Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5
Đề bài
Muốn chia một số tự nhiên cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số \(0\). Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(9:1,5 = \)
Tính: \(18:0,24\)
A. \(0,75\)
B. \(7,5\)
C. \(75\)
D. \(750\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: \(36 : 0,01 = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x\,\, \times \,(5 - 3,6 \times 0,5) = 80\). Vậy \(x = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(A = 56:1,6\) và \(B = 12:1,5\). Vậy giá trị của biểu thức \((A + B):0,01\) là
Tìm \(y\) biết : \(45:y = 2,5\).
A. \(y = 18\)
B. \(y = 42,5\)
C. \(y = 47,5\)
D. \(y = 112,5\)
Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
A. \(27:0,25\)
B. \(63:1,8\)
C. \(243:4,5\)
D. \(90:3,6\)
Có một tấm vải dài \(35m\). Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài \(1,25m\). Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?
A. \(26\) mảnh
B. \(27\) mảnh
C. \(28\) mảnh
D. \(29\) mảnh
Cân nặng của dê đen là \(65kg\). Cân nặng của dê trắng là \(16,25kg\). Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
A. \(3\) lần
B. \(3,5\) lần
C. \(4\) lần
D. \(4,5\) lần
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(486: 3,6 \; ...\; 378:2,8\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:
$13:0,125$
$6,5 + 15:0,4$
$168:3,5 - 8,8 \times 0,7$
$(10 - 2,4 \times 0,5):0,2$
$123 - (45:1,2 + 436,6:10)$
$23:0,25 + 12$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có \(140kg\) mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có \(2,5kg\) mận.
Người ta đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số túi mận đó.
Vậy cửa hàng đó còn lại
\(kg\) mận.
Lời giải và đáp án
Muốn chia một số tự nhiên cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số \(0\). Đúng hay sai?
Muốn chia một số tự nhiên cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số \(0\).
Vậy phát biểu trên là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(9:1,5 = \)
\(9:1,5 = \)
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0\).
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:
- Phần thập phân của số \(1,5\) có một chữ số.
- Viết thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số \(9\) được \(90\); bỏ dấu phẩy ở số \(1,5\) được \(15\).
- Thực hiện phép chia \(90:15\)
Vậy \(9:1,5 = 6\)
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Tính: \(18:0,24\)
A. \(0,75\)
B. \(7,5\)
C. \(75\)
D. \(750\)
C. \(75\)
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0\).
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Đặt tính và thực hiện phép chia ta như sau:
- Phần thập phân của số \(0,24\) có một chữ số.
- Viết thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số \(18\) được \(1800\); bỏ dấu phẩy ở số \(0,24\) được \(24\).
- Thực hiện phép chia \(1800:24\).
Vậy \(18:0,24 = 75\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: \(36 : 0,01 = \)
Tính nhẩm: \(36 : 0,01 = \)
Muốn chia một số tự nhiên cho \(0,1\,;\,\,0,01\,;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số \(0\).
Muốn chia một số tự nhiên cho \(0,1\,;\,\,0,01\,;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số \(0\).
Do đó ta có: \(36:0,01 = 3600\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3600\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x\,\, \times \,(5 - 3,6 \times 0,5) = 80\). Vậy \(x = \)
Biết \(x\,\, \times \,(5 - 3,6 \times 0,5) = 80\). Vậy \(x = \)
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ nên ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
- \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết nên muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:
\(\begin{array}{l}x\,\, \times \,(5 - 3,6 \times 0,5) = 80\\x\, \times \,(5 - 1,8) = 80\\x\, \times \,3,2 = 80\\x = 80:3,2\\x = 25\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(A = 56:1,6\) và \(B = 12:1,5\). Vậy giá trị của biểu thức \((A + B):0,01\) là
Cho \(A = 56:1,6\) và \(B = 12:1,5\). Vậy giá trị của biểu thức \((A + B):0,01\) là
Tìm giá trị của A, và giá trị của B. Sau đó thay các giá trị đó vào biểu thức \((A + B):0,01\) rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Ta có: \(A = 56:1,6 = 35; \quad \quad \quad B = 12:1,5 = 8\)
Thay và vào biểu thức \((A + B):0,01\) ta được:
\((A + B):0,01 = (35 + 8):0,01 = 43:0,01 = 4300\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4300\).
Tìm \(y\) biết : \(45:y = 2,5\).
A. \(y = 18\)
B. \(y = 42,5\)
C. \(y = 47,5\)
D. \(y = 112,5\)
A. \(y = 18\)
\(y\) ở vị trí số chia nên muốn tìm \(y\) ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ta có:
\(\begin{array}{l}45:y = 2,5\\y = 45:2,5\\y = 18\end{array}\)
Vậy \(y=18\).
Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
A. \(27:0,25\)
B. \(63:1,8\)
C. \(243:4,5\)
D. \(90:3,6\)
D. \(90:3,6\)
Để biết phép chia nào có thương lớn nhất, ta tìm thương của các phép chia, sau đó so sánh các kết quả đó với nhau.
Ta có:
$\begin{array}{l}27:0,25 = 108 \quad \quad \quad \quad \quad \quad 243:4,5 = 54\\63:1,8 = 35 \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad 90:3,6 = 25\end{array}$
Mà \(25 < 35 < 54 < 108\).
Vậy phép tính có thương nhỏ nhất là \(90:3,6\).
Có một tấm vải dài \(35m\). Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài \(1,25m\). Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?
A. \(26\) mảnh
B. \(27\) mảnh
C. \(28\) mảnh
D. \(29\) mảnh
C. \(28\) mảnh
Muốn biết người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải ta lấy chiều dài tấm vải chia cho chiều dài một mảnh vải nhỏ.
Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:
\(35:1,25 = 28\) (mảnh vải)
Đáp số: \(28\) mảnh vải.
Cân nặng của dê đen là \(65kg\). Cân nặng của dê trắng là \(16,25kg\). Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
A. \(3\) lần
B. \(3,5\) lần
C. \(4\) lần
D. \(4,5\) lần
C. \(4\) lần
- Đây là dạng bài so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Coi cân nặng của dê đen là số lớn, cân nặng của dê trắng là số bé. Vậy muốn biết dê đen nặng gấp mấy lần dê trắng ta lấy cân nặng của dê đen chia cho cân nặng của dê trắng.
Cân nặng của dê đen nặng gấp cân nặng của dê trắng số lần là:
\(65:16,25 = 4\) (lần)
Đáp số: \( 4\) lần.
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(486: 3,6 \; ...\; 378:2,8\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
C. \( = \)
Tìm kết quả của hai phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: \(486:3,6 = 135; \quad \quad \quad 378:2,8 = 135\)
Mà \(135 = 135\)
Do đó \(486:3,6 = 378:2,8\).
Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:
$13:0,125$
$6,5 + 15:0,4$
$168:3,5 - 8,8 \times 0,7$
$(10 - 2,4 \times 0,5):0,2$
$123 - (45:1,2 + 436,6:10)$
$23:0,25 + 12$
$13:0,125$
$23:0,25 + 12$
$6,5 + 15:0,4$
$(10 - 2,4 \times 0,5):0,2$
$168:3,5 - 8,8 \times 0,7$
$123 - (45:1,2 + 436,6:10)$
- Tính giá trị của từng biểu thức rồi tìm hai biểu thức có cùng kết quả với nhau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Ta có:
+) \(13:0,125= 104\)
+) \((10 - 2,4 \times 0,5):0,2 = (10 - 1,2):0,2\) \(= 8,8:0,2= 44\)
+) \(6,5 + 15:0,4 = 6,5 + 37,5 = 44\)
+) \(123 - (45:1,2 + 436,6:10)\) \( = 123 - (37,5 + 43,66)\) \( = 123 - 81,16\) \( = 41,84\)
+) \(168:3,5 - 8,8 \times 0,7 = 48 - 6,16 = 41,84\)
+) \(23:0,25 + 12= 92 + 12 = 104\)
Vậy các phép tính được nối với nhau là:
\(13:0,125\) và \(23:0,25 + 12\) ;
\(6,5 + 15:0,4\) và \((10 - 2,4 \times 0,5):0,2\) ;
\(168:3,5 - 8,8 \times 0,7\) và \(123 - (45:1,2 + 436,6:10)\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có \(140kg\) mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có \(2,5kg\) mận.
Người ta đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số túi mận đó.
Vậy cửa hàng đó còn lại
\(kg\) mận.
Một cửa hàng có \(140kg\) mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có \(2,5kg\) mận.
Người ta đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số túi mận đó.
Vậy cửa hàng đó còn lại
\(kg\) mận.
- Tìm số túi mận đã được chia đều ta lấy số ki-lô-gam mận đã có chia cho số ki-lô-gam mận của \(1\) túi.
- Tìm số túi mận đã bán đi ta lấy số túi mận đã có ban đầu nhân với \(\dfrac{5}{8}\).
- Tìm số túi mận còn lại sau khi đã bán ta lấy số túi mận đã có ban đầu trừ đi số túi mận đã bán.
- Tìm số ki-lô-gam mận còn lại ta lấy số ki-lô-gam mận của \(1\) túi nhân với số túi mận còn lại.
\(140kg\) mận thì chia được vào số túi là:
\(140:2,5 = 56\) (túi)
Số túi mận đã bán đi là:
\(56 \times \dfrac{5}{8} = 35\) (túi)
Số túi mận còn lại là:
\(56 - 35 = 21\) (túi)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam mận là
\(2,5 \times 21 = 52,5\;(kg)\)
Đáp số: \(52,5kg\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết