Trắc nghiệm: Cộng số đo thời gian Toán 5
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(18\) giây \( + \,25\) giây =
giây.
Tính : \(35\) phút \( + \,\,49\) phút
A. \(84\) phút
B. \(1\) giờ \(24\) phút
C. \(1,4\) giờ
D. Cả A, B, C đều đúng
Cho phép tính như sau:
Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:
A. $10; 40$
B. $10; 41$
C. $9; 40$
D. \(9; 41\)
Tính: \(11\) phút \(25\) giây \( + \;\)\(2\) phút \(50\) giây \( = ...\)
A. \(13\) phút \(65\) giây
B. \(13\) phút \(15\) giây
C. \(14\) phút \(15\) giây
D. \(14\) phút \(75\) giây
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(7\) năm \(8\) tháng \( + \,15\) năm \(6\) tháng \(=\)
năm
tháng.
Bạn Voi nói: “\(9\) ngày \(9\) giờ \( + \,\,5\) ngày \(17\) giờ \( = \,\,15\) ngày \(6\) giờ”. Vậy bạn Voi nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết $20$ phút $18$ giây, quãng đường thứ hai đi hết $18$ phút $35$ giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?
A. \(38\) phút \(52\) giây
B. \(38\) phút \(53\) giây
C. \(39\) phút \(52\) giây
D. \(39\) phút \(53\) giây
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(5\) giờ \(48\) phút + \(1\) giờ \(35\) phút \(...\) \(7\) giờ $13$ phút
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
\(3\) năm \(8\) tháng$\; + \; {\rm{ 6}}$ năm \(9\) tháng ... \(8\) năm \(3\) tháng$ \; + \; {\rm{ 2}}$ năm \(2\) tháng
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Lúc \(7\) giờ \(45\) phút một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết \(2\) giờ \(20\) phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ ?
A. \(10\) giờ $55$ phút
B. \(9\) giờ $55$ phút
C. \(10\) giờ $5$ phút
D. \(10\) giờ $15$ phút
Tính: $3$ năm $6$ tháng $ + \,12$ năm \(7\) tháng $ +\, 5$ năm \(9\) tháng.
A. $21$ năm $10$ tháng
B. $22$ năm
C. $20$ năm $10$ tháng
D. $21$ năm
Trang làm xong bài tập về nhà hết \(1\) giờ \(25\) phút. Lan làm xong bài tập đó lâu hơn Trang là \(0,2\) giờ . Hỏi Lan làm xong bài tập đó hết bao nhiêu thời gian?
A. \(1\) giờ \(13\) phút
B. \(1\) giờ \(27\) phút
C. \(1\) giờ \(37\) phút
D. \(1\) giờ \(45\) phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lúc \(7\) giờ \(15\) phút Tùng bắt đầu từ nhà đi ra bến xe. Tùng đi từ nhà lên bến xe hết \(15\) phút, sau đó Tùng lên ô tô và về quê. Biết rằng thời gian Tùng đi xe ô tô nhiều hơn thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe là \(2,8\) giờ.
Vậy Tùng về đến quê lúc
giờ
phút.
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(18\) giây \( + \,25\) giây =
giây.
\(18\) giây \( + \,25\) giây =
giây.
Thực hiện tính như phép cộng số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Ta có: \(18\) giây \( + \,25\) giây \( = 43\) giây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(43\).
Tính : \(35\) phút \( + \,\,49\) phút
A. \(84\) phút
B. \(1\) giờ \(24\) phút
C. \(1,4\) giờ
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Thực hiện tính như phép cộng số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả. Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ.
Ta có: \(35\) phút \( + \,\,49\) phút \( = 84\) phút = \(1\) giờ \(24\) phút \( = \,1,4\) giờ.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Cho phép tính như sau:
Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:
A. $10; 40$
B. $10; 41$
C. $9; 40$
D. \(9; 41\)
B. $10; 41$
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(10;\,41\).
Tính: \(11\) phút \(25\) giây \( + \;\)\(2\) phút \(50\) giây \( = ...\)
A. \(13\) phút \(65\) giây
B. \(13\) phút \(15\) giây
C. \(14\) phút \(15\) giây
D. \(14\) phút \(75\) giây
C. \(14\) phút \(15\) giây
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số giây ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn giây là phút.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy \(11\) phút \(25\) giây \( + \; \)\(2\) phút \(50\) giây\( = \,14\) phút \(15\) giây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(7\) năm \(8\) tháng \( + \,15\) năm \(6\) tháng \(=\)
năm
tháng.
\(7\) năm \(8\) tháng \( + \,15\) năm \(6\) tháng \(=\)
năm
tháng.
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số tháng ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $12$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn tháng là năm.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: \(7\) năm \(8\) tháng \( + \,15\) năm \(6\) tháng = \(23\) năm \(2\) tháng.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(23\,;\,\,2\).
Bạn Voi nói: “\(9\) ngày \(9\) giờ \( + \,\,5\) ngày \(17\) giờ \( = \,\,15\) ngày \(6\) giờ”. Vậy bạn Voi nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số giờ ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $24$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là ngày.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy \(9\) ngày \(9\) giờ \( + \,\,5\) ngày \(17\) giờ \( = \,\,15\) ngày \(2\) giờ
Như thế bạn Voi đã nói sai.
Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết $20$ phút $18$ giây, quãng đường thứ hai đi hết $18$ phút $35$ giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?
A. \(38\) phút \(52\) giây
B. \(38\) phút \(53\) giây
C. \(39\) phút \(52\) giây
D. \(39\) phút \(53\) giây
B. \(38\) phút \(53\) giây
Tính thời gian người đó đi cả hai quãng đường thì ta lấy thời gian người đó đi quãng đường thứ nhất cộng với thời gian người đó đi quãng đường thứ hai.
Thời gian người đó đi cả hai quãng đường là:
$20$ phút $18$ giây $ + \,18$ phút $35$ giây $ = \,38$ phút $53$ giây
Đáp số: $\,38$ phút $53$ giây.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(5\) giờ \(48\) phút + \(1\) giờ \(35\) phút \(...\) \(7\) giờ $13$ phút
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
A. \( > \)
- Tính kết quả của vế trái.
- So sánh kết quả đó với thời gian đã cho bên vế phải.
Cách giải:
Ta có: \(5\) giờ \(48\) phút + \(1\) giờ \(35\) phút \( = \,6\) giờ \(83\) phút.
Mà \(83\) phút \( = 60\) phút \( + 23\) phút \( = 1\) giờ \(23\) phút.
Do đó, \(6\) giờ \(83\) phút \( = 7\) giờ \(23\) phút.
Lại có: \(7\) giờ $23$ phút \( > 7\) giờ $13$ phút
Vậy \(5\) giờ \(48\) phút + \(1\) giờ \(35\) phút \( > 7\) giờ $13$ phút.
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
\(3\) năm \(8\) tháng$\; + \; {\rm{ 6}}$ năm \(9\) tháng ... \(8\) năm \(3\) tháng$ \; + \; {\rm{ 2}}$ năm \(2\) tháng
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
C. \( = \)
- Tính kết quả của từng vế.
- So sánh các kết quả đó với nhau.
- Lưu ý: Nếu ở kết quả số tháng lớn hơn hoặc bằng $12$ thì ta đổi thành đơn vị lớn hơn tháng là năm.
Ta có: \(3\) năm \(8\) tháng$ \;+ \; {\rm{ 6}}$ năm \(9\) tháng \( = \,9\) năm \(17\) tháng \( = \,10\) năm \(5\) tháng
( Vì \(17\) tháng \( = \,\,12\) năm \( + \,\,5\) tháng \( = \,\,1\) năm \(5\) tháng)
\(8\) năm \(3\) tháng$ \;+ \; {\rm{ 2}}$ năm \(2\) tháng \( = \,10\) năm \(5\) tháng
Mà \(10\) năm \(5\) tháng \( = \,10\) năm \(5\) tháng
Nên \(3\) năm \(8\) tháng$ \;+ \; {\rm{ 6}}$ năm \(9\) tháng \( = \,8\) năm \(3\) tháng$ \;+ \;{\rm{ 2}}$ năm \(2\) tháng.
Lúc \(7\) giờ \(45\) phút một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết \(2\) giờ \(20\) phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ ?
A. \(10\) giờ $55$ phút
B. \(9\) giờ $55$ phút
C. \(10\) giờ $5$ phút
D. \(10\) giờ $15$ phút
C. \(10\) giờ $5$ phút
Thời gian xe máy đến B = thời gian lúc xe máy đi từ A + thời gian xe máy đi từ A đến B.
Xe máy đến B lúc:
\(7\) giờ \(45\) phút \( + \,\,2\) giờ $20$ phút \( = \,\,9\) giờ $65$ phút \( = \,\,10\) giờ $5$ phút
Đáp số: \(10\) giờ $5$ phút.
Tính: $3$ năm $6$ tháng $ + \,12$ năm \(7\) tháng $ +\, 5$ năm \(9\) tháng.
A. $21$ năm $10$ tháng
B. $22$ năm
C. $20$ năm $10$ tháng
D. $21$ năm
A. $21$ năm $10$ tháng
- Tính lần lượt từ trái sang phải, thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số tháng ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $12$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn tháng là năm.
$3$ năm $6$ tháng $ + \;12$ năm \(7\) tháng $ + \;\,5$ năm \(9\) tháng
$ = \,\,15$ năm $13$ tháng $ + \;\,5$ năm \(9\) tháng
$ = \,\,16$ năm $1$ tháng $ + \;\,5$ năm \(9\) tháng (vì \(13\) tháng \( = \,\,1\) năm \(1\) tháng)
$ = \,\,21$ năm $10$ tháng
Trang làm xong bài tập về nhà hết \(1\) giờ \(25\) phút. Lan làm xong bài tập đó lâu hơn Trang là \(0,2\) giờ . Hỏi Lan làm xong bài tập đó hết bao nhiêu thời gian?
A. \(1\) giờ \(13\) phút
B. \(1\) giờ \(27\) phút
C. \(1\) giờ \(37\) phút
D. \(1\) giờ \(45\) phút
C. \(1\) giờ \(37\) phút
Lan làm xong bài tập lâu hơn Trang \(0,2\) giờ tức là thời gian Lan làm xong bài tập nhiều hơn thời gian Trang làm là \(0,2\) giờ.
Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Đổi \(0,2\) giờ \( = \,\,12\) phút.
- Tính thời gian Lan làm xong bài tập đó ta lấy thời gian Trang làm xong bài tập cộng với $12$ phút.
Đổi \(0,2\) giờ \( = \,\,12\) phút
Thời gian Lan làm xong bài tập đó là:
\(1\) giờ \(25\) phút \( + \,12\) phút \( = \,1\) giờ \(37\) phút.
Đáp số: \(1\) giờ \(37\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lúc \(7\) giờ \(15\) phút Tùng bắt đầu từ nhà đi ra bến xe. Tùng đi từ nhà lên bến xe hết \(15\) phút, sau đó Tùng lên ô tô và về quê. Biết rằng thời gian Tùng đi xe ô tô nhiều hơn thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe là \(2,8\) giờ.
Vậy Tùng về đến quê lúc
giờ
phút.
Lúc \(7\) giờ \(15\) phút Tùng bắt đầu từ nhà đi ra bến xe. Tùng đi từ nhà lên bến xe hết \(15\) phút, sau đó Tùng lên ô tô và về quê. Biết rằng thời gian Tùng đi xe ô tô nhiều hơn thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe là \(2,8\) giờ.
Vậy Tùng về đến quê lúc
giờ
phút.
- Đổi \(2,8\) giờ \( = 2\) giờ \(48\) phút.
- Tính thời gian Tùng đi xe ô tô ta lấy thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe cộng với \(2\) giờ \(48\) phút.
- Tính thời gian Tùng đi từ nhà về đến quê ta tìm tổng thời gian Tùng đi từ nhà lên bến xe và thời gian Tùng đi xe ô tô.
- Tìm thời gian lúc Tùng về đến quê ta lấy thời gian lúc Tùng bắt đầu từ nhà đi cộng với thời gian Tùng đi từ nhà về đến quê.
Đổi \(2,8\) giờ \( = 2\) giờ \(48\) phút.
Thời gian Tùng đi xe ô tô là:
\(15\) phút \( + \,2\) giờ \(48\) phút \( = \,2\) giờ \(63\) phút \( = \,3\) giờ \(3\) phút
Thời gian Tùng đi từ nhà về đến quê là:
\(15\) phút \( + \,3\) giờ \(3\) phút \( = \,3\) giờ \(18\) phút
Tùng về đến quê lúc:
\(7\) giờ \(15\) phút \( + \,3\) giờ \(18\) phút \( = \,10\) giờ \(33\) phút
Đáp số: \(10\) giờ \(33\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(10\,;\,\,33\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Trừ số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số đo thời gian với một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia số đo thời gian cho một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số đo thời gian và các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vận tốc Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Quãng đường Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai vật chuyển động ngược chiều Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai vật chuyển động cùng chiều Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chuyển động trên dòng nước Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng đơn vị đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết