phút
C. m/giây
D. Cả A, B, C đều đúng
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(42m\) |
Thời gian |
\(3\) giây |
Vận tốc |
... m/giây |
A. \(12\)
B. \(13\)
C. \(14\)
D. \(15\)
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
\(150km\) |
\(t\) |
\(2,5\) giờ |
\(v\) |
... km/giờ |
A. \(50\)
B. \(60\)
C. \(65\)
D. \(70\)
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
$4km$ |
\(t\) |
\(25\) giây |
\(v\) |
... m/giây |
A. \(0,16\)
B. \(1,6\)
C. \(16\)
D. \(160\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe đạp trong \(2\) giờ được \(27km\). Vậy vận tốc của người đi xe đạp là
km/giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô từ A, sau khi đi được \(1\) giờ \(45\) phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài \(63km\).
Vậy vận tốc ô tô đó là
km/giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc \(7\) giờ \(30\) phút và đến chợ lúc \(8\) giờ \(6\) phút, biết quãng đường từ nhà đến chợ dài \(3km\).
Vậy vận tốc của người đó là
km/giờ.
Trên cùng quãng đường \(21km\), ô tô đi hết \(24\) phút còn xe máy đi hết \(36\) phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?
A. Ô tô; \(12,5\)km/giờ
B. Ô tô; \(17,5\)km/giờ
C. Xe máy; \(12,5\)km/giờ
D. Xe máy; \(17,5\)km/giờ
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB dài $48km$. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp $6km$ rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong \(45\) phút nữa thì đến nơi.
Vậy vận tốc của ô tô là
km/giờ.
Quãng đường AB dài $102km$. Lúc \(7\) giờ $48$ phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc \(10\) giờ \(32\) phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ \(20\) phút.
A. \(37,31\) km/giờ
B. \(40\) km/giờ
C. \(42,5\) km/giờ
D. \(33,26\) km/giờ
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).
Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút.
Vậy vận tốc lên dốc là
km/giờ; vận tốc xuống dốc là
km/giờ;
vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là
km/giờ.
Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết \(2\) giờ \(30\) phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài $10,5km$ và Bình dừng lại bến xe \(45\) phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là:
A. \(3,23\) km/giờ
B. \(6,46\) km/giờ
C. \(12\) km/giờ
D. \(6\) km/giờ
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà đi học lúc \(6\) giờ \(45\) phút và dự định đến trường lúc \(7\) giờ \(30\) phút. Hôm nay đi khỏi nhà được $600m$ thì Hà phải quay về lấy \(1\) quyển vở để quên nên khi đến trường thì đúng \(7\) giờ \(45\) phút.
Vậy vận tốc của Hà là
km/giờ, biết vận tốc của Hà là không đổi.
Lời giải và đáp án
Trong các đơn vị sau, đâu là đơn vị của vận tốc?
A. km/giờ
B. m/phút
C. m/giây
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Vận tốc là quãng đường đi được trong \(1\) đơn vị thời gian như \(1\) giờ, \(1\) phút, \(1\) giây, ….
Do đó, đơn vị vận tốc có thể là km/giờ; km/phút; m/phút; m/giây; …..
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Phát biểu trên là đúng.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(42m\) |
Thời gian |
\(3\) giây |
Vận tốc |
... m/giây |
A. \(12\)
B. \(13\)
C. \(14\)
D. \(15\)
C. \(14\)
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian, hay \(v = s:t\).
Vận tốc cần tìm là:
\(42:3 = 14\) (m/giây)
Đáp số: \(14\) m/giây.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(14\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
\(150km\) |
\(t\) |
\(2,5\) giờ |
\(v\) |
... km/giờ |
A. \(50\)
B. \(60\)
C. \(65\)
D. \(70\)
B. \(60\)
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian, hay \(v = s:t\).
Vận tốc cần tìm là:
\(150:2,5 = 60\) (km/giờ)
Đáp số: \(60\) km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(60\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
$4km$ |
\(t\) |
\(25\) giây |
\(v\) |
... m/giây |
A. \(0,16\)
B. \(1,6\)
C. \(16\)
D. \(160\)
D. \(160\)
- Đơn vị của vận tốc, quãng đường và thời gian phải tương ứng với nhau nên ta phải đổi $4km$ sang đơn vị mét.
- Tìm vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Đổi: $4km = 4000m$
Vận tốc cần tìm là:
\(4000:25 = 160\) (m/giây)
Đáp số: \(160\) m/giây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe đạp trong \(2\) giờ được \(27km\). Vậy vận tốc của người đi xe đạp là
km/giờ.
Một người đi xe đạp trong \(2\) giờ được \(27km\). Vậy vận tốc của người đi xe đạp là
km/giờ.
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian, hay \(v = s:t\).
Vận tốc của người đi xe đạp đó là:
\(27:2 = 13,5\) (km/giờ)
Đáp số: \(13,5\)km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(13,5\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô từ A, sau khi đi được \(1\) giờ \(45\) phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài \(63km\).
Vậy vận tốc ô tô đó là
km/giờ.
Một ô tô từ A, sau khi đi được \(1\) giờ \(45\) phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài \(63km\).
Vậy vận tốc ô tô đó là
km/giờ.
- Đổi đơn vị đo thời gian sang dạng số thập phần có đơn vị là giờ.
\(1\) giờ \(45\) phút \( = \,1\) giờ \( + \,45\) phút \( = \,1\) giờ \( + \,\dfrac{{45}}{{60}}\)giờ \( = \,1\) giờ \( + \,0,75\) giờ \( = \,1,75\) giờ.
- Tìm vận tốc bằng cách lấy quãng đường chia cho thời gian.
Đổi: \(1\) giờ \(45\) phút \( = \,\,1,75\) giờ
Vận tốc của ô tô đó là:
\(63:1,75 = 36\) (km/giờ)
Đáp số: \(36\) km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc \(7\) giờ \(30\) phút và đến chợ lúc \(8\) giờ \(6\) phút, biết quãng đường từ nhà đến chợ dài \(3km\).
Vậy vận tốc của người đó là
km/giờ.
Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc \(7\) giờ \(30\) phút và đến chợ lúc \(8\) giờ \(6\) phút, biết quãng đường từ nhà đến chợ dài \(3km\).
Vậy vận tốc của người đó là
km/giờ.
- Tìm thời gian đi từ nhà đến chợ \( = \,\,8\) giờ \(6\) phút \( - \,\,7\) giờ \(30\) phút.
- Đổi số đo thời gian dưới dạng số tự nhiên sang số thập phân.
- Tìm vận tốc của ô tô bằng cách lấy quãng đường chia cho thời gian.
Thời gian người đó đi từ nhà đến chợ là:
\(8\) giờ \(6\) phút \( - \,\,7\) giờ \(30\) phút \( = \,36\) phút
Đổi: \(36\) phút $ = {\rm{ }}0,6$ giờ
Vận tốc của người đó là:
$3:0,6 = 5$ (km/giờ)
Đáp số: \(5\) km/giờ.
Trên cùng quãng đường \(21km\), ô tô đi hết \(24\) phút còn xe máy đi hết \(36\) phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?
A. Ô tô; \(12,5\)km/giờ
B. Ô tô; \(17,5\)km/giờ
C. Xe máy; \(12,5\)km/giờ
D. Xe máy; \(17,5\)km/giờ
B. Ô tô; \(17,5\)km/giờ
Đề bài hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét nên ta cần tính vận tốc theo đơn vị là km/giờ.
Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Đổi \(24\) phút và \(36\) phút sang đơn vị là giờ: muốn đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta lấy số đó chia cho \(60\).
- Tính vận tốc của từng xe bằng cách lấy quãng đường chia cho thời gian, sau đó so sánh kết quả với nhau.
- Tính vận tốc lớn hơn bao nhiêu ta lấy vận tốc lớn hơn trừ đi vận tốc nhỏ hơn.
Đổi: \(24\) phút \( = \,0,4\) giờ ; \(36\) phút \( = \,0,6\) giờ
Vận tốc của ô tô là:
\(21:0,4 = 52,5\) (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
\(21:0,6 = 35\) (km/giờ)
Ta có: \(52,5\) km/giờ \( > \,\,35\) km/giờ.
Vậy vận tốc ô tô lớn hơn.
Hiệu hai vận tốc là:
\(52,5 - 35 = 17,5\) (km/giờ)
Đáp số: ô tô; \(17,5\) km/giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB dài $48km$. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp $6km$ rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong \(45\) phút nữa thì đến nơi.
Vậy vận tốc của ô tô là
km/giờ.
Quãng đường AB dài $48km$. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp $6km$ rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong \(45\) phút nữa thì đến nơi.
Vậy vận tốc của ô tô là
km/giờ.
- Đổi \(45\) phút sang đơn vị là giờ: muốn đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta lấy số đó chia cho \(60\).
- Tìm quãng đường người đó đi bằng ô tô = độ dài quãng đường AB – độ dài quãng đường đi xe đạp.
- Tìm vận tốc của ô tô ta lấy quãng đường người đó đi bằng ô tô chia cho thời gian đi ô tô.
Đổi \(45\) phút \( = \,0,75\) giờ
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
$48 - 6 = 42\;(km)$
Vận tốc của ô tô là:
\(42:0,75 = 56\) (km/giờ)
Đáp số: \(56\) km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(56\).
Quãng đường AB dài $102km$. Lúc \(7\) giờ $48$ phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc \(10\) giờ \(32\) phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ \(20\) phút.
A. \(37,31\) km/giờ
B. \(40\) km/giờ
C. \(42,5\) km/giờ
D. \(33,26\) km/giờ
C. \(42,5\) km/giờ
- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ ta lấy thời gian lúc ô tô đến B trừ đi thời gian lúc bắt đầu đi từ A.
- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ ta lấy thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ trừ đi thời gian nghỉ.
- Tìm vận tốc của ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ là:
\(10\) giờ \(32\) phút \( - \,7\) giờ $48$ phút \( = \,2\) giờ \(44\) phút
Thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ là:
\(2\) giờ \(44\) phút \( - \,20\) phút \( = \,2\) giờ $24$ phút
Đổi \(\,2\) giờ $24$ phút \( = \,2,4\) giờ
Vận tốc của ô tô là:
\(102:2,4 = 42,5\) (km/giờ)
Đáp số: \(42,5\) km/giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).
Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút.
Vậy vận tốc lên dốc là
km/giờ; vận tốc xuống dốc là
km/giờ;
vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là
km/giờ.
Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).
Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút.
Vậy vận tốc lên dốc là
km/giờ; vận tốc xuống dốc là
km/giờ;
vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là
km/giờ.
- Đổi \(54\) phút và \(42\) phút sang đơn vị là giờ: muốn đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta lấy số đó chia cho \(60\).
- Tính vận tốc lên dốc ta lấy quãng đường đi lên dốc chia cho thời gian đi lên dốc.
- Tính vận tốc xuống dốc ta lấy quãng đường đi xuống dốc chia cho thời gian đi xuống dốc.
- Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB ta lấy độ dài quãng đường AB chia cho tổng thời gian đi hết quãng đường AB, hay lấy tổng độ dài đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc chia cho tổng thời gian lên dốc và xuống dốc.
Đổi: \(54\) phút \( = 0,9\) giờ ; \(42\) phút \( = 0,7\) giờ
Vận tốc lên dốc của ô tô là:
\(16,2:0,9 = 18\) (km/giờ)
Vận tốc xuống dốc của ô tô là:
\(16,8:0,7 = 24\) (km/giờ)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:
\((16,2 + 16,8):(0,9 + 0,7) = 20,625\) (km/giờ)
Đáp số: Vận tốc lên dốc: \(18\) km/giờ; vận tốc xuống dốc: \(24\) km/giờ;
Vận tốc trung bình: \(20,625\) km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(18\,;\,\,24\,;\,\,20,625\).
Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết \(2\) giờ \(30\) phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài $10,5km$ và Bình dừng lại bến xe \(45\) phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là:
A. \(3,23\) km/giờ
B. \(6,46\) km/giờ
C. \(12\) km/giờ
D. \(6\) km/giờ
C. \(12\) km/giờ
Ta thấy Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại từ bến xe trở vể nhà nghĩa là Bình đã đi quãng đường bằng 2 lần quãng đường từ nhà ra bến xe.
Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Tìm thời gian Bình di chuyển: \(2\) giờ \(30\) phút \( - \,45\) phút.
- Đổi số đo thời gian vừa tìm được sang giờ ở dạng số thập phân.
- Tìm quãng đường Bình đã đi ta lấy quãng đường từ nhà đến bến xe nhân với \(2\).
- Tìm vận tốc của Bình ta lấy quãng đường Bình đã đi chia cho thời gian Bình di chuyển.
Thời gian Bình di chuyển là:
\(2\) giờ \(30\) phút \( - \,\,45\) phút \( = \,\,1\) giờ \(45\) phút
Đổi: \(1\) giờ $45$ phút $ = {\rm{ }}105$ phút $ = {\rm{ }}1,75$ giờ
Vì Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại từ bến xe về nhà nên Bình đã đi quãng đường bằng \(2\) lần quãng đường từ nhà ra bến xe.
Quãng đường Bình đã đi là:
${\rm{10,5}}\,\, \times \,\,2{\rm{ = }}\,\,{\rm{21\;(km)}}$
Vận tốc của Bình là:
\(21:1,75 = 12\) (km/giờ)
Đáp số: $12$ km/giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà đi học lúc \(6\) giờ \(45\) phút và dự định đến trường lúc \(7\) giờ \(30\) phút. Hôm nay đi khỏi nhà được $600m$ thì Hà phải quay về lấy \(1\) quyển vở để quên nên khi đến trường thì đúng \(7\) giờ \(45\) phút.
Vậy vận tốc của Hà là
km/giờ, biết vận tốc của Hà là không đổi.
Hà đi học lúc \(6\) giờ \(45\) phút và dự định đến trường lúc \(7\) giờ \(30\) phút. Hôm nay đi khỏi nhà được $600m$ thì Hà phải quay về lấy \(1\) quyển vở để quên nên khi đến trường thì đúng \(7\) giờ \(45\) phút.
Vậy vận tốc của Hà là
km/giờ, biết vận tốc của Hà là không đổi.
Thời gian Hà phải đi nhiều hơn so với dự định do quãng đường Hà phải đi thêm vì quên vở (quãng đường dài gấp \(2\) lần quãng đường từ nhà đến chỗ Hà quay về lấy vở).
Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Tìm quãng đường Hà phải đi thêm do quên vở ta lấy \(600m\) nhân với \(2\).
- Đổi quãng đường vừa tìm được sang đơm vị đo là ki-lô-mét.
- Tìm thời gian Hà phải đi thêm: \(7\) giờ \(45\) phút \( - \,\,7\) giờ \(30\) phút.
- Đổi số đo thời gian vừa tìm được sang số thập phân với đơn vị đo là giờ.
- Tìm vận tốc của Hà ta lấy quãng đường Hà phải đi thêm chia cho thời gian đi thêm.
Do quên vở phải quay về nên quãng đường Hà phải đi thêm là:
\(600 \times 2 = 1200\,(m)\)
Đổi \(1200m = 1,2km\)
Thời gian Hà phải đi thêm là:
\(7\) giờ \(45\) phút \( - \,\,7\) giờ \(30\) phút \( = \,\,15\) phút
Đổi \(15\) phút \( = \,\,0,25\) giờ
Vận tốc của Hà là:
\(1,2:0,25 = 4,8\) (km/giờ)
Đáp số: \(4,8\) km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4,8\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Quãng đường Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai vật chuyển động ngược chiều Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai vật chuyển động cùng chiều Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chuyển động trên dòng nước Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số đo thời gian và các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia số đo thời gian cho một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số đo thời gian với một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Trừ số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Cộng số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng đơn vị đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết