Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Muốn chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(372,1:100 = 37,21\)

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 :

Tính nhẩm: \(63,2:10\)

A. \(0,632\)

B. \(6,32\)

C. \(632\)

D. \(6320\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(248,3:100 = \)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(75,9:1000 = \)

Câu 6 :

Tìm \(y\) biết : \(87,6:y = 74:100 + 9,26\)

A. \(y = 876\)

B. \(y = 87,6\)

C. \(y = 8,76\)

D. \(y = 0,876\)

Câu 7 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(72,8:100\,\,\,\) ..... \( \,\,\, 8,72:10\)
Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(23,52 + 81,4:10 - 169,3:100 = \)

Câu 9 :

Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?

A. \(35,2:10\) 

B. \(53,2:10\)

C. \(522,3:100\)

D. \(3553,2:1000\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Sợi dây thứ nhất dài \(52,5m\), sợi dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) sợi dây thứ nhất. 


Vậy hai sợi dậy dài tất cả 

 mét.

Câu 11 :

 Khi chuyển dấu phẩy của số \(246,3\) sang bên trái hai chữ số thì số đó đã giảm đi bao nhiêu lần?

A. \(10\) lần

B. \(100\) lần

C. \(1000\) lần

D. \(10000\) lần

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho gạo có \(45,8\) tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra \(\dfrac{1}{{10}}\) số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra \(\dfrac{1}{{100}}\) số gạo còn lại. 


Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại 

tấn gạo.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu 2 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(372,1:100 = 37,21\)

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

 Muốn chia một số thập phân cho \(100\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Lời giải chi tiết :

Muốn chia một số thập phân cho \(100\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. Tuy nhiên ở đây mới dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái một hàng.

Phép tính đúng là \(372,1:100 = 3,721\).

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 3 :

Tính nhẩm: \(63,2:10\)

A. \(0,632\)

B. \(6,32\)

C. \(632\)

D. \(6320\)

Đáp án

B. \(6,32\)

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho \(10\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

Lời giải chi tiết :

Muốn chia một số thập phân cho \(10\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

Do đó ta có: \(63,2:10 = 6,32\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(248,3:100 = \)

Đáp án

\(248,3:100 = \)

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho \(100\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Lời giải chi tiết :

Muốn chia một số thập phân cho \(100\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Do đó ta có: \(248,3:100 = 2,483\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2,483\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(75,9:1000 = \)

Đáp án

\(75,9:1000 = \)

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho \(1000\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(75,9:1000 = 0,0759\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(0,0759\).

Câu 6 :

Tìm \(y\) biết : \(87,6:y = 74:100 + 9,26\)

A. \(y = 876\)

B. \(y = 87,6\)

C. \(y = 8,76\)

D. \(y = 0,876\)

Đáp án

C. \(y = 8,76\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải trước: biểu thức có chứa phép chia và phép cộng nên ta tính phép chia trước, tính phép cộng sau.

- \(y\) ở vị trí số chia nên để tìm \(y\) ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}87,6:y = 74:100 + 9,26\\87,6:y = 0,74 + 9,26\\87,6:y = 10\\y = 87,6:10\\y = 8,76\end{array}\)

Vậy \(y = 8,76\).

Câu 7 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(72,8:100\,\,\,\) ..... \( \,\,\, 8,72:10\)
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(72,8:100\,\,\,\)
\(<\)
\( \,\,\, 8,72:10\)
Phương pháp giải :

Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Muốn chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(72,8 : 100 = 0,728;  \quad \quad  8,72 : 10 = 0,872\).

Mà \(0,728 < 0,872\)

Do đó \(72,8:100\,\,\, < \,\,\,8,72:10\)

Vậy dấu thích hợp để kéo thả vào ô trống là \( < \).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(23,52 + 81,4:10 - 169,3:100 = \)

Đáp án

\(23,52 + 81,4:10 - 169,3:100 = \)

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép chia, phép cộng và phép trừ nên ta tính phép chia trước, tính phép cộng, trừ sau. Khi biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}23,52 + 81,4:10 - 169,3:100\\ = 23,52 + 8,14 - 1,693\\ = 31,66 - 1,693\\ = 29,967\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(29,967\).

Câu 9 :

Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?

A. \(35,2:10\) 

B. \(53,2:10\)

C. \(522,3:100\)

D. \(3553,2:1000\)

Đáp án

B. \(53,2:10\)

Phương pháp giải :

Tính kết quả của từng phép tính rồi so sánh để tìm ra số lớn nhất.

Muốn chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}3,52:10 = 0,352 &  &  & 53,2:10 = 5,32\\522,3:100 = 5,223 &  &  & 3553,2:1000 = 3,5532\end{array}\)

Mà \(0,352 < 3,5532 < 5,223 < 5,32\)

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là \(53,2:10\).    

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Sợi dây thứ nhất dài \(52,5m\), sợi dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) sợi dây thứ nhất. 


Vậy hai sợi dậy dài tất cả 

 mét.

Đáp án

Sợi dây thứ nhất dài \(52,5m\), sợi dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) sợi dây thứ nhất. 


Vậy hai sợi dậy dài tất cả 

 mét.

Phương pháp giải :

- Tính độ dài sợi dây thứ hai ta lấy độ dài sợi dây thứ nhất nhân với \(\dfrac{1}{{10}}\). Mà một số nhân với \(\dfrac{1}{{10}}\) cũng chính bằng số đó chia cho \(10\).

- Tính độ dài cả hai sợi dây tức là ta tính tổng độ dài sợi dây thứ nhất và độ dài sợi dây thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Sợi dây thứ hai dài số mét là:

            \(52,5 \times \dfrac{1}{{10}} = 52,5:10 = 5,25\;(m)\)

Hai sợi dây dài tất cả số mét là:

            \(52,5 + 5,25 = 57,75\;(m)\)

                                    Đáp số: \(57,75\,m\).

Vậy đáp án đúng vào ô trống là \(57,75\).

Câu 11 :

 Khi chuyển dấu phẩy của số \(246,3\) sang bên trái hai chữ số thì số đó đã giảm đi bao nhiêu lần?

A. \(10\) lần

B. \(100\) lần

C. \(1000\) lần

D. \(10000\) lần

Đáp án

B. \(100\) lần

Phương pháp giải :

Khi chia một số thập phân cho \(100\)  ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Lời giải chi tiết :

 Khi chia một số thập phân cho \(100\) ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Vậy khi chuyển dấu phẩy của số \(246,3\) sang bên trái hai chữ số tức là ta đã thực hiện phép chia số \(246,3\) cho \(100\) (vì \(246,3:100 = 2,463\)).

Vậy \(246,3\) giảm đi \(100\) lần thì được \(2,463\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho gạo có \(45,8\) tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra \(\dfrac{1}{{10}}\) số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra \(\dfrac{1}{{100}}\) số gạo còn lại. 


Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại 

tấn gạo.

Đáp án

Một kho gạo có \(45,8\) tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra \(\dfrac{1}{{10}}\) số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra \(\dfrac{1}{{100}}\) số gạo còn lại. 


Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại 

tấn gạo.

Phương pháp giải :

- Tính số gạo lấy ra lần thứ nhất ta lấy số gạo trong kho nhân với \(\dfrac{1}{{10}}\).

- Tính số gạo còn lại trong kho sau khi lấy lần thứ nhất ta lấy số gạo trong kho trừ đi số gạo lấy lần thứ nhất.

- Tính số gạo lấy ra lần thứ hai ta lấy số gạo còn lại trong kho nhân với \(\dfrac{1}{{100}}\).

- Tính số gạo còn lại sau hai lần lấy ta lấy số gạo ban đầu trừ đi tổng số gạo lấy ra trong hai lần.

Lời giải chi tiết :

Lần thứ nhất người ta lấy ra số tấn gạo là:

            \(45,8 \times \dfrac{1}{{10}} = 45,8:10 = 4,58\) (tấn)

Sau khi lấy ra lần thứ nhất, trong kho còn lại số tấn gạo là:

            \(45,8 - 4,58 = 41,22\) (tấn)

Lần thứ hai người ta lấy ra số tấn gạo là:

            \(41,22 \times \dfrac{1}{{100}} = 41,22:100 = 0,4122\) (tấn)

Sau hai lần lấy cửa hàng còn lại số tấn gạo là:

            \(45,8 - (4,58 + 0,4122) = 40,8078\) (tấn)

                                                Đáp số: \(40,8078\) tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40,8078\).

Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết