Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. Giá bán = giá vốn - lãi

B. Giá bán = giá vốn + lỗ

C. Giá vốn = giá bán + lãi

D. Giá bán = giá vốn + lãi

Câu 2 :

Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. Giá bán = giá vốn - lãi

B.  Giá bán = giá vốn + lãi

C. Giá vốn = giá bán - lãi

D. Lãi = giá bán - giá vốn

Câu 3 :

Một người bỏ ra \(160000\) đồng tiền vốn mua rau, sau khi bán hết số rau người đó người đó thu về \(200000\) đồng. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

A. \(2\% \)

B. \(20\% \)

C. \(25\% \)

D. \(80\% \)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người bán \(1\) bó hoa bị lỗ \(12000\) đồng và số tiền đó bằng \(8\% \) số tiền vốn bỏ ra.


Vậy người đó bán bó hoa đó với giá 

đồng.

Câu 5 :

Một cửa hàng bán \(1\) quyển sách được lãi $24000$ đồng. Tính giá vốn của quyển sách đó, biết rằng tiền lãi bằng $20\% $ giá bán.

A. \(48000\) đồng

B. \(96000\) đồng

C. \(120000\) đồng

D. \(144000\) đồng

Câu 6 :

Siêu thị Pico bán một chiếc laptop với giá \(9350000\) đồng thì được lãi \(10\% \) so với giá vốn. Hỏi giá vốn của chiếc laptop đó là bao nhiêu?

A. \(8500000\) đồng

B. \(8750000\) đồng

C. \(8415000\) đồng

D. \(8980000\) đồng

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Siêu thị điện máy Trần Anh bán một chiếc quạt điện với giá $560000$ đồng thì được lãi $12\% $ so với vốn. 

Vậy tiền vốn để mua chiếc quạt đó là 

 đồng.

Câu 8 :

Một cửa hàng mua vào \(1kg\) đường với giá \(18000\) đồng. Hỏi cửa hàng phải bán lại bao nhiêu tiền \(1kg\) đường để được lãi \(10\% \) theo giá bán?

A. \(19800\) đồng

B. \(22000\) đồng

C. \(21200\) đồng

D. \(20000\) đồng

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng bán $12$ cái áo được lãi $180000$ đồng. Biết rằng tiền lãi bằng $20$% tiền vốn.


Vậy giá bán một cái áo là 

đồng.

Câu 10 :

Một người bán xe đạp được lãi $16\% $ so với giá bán thì được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?

A. \(18,5\% \)

B. \(19,04\% \)

C. \(20,8\% \)

D. \(22,05\% \)

Câu 11 :

Bố mua \(2\) đôi giày cho Việt nhưng đều bị nhỏ nên bố phải bán lại hai đôi giày đó đi. Mỗi đôi giày đều bán được với giá $300000$ đồng. Trong đó một đôi giày bán được nhiều hơn $25\% $  giá mua, đôi kia bán được ít hơn \(25\% \) giá mua. Hỏi bố Việt bị lỗ hay có lãi và lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

A. Lỗ \(25000\) đồng

B. Lỗ \(40000\) đồng

C. Lãi \(25000\) đồng

D. Lãi \(40000\) đồng

Câu 12 :

Nhân dịp ngày lễ 30/4, siêu thị Pico Plaza đã giảm giá bán $15\% $ một chiếc điện thoại Samsung, tuy vậy siêu thị vẫn lãi $10,5\% $  so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì siêu thị được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?

A. \(12\% \)

B. \(15\% \)

C. \(20\% \)

D. \(30\% \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. Giá bán = giá vốn - lãi

B. Giá bán = giá vốn + lỗ

C. Giá vốn = giá bán + lãi

D. Giá bán = giá vốn + lãi

Đáp án

D. Giá bán = giá vốn + lãi

Lời giải chi tiết :

Ta có các công thức :

+) Giá bán = giá vốn + lãi;

+) Giá vốn = giá bán – lãi;

+) Lãi = giá bán – giá vốn;

+) Giá bán = giá vốn – lỗ.

Vậy công thức đúng là:

Giá bán = giá vốn + lãi.

Câu 2 :

Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. Giá bán = giá vốn - lãi

B.  Giá bán = giá vốn + lãi

C. Giá vốn = giá bán - lãi

D. Lãi = giá bán - giá vốn

Đáp án

A. Giá bán = giá vốn - lãi

Lời giải chi tiết :

Ta có các công thức :

+) Giá bán = giá vốn + lãi;

+) Giá vốn = giá bán – lãi;

+) Lãi = giá bán – giá vốn;

+) Giá bán = giá vốn – lỗ.

Vậy công thức sai là:   Giá bán = giá vốn – lãi.

Câu 3 :

Một người bỏ ra \(160000\) đồng tiền vốn mua rau, sau khi bán hết số rau người đó người đó thu về \(200000\) đồng. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

A. \(2\% \)

B. \(20\% \)

C. \(25\% \)

D. \(80\% \)

Đáp án

C. \(25\% \)

Phương pháp giải :

- Tính tiền lãi theo công thức:  Lãi = giá bán – giá vốn.

- Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn, ta tìm thương giữa tiền lãi và tiền vốn rồi nhân thương đó với \(100\) và viết thêm kí hiệu \(\% \) vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết :

Tiền lãi thu được sau khi bán hết số rau đó là:

          \(200000 - 160000 = 40000\) (đồng)

Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn là:

          \(40000:160000 = 0,25 = 25\% \)

                                               Đáp số: \(25\% \).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người bán \(1\) bó hoa bị lỗ \(12000\) đồng và số tiền đó bằng \(8\% \) số tiền vốn bỏ ra.


Vậy người đó bán bó hoa đó với giá 

đồng.

Đáp án

Một người bán \(1\) bó hoa bị lỗ \(12000\) đồng và số tiền đó bằng \(8\% \) số tiền vốn bỏ ra.


Vậy người đó bán bó hoa đó với giá 

đồng.

Phương pháp giải :

- Theo đề bài, \(8\% \) số tiền vốn là \(12000\) đồng, để tìm số tiền vốn ta lấy \(12000\) chia cho \(8\) rồi nhân với \(100\).

- Tính tiền bán theo công thức:    Giá bán = giá vốn – lãi.

Lời giải chi tiết :

Tiền vốn người đó bỏ ra để mua bó hoa là:

            \(12000:8 \times 100 = 150000\) (đồng)

Người đó bán bó hoa với giá tiền là:

            \(150000 - 12000 = 138000\) (đồng)

                                       Đáp số: \(138000\) đồng

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(138000\).

Câu 5 :

Một cửa hàng bán \(1\) quyển sách được lãi $24000$ đồng. Tính giá vốn của quyển sách đó, biết rằng tiền lãi bằng $20\% $ giá bán.

A. \(48000\) đồng

B. \(96000\) đồng

C. \(120000\) đồng

D. \(144000\) đồng

Đáp án

B. \(96000\) đồng

Phương pháp giải :

- Tính giá bán quyển sách đó khi biết $20\% $ giá bán là $24000$ đồng ta lấy \(24000\) chia cho \(20\) rồi nhân với \(100\).

- Tính tiền vốn theo công thức:   giá vốn = giá bán – lãi.

Lời giải chi tiết :

Giá bán của quyển sách đó là:

          \(24000:20 \times 100 = 120000\) (đồng)

Giá vốn của quyển sách đó là:

          \(120000 - 24000 = 96000\) (đồng)

                                       Đáp số: \(96000\) đồng.

Câu 6 :

Siêu thị Pico bán một chiếc laptop với giá \(9350000\) đồng thì được lãi \(10\% \) so với giá vốn. Hỏi giá vốn của chiếc laptop đó là bao nhiêu?

A. \(8500000\) đồng

B. \(8750000\) đồng

C. \(8415000\) đồng

D. \(8980000\) đồng

Đáp án

A. \(8500000\) đồng

Phương pháp giải :

- Coi giá vốn của chiếc laptop là \(100\% \) thì tiền lãi sẽ chiếm \(10\% \) so với giá vốn.

Ta có:  Giá bán = giá vốn + lãi

            \(110\% \)      \(100\% \)      \(10\% \)

Như vậy \(110\% \) giá vốn của chiếc laptop là $9350000$ đồng, muốn tìm giá vốn của chiếc laptop ta lấy \(9350000\) chia cho \(110\) rồi nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

Coi giá vốn của chiếc laptop là \(100\% \).

Giá bán của chiếc laptop chiếm số phần trăm so với giá vốn là:

             \(100\%  + 10\%  = 110\% \) giá vốn

Giá vốn của chiếc laptop đó là:

             \(9350000:110 \times 100 = 8500000\) (đồng)

                                                   Đáp số: \(8500000\) đồng.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Siêu thị điện máy Trần Anh bán một chiếc quạt điện với giá $560000$ đồng thì được lãi $12\% $ so với vốn. 

Vậy tiền vốn để mua chiếc quạt đó là 

 đồng.

Đáp án

Siêu thị điện máy Trần Anh bán một chiếc quạt điện với giá $560000$ đồng thì được lãi $12\% $ so với vốn. 

Vậy tiền vốn để mua chiếc quạt đó là 

 đồng.

Phương pháp giải :

- Coi giá vốn của chiếc quạt điện là \(100\% \) thì tiền lãi sẽ chiếm \(12\% \) so với giá vốn.

Ta có:  Giá bán = giá vốn + lãi

            \(112\% \)      \(100\% \)      \(12\% \)

Như vậy \(112\% \) giá vốn của chiếc quạt điện là $560000$ đồng, muốn tìm giá vốn của chiếc quạt điện ta lấy \(560000\) chia cho \(112\) nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

Coi giá vốn của chiếc quạt điện là \(100\% \).

Giá bán của chiếc quạt điện chiếm số phần trăm so với giá vốn là:

              \(100\%  + 12\%  = 112\% \) giá vốn

Giá vốn của chiếc quạt điện đó là:

              \(560000:112 \times 100 = 500000\) (đồng)

                                                  Đáp số: \(500000\) đồng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(500000\).

Câu 8 :

Một cửa hàng mua vào \(1kg\) đường với giá \(18000\) đồng. Hỏi cửa hàng phải bán lại bao nhiêu tiền \(1kg\) đường để được lãi \(10\% \) theo giá bán?

A. \(19800\) đồng

B. \(22000\) đồng

C. \(21200\) đồng

D. \(20000\) đồng

Đáp án

D. \(20000\) đồng

Phương pháp giải :

- Coi giá bán của \(1kg\) đường là \(100\% \) thì tiền lãi sẽ chiếm \(10\% \) so với giá bán.

Ta có: 

Giá bán   \(=\)  giá vốn   \(+\)    lãi

\(100\% \)          \(90\% \)           \(10\% \)

Như vậy \(90\% \) giá bán của \(1kg\) đường là \(18000\)  đồng, muốn tìm giá bán của \(1kg\) đường ta lấy \(18000\) chia cho \(90\) nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

Coi giá bán của \(1kg\) đường là \(100\% \).

Giá vốn của \(1kg\) đường chiếm số phần trăm so với giá bán là:

            \(100\%  - 10\%  = 90\% \) giá bán

Để được lãi $10\% $ giá bán thì phải bán \(1kg\) đường đó với giá là:

            \(18000:90 \times 100 = 20000\) (đồng)

                                                 Đáp số: \(20000\) đồng.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng bán $12$ cái áo được lãi $180000$ đồng. Biết rằng tiền lãi bằng $20$% tiền vốn.


Vậy giá bán một cái áo là 

đồng.

Đáp án

Một cửa hàng bán $12$ cái áo được lãi $180000$ đồng. Biết rằng tiền lãi bằng $20$% tiền vốn.


Vậy giá bán một cái áo là 

đồng.

Phương pháp giải :

- Tính tiền lãi của \(1\) cái áo: $180000:12 = 15000$ đồng.

- Ta có $20\% $ tiền vốn của \(1\) cái áo là \(15000\) đồng, muốn tìm tiền vốn của \(1\) cái áo đó, ta lấy \(15000\) chia cho \(20\) rồi nhân với \(100\).

- Tìm giá bán theo công thức:  Giá bán = giá vốn + lãi.

Lời giải chi tiết :

Tiền lãi khi bán \(1\) cái áo là:

          $180000:12 = 15000$ (đồng)

Tiền vốn của \(1\) cái áo đó là:

          \(15000:20 \times 100 = 75000\) (đồng)

Giá bán của \(1\) cái áo đó là:

          \(75000 + 15000 = 90000\) (đồng)

                                     Đáp số: \(90000\) đồng.

Câu 10 :

Một người bán xe đạp được lãi $16\% $ so với giá bán thì được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?

A. \(18,5\% \)

B. \(19,04\% \)

C. \(20,8\% \)

D. \(22,05\% \)

Đáp án

B. \(19,04\% \)

Phương pháp giải :

Coi giá bán là \(100\% \) tiền lãi sẽ chiếm \(16\% \) giá bán.

Ta có: 

Giá bán  =  giá vốn  +  lãi

\(100\% \)         \(84\% \)          \(16\% \)

 Vậy giá vốn sẽ chiếm \(84\% \) giá bán.

Muốn biết được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn ta tìm tỉ số phần trăm giữa \(16\) và \(84.\)

Lời giải chi tiết :

Coi giá bán là \(100\% \) thì tiền lãi sẽ chiếm \(16\% \) giá bán.

Ta có:  Giá bán  \(=\)  giá vốn  \(+\)  lãi.

Giá vốn chiếm số phần trăm so với giá bán là:

              \(100\%  - 16\%  = 84\% \)

Tiền lãi chiếm số phần trăm so với giá vốn là:

              \(16:84 = 0,1904 = 19,04\% \)

                                             Đáp số: \(19,04\% \).

Câu 11 :

Bố mua \(2\) đôi giày cho Việt nhưng đều bị nhỏ nên bố phải bán lại hai đôi giày đó đi. Mỗi đôi giày đều bán được với giá $300000$ đồng. Trong đó một đôi giày bán được nhiều hơn $25\% $  giá mua, đôi kia bán được ít hơn \(25\% \) giá mua. Hỏi bố Việt bị lỗ hay có lãi và lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

A. Lỗ \(25000\) đồng

B. Lỗ \(40000\) đồng

C. Lãi \(25000\) đồng

D. Lãi \(40000\) đồng

Đáp án

B. Lỗ \(40000\) đồng

Phương pháp giải :

+ Giả sử đôi giày thứ nhất bán được nhiều hơn $25\% $ giá mua, đôi thứ hai bán được ít hơn \(25\% \) giá mua.

+ Biểu diễn mối liên hệ giữa giá bố Việt mua và giá bán mỗi đôi giày đó.

+ Coi giá bố mua mỗi đôi giày là \(100\% \) thì giá bán đôi giày thứ nhất sẽ chiếm \(100\%  + 25\%  = 125\% \) giá mua; giá bán đôi giày thứ hai sẽ chiếm \(100\%  - 25\%  = 75\% \) giá mua;

+ Mỗi đôi giày đều bán được với giá $300000$ đồng. Từ đó ta tìm được giá của mỗi đôi giày bố đã mua. Sau đó so sánh với số tiền bố đã bán để xem lỗ hay lãi.

Lời giải chi tiết :

Giả sử đôi giày thứ nhất bán được nhiều hơn $25\% $ giá mua, đôi thứ hai bán được ít hơn \(25\% \) giá mua.

Coi giá bố mua mỗi đôi giày là \(100\% \)

Giá bán đôi giày thứ nhất chiếm số phần trăm so với giá mua là:

                        \(100\%  + 25\%  = 125\% \)

Bố mua đôi giày thứ nhất hết số tiền là:

                        \(300000:125 \times 100 = 240000\) (đồng)

Giá bán đôi giày thứ hai chiếm số phần trăm so với giá mua là:

                        \(100\%  - 25\%  = 75\% \)

Bố mua đôi giày thứ hai hết số tiền là:

                        \(300000:75 \times 100 = 400000\) (đồng)

Bố mua \(2\) đôi giày hết số tiền là:

                        \(240000 + 400000 = 640000\) (đồng)

Bố bán \(2\) đôi giày được số tiền là:

                        \(300000 \times 2 = 600000\) (đồng)

Ta có : \(600000 < 640000\), vậy bố Việt bị lỗ và lỗ số tiền là:

                        \(640000 - 600000 = 40000\) (đồng)

Câu 12 :

Nhân dịp ngày lễ 30/4, siêu thị Pico Plaza đã giảm giá bán $15\% $ một chiếc điện thoại Samsung, tuy vậy siêu thị vẫn lãi $10,5\% $  so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì siêu thị được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?

A. \(12\% \)

B. \(15\% \)

C. \(20\% \)

D. \(30\% \)

Đáp án

D. \(30\% \)

Phương pháp giải :

- Tính tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá bán khi không giảm giá của chiếc điện thoại đó:       \(100\%  - 15\%  = 85\% \) (giá bán khi không giảm giá)

- Tính tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá vốn của chiếc điện thoại đó:

            \(100\%  + 10,5\%  = 110,5\% \) (giá vốn)

- Tìm tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó khi không giảm giá.

+ Dịp 30/4:  \(85\% \) giá bán khi không giảm giá  tương ứng với \(110,5\% \) giá vốn

+ Không giảm giá:   \(100\% \) giá bán khi không giảm giá  tương ứng với \(?\,\,\% \) giá vốn

 Vậy tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó là \(100:85 \times 110,5\)

- Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn khi không được giảm giá.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá bán khi không giảm giá của chiếc điện thoại đó là:

                      \(100\%  - 15\%  = 85\% \) (giá bán khi không giảm giá)

Tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá vốn của chiếc điện thoại đó là:

                        \(100\%  + 10,5\%  = 110,5\% \) (giá vốn)

Nếu không giảm giá, tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó là:

                        \(100:85 \times 110,5 = 130\% \) (giá vốn)

Nếu không giảm giá cửa hàng lãi số phần trăm so với giá vốn là:

                        \(130\%  - 100\%  = 30\% \)

                                                      Đáp số: \(30\% \)

Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết