Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5
Đề bài
Muốn chia một số thập phân cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất):
\(34,5:0,3 =\)
Tính: \(23,2\,:\,1,45\).
A. \(1,6\)
B. \(1,8\)
C. \(16\)
D. \(18\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(24,84:x = 1,37 + 3,23\) . Vậy \(x = \)
Số dư của phép chia \(8,5:0,13\) nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. \(6\)
B. \(0,6\)
C. \(0,006\)
D. \(0,0006\)
Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:
A. \(9,545\,;\,\,\,4,15\)
B. \(9,55\,;\,\,\,4,15\)
C. \(9,545\,;\,\,\,4,5\)
D. \(9,525\,;\,\,\,4,05\).
Tính: \((31,5 - 5,85):1,8 + 2,4 \times 1,75\).
A. \(18,45\)
B. \(18,27\)
C. \(29,1375\)
D. \(35,375\)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là:
A. \(2,048;\,\,2,4\)
B. \(2,048;\,\,2,14\)
C. \(204,8;\,\,2,4\)
D. \(204,8;\,\,6,41\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có diện tích là \(53,9c{m^2}\), chiều rộng là \(5,5cm\).
Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là
\(cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(2,5\) lít dầu cân nặng \(1,9kg\). Vậy \(7,5\) lít dầu cân nặng
\(kg\).
May mỗi bộ quần áo hết \(2,7m\) vải. Hỏi có \(121,7m\) vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
A. \(42\) bộ và còn thừa \(2m\)
B. \(45\) bộ và còn thừa \(0,02m\)
C. \(42\) bộ và còn thừa \(0,02m\)
D. \(45\) bộ và còn thừa \(0,2m\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về \(224kg\) gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất \(159,5kg\) gạo.
Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng \(13,5kg\).
Vậy cửa hàng chia được tất cả
bao gạo như thế.
Lời giải và đáp án
Muốn chia một số thập phân cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Đúng hay sai?
Muốn chia một số thập phân cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Vậy phát biểu đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất):
\(34,5:0,3 =\)
\(34,5:0,3 =\)
- Phần thập phân của số \(34,5\) và \(0,3\) cùng có một chữ số; bỏ dấu phẩy ở hai số đó được \(345\) và \(3\).
- Thực hiện phép chia \(345\,:\,3\) như chia hai số tự nhiên.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy \(34,5:0,3 = 115\)
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(115\).
Tính: \(23,2\,:\,1,45\).
A. \(1,6\)
B. \(1,8\)
C. \(16\)
D. \(18\)
C. \(16\)
- Phần thập phân của số \(1,45\) có hai chữ số.
- Chuyển dấu phẩy của số \(23,2\) sang bên phải hai chữ số, tuy nhiên phần thập phân của số \(23,2\) chỉ có một chữ số nên coi \(23,2 = 23,20\), chuyển dấu phẩy sang hai chữ số được \(2320\); bỏ dấu phẩy ở số \(1,45\) được \(145\).
- Thực hiện phép chia \(2320:145\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy \(23,2:1,45 = 16\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(24,84:x = 1,37 + 3,23\) . Vậy \(x = \)
Biết \(24,84:x = 1,37 + 3,23\) . Vậy \(x = \)
- Tính kết quả của về phải trước.
- \(x\) ở vị trí số chia nên để tìm \(x\) ta lấy số bị chia chia cho thương.
$\begin{array}{l}
24,84:x = 1,37 + 3,23\\
24,84:x = 4,6\\
\quad \quad \quad x = 24,84:4,6\\
\quad \quad \quad x = 5,4
\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $5,4$.
Số dư của phép chia \(8,5:0,13\) nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. \(6\)
B. \(0,6\)
C. \(0,006\)
D. \(0,0006\)
D. \(0,0006\)
- Thực hiện đặt tính và tính phép chia \(8,5:0,13\). Khi tính ở phần thập phân của thương ta chỉ lấy đến 2 chữ số.
- Dóng dấu phẩy ban đầu của số bị chia so với số dư và tìm số dư.
Thực hiện đặt tính và tính phép chia đã cho ta có:
Dóng dấu phẩy của số bị chia ban đầu (số \(8,5\)) một đường thẳng từ trên xuống dưới, ta thấy số \(6\) đứng ở hàng phần chục nghìn hay có giá trị là \(0,0006\) nên số dư của phép chia đã cho là \(0,0006\) khi phần thập phân của thương chỉ lấy đến \(2\) chữ số.
Thử lại: \(65,38 \times 0,13 + 0,0006 = 8,4994 + 0,0006 = 8,5\).
Vậy số dư của phép chia \(8,5:0,13\) nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là \(0,0006\).
Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:
A. \(9,545\,;\,\,\,4,15\)
B. \(9,55\,;\,\,\,4,15\)
C. \(9,545\,;\,\,\,4,5\)
D. \(9,525\,;\,\,\,4,05\).
A. \(9,545\,;\,\,\,4,15\)
Thực hiện tính kết quả của từng ô trống theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
\(\begin{array}{l}\quad 12 - 2,455 = 9,545;\\ \quad 9,545:2,3 = 4,15.\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(9,545\,;\,\,4,15\).
Tính: \((31,5 - 5,85):1,8 + 2,4 \times 1,75\).
A. \(18,45\)
B. \(18,27\)
C. \(29,1375\)
D. \(35,375\)
A. \(18,45\)
- Nếu biểu thức có chứa dấu ngoăc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia và phép cộng, phép trừ thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, rồi tính phép cộng và phép trừ sau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}(31,5 - 5,85):1,8 + 2,4 \times 1,75\\ = 25,65:1,8 + 4,2\\ = 14,25 + 4,2\\ = 18,45\end{array}\).
Vậy đáp án đúng là \(18,45\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Tính kết quả hai vế rồi so sánh với nhau.
Biểu thức có chứa phép tính cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, thực hiện phép tính cộng sau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}9,8 + 43,4:2,8 = 9,8 + 15,5 = 25,3;\\59,22:3,6 = 16,45\end{array}\)
Mà \(25,3 > 16,45\)
Vậy \(9,8 + 43,4:2,8 > 59,22:3,6\).
Cho bảng sau:
Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là:
A. \(2,048;\,\,2,4\)
B. \(2,048;\,\,2,14\)
C. \(204,8;\,\,2,4\)
D. \(204,8;\,\,6,41\)
C. \(204,8;\,\,2,4\)
Áp dụng công thức:
Thương = số bị chia : số chia
hoặc số chia = số bị chia : thương.
Ta có:
\(20,48:0,1 = 204,8; \)
\(\,4,2:1,75 = 2,4\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là \(204,8\,;\,\,2,4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có diện tích là \(53,9c{m^2}\), chiều rộng là \(5,5cm\).
Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là
\(cm\).
Một hình chữ nhật có diện tích là \(53,9c{m^2}\), chiều rộng là \(5,5cm\).
Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là
\(cm\).
- Tìm chiều dài hình chữ nhật theo công thức:
Chiều dài = diện tích hình chữ nhật : chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức:
Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) \( \times 2\).
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(53,9:5,5 = 9,8\;(cm)\)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
\((9,8 + 5,5) \times 2 = 30,6\;(cm)\)
Đáp số: \(30,6cm\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30,6\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(2,5\) lít dầu cân nặng \(1,9kg\). Vậy \(7,5\) lít dầu cân nặng
\(kg\).
Biết \(2,5\) lít dầu cân nặng \(1,9kg\). Vậy \(7,5\) lít dầu cân nặng
\(kg\).
Xác định dạng toán về quan hệ tỉ lệ.
Cách 1 (phương pháp rút về đơn vị):
Bước 1: Tìm cân nặng của \(1\) lít dầu, lấy cân nặng của \(2,5\) lít dầu chia cho \(2,5\).
Bước 2: Tính cân nặng của \(7,5\) lít dầu, lấy cân nặng của \(1\) lít dầu nhân với \(7,5\).
Cách 2 (phương pháp tìm tỉ số):
Bước 1: Tìm \(7,5\) lít dầu gấp \(2,5\) lít dầu bao nhiêu lần.
Bước 2: Tìm cân nặng của \(7,5\) lít dầu, lấy cân nặng của \(2,5\) lít dầu nhân với số lần \(7,5\) lít dầu gấp \(2,5\) lít dầu.
Cách 1:
\(1\) lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
\(1,9:2,5 = 0,76\;(kg)\)
\(7,5\) lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
\(0,76 \times 7,5 = 5,7 \; (kg)\)
Cách 2:
\(7,5\) lít dầu gấp \(2,5\) lít dầu số lần là:
\(7,5:2,5 = 3\) (lần)
\(7,5\) lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
\(1,9 \times 3 = 5,7 \; (kg)\)
Đáp số: \(5,7kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5,7\).
May mỗi bộ quần áo hết \(2,7m\) vải. Hỏi có \(121,7m\) vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
A. \(42\) bộ và còn thừa \(2m\)
B. \(45\) bộ và còn thừa \(0,02m\)
C. \(42\) bộ và còn thừa \(0,02m\)
D. \(45\) bộ và còn thừa \(0,2m\).
D. \(45\) bộ và còn thừa \(0,2m\).
-Tính phép chia \(121,7:2,7\). Thương chính là số bộ quần áo may được còn số dư là số mét vải thừa. Số bộ quần áo phải là số tự nhiên lớn hơn \(0\) nên khi tính phép chia \(121,7:2,7\), ta chỉ cần tính đến khi thương là số tự nhiên sau đó tìm số dư.
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
\(121,7:2,7 = 45\) dư \(0,2\).
Vậy nếu có \(121,7m\) vải thì may được nhiều nhất \(45\) bộ quần áo và còn thừa \(0,2\) mét vải.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về \(224kg\) gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất \(159,5kg\) gạo.
Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng \(13,5kg\).
Vậy cửa hàng chia được tất cả
bao gạo như thế.
Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về \(224kg\) gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất \(159,5kg\) gạo.
Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng \(13,5kg\).
Vậy cửa hàng chia được tất cả
bao gạo như thế.
Bước 1: Tìm số gạo lần thứ hai cửa hàng nhập về, lấy số gạo lần thứ nhất cộng với \(159,5kg\).
Bước 2: Tính tổng số gạo cửa hàng nhập về, lấy số gạo lần thứ nhất cộng với số gạo lần thứ hai.
Bước 3: Tính số bao gạo cửa hàng đã chia vào được, lấy tổng số gạo đã nhập về chia cho cân nặng của một bao gạo.
Lần thứ hai cửa hàng nhập về số ki-lô-gam gạo là:
\(224 + 159,5 = 383,5\;(kg)\)
Hai lần cửa hàng nhập về tất cả số ki-lô-gam gạo là:
\(224 + 383,5 = 607,5\;(kg)\)
Cửa hàng chia được số bao gạo là:
\(607,5:13,5 = 45\) (bao)
Đáp số: \(45\) bao.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết