Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{38,69}\\{10}\end{array}}\\\hline{38,690}\end{array}\)

A. Sai

B. Đúng

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2,047 \times 100 = \)

Câu 3 :

Tính nhẩm: \(6,4 \times 1000\)

A. \(64\)

B. \(640\)

C. \(6400\)

D. \(64000\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 


\(;\) 

\(;\) 

Câu 5 :

Tính: ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\;$

A. \(41,4\)

B. \(414\)

C. \(4140\)

D. \(41400\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7  +  }}8,52$.


Vậy \(x = \) 

Câu 7 :

Số \(12,058\) nhân với số nào để được \(1205,8\)?

A. \(10\)

B. \(100\)

C. \(1000\)

D. \(10000\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(4,21m = \) 

 \(cm\).

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$3,14 \times \;10$   $...$   $6,15 \times 4 + 4,05$

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Câu 10 :

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


\(;\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) can nhựa chứa được \(5,6\) lít dầu.

 Vậy \(100\) can như thế chứa được 

 lít dầu.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828 = \) 

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình chữ nhật $MNPQ$ có số đo như hình vẽ:


Vậy chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là 

 \(d{m}.\) 


Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là 

\(dm^2\).

Câu 14 :

Một cửa hàng hoa quả có \(28\) quả dưa hấu, mỗi quả nặng \(3,25kg\). Biết cửa hàng đã bán hết \(18\) quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

A. $32,5kg$

B. $58,5kg$

C. $91kg$

D. $325kg$

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của \(10\) số là $83,52$, trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(78,5 .\) 

Vậy số thứ \(10\) là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{38,69}\\{10}\end{array}}\\\hline{38,690}\end{array}\)

A. Sai

B. Đúng

Đáp án

A. Sai

Phương pháp giải :

- Tìm tích \(3869 \times 10\).

- Phần thập phân của số \(38,69\) có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có 38,69 x 10 = 386,90

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2,047 \times 100 = \)

Đáp án

\(2,047 \times 100 = \)

Phương pháp giải :

Khi nhân một số thập phân với $100$ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số thập phân với $100$ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

Do đó ta có: \(2,047 \times 100 = 204,7\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(204,7.\)

Câu 3 :

Tính nhẩm: \(6,4 \times 1000\)

A. \(64\)

B. \(640\)

C. \(6400\)

D. \(64000\)

Đáp án

C. \(6400\)

Phương pháp giải :

Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số  \(0\) của các số \(10,100,1000,...\) thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(6,4 \times 1000 = 6,400 \times 1000 = 6400\)

Vậy \(6,4 \times 1000 = 6400\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 


\(;\) 

\(;\) 

Đáp án

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 


\(;\) 

\(;\) 

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức: Tích = thừa số × thừa số.

- Khi nhân một số thập phân với $10;\,100;\,1000;\, ... $ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(0,75 \times 10 = 7,5;\)                  \(18,47 \times 100 = 1847;\)   

        \( 0,732 \times 10000 = 7320\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là \(7,5\,;\,\,1847\,;\,\,7320\).

Câu 5 :

Tính: ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\;$

A. \(41,4\)

B. \(414\)

C. \(4140\)

D. \(41400\)

Đáp án

C. \(4140\)

Phương pháp giải :

Biểu thức ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\;$chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\; $$= 37260:9 = 4140$

Vậy đáp án đúng là \(4140\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7  +  }}8,52$.


Vậy \(x = \) 

Đáp án

Biết $x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7  +  }}8,52$.


Vậy \(x = \) 

Phương pháp giải :

- Tính vế phải trước: ${\rm{24,7  +  }}8,52 = 33,22$.

- Tìm \(x\), nhận thấy \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

        $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7  +  }}8,52\\x:10 = 33,22\\x = 33,22 \times 10\\x = 332,2\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(332,2\).

Câu 7 :

Số \(12,058\) nhân với số nào để được \(1205,8\)?

A. \(10\)

B. \(100\)

C. \(1000\)

D. \(10000\)

Đáp án

B. \(100\)

Phương pháp giải :

Quan sát số \(12,058\) và \(1205,8\) xem dấu phẩy được dịch chuyển như thế nào.

Lời giải chi tiết :

Ta có 12,058 x 100 = 1205,8

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(4,21m = \) 

 \(cm\).

Đáp án

\(4,21m = \) 

 \(cm\).

Phương pháp giải :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 100cm\), vậy muốn đổi từ đơn vị là mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ việc nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1m=100cm\) và \(4,21 \times 100 = 421\) nên \(4,21m = 421cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(421\).

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$3,14 \times \;10$   $...$   $6,15 \times 4 + 4,05$

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Đáp án

B. \( > \)

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng vế sau đó so sánh các kết quả đó với nhau.

- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

$\begin{array}{l} +)\, 3,14 \times 10 = 3,14\\ +) \, 6,15 \times 4 + 4,05 \\ \quad = 24,6 + 4,05 \\ \quad = 28,65\end{array}$

Mà $31,4 > 28,65$.

Vậy $3,14 \times 10\;{\rm{  \;>\;  }}\;6,15 \times 4 + 4,05$.

Câu 10 :

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


\(;\)

Đáp án

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


\(;\)

Phương pháp giải :

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

          \(\begin{array}{l}3,52 \times 1000 = 3520;\\3520 - 451,8 = 3068,2\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thep thứ tự từ trái sang phải là \(3520\,;\,\,3068,2\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) can nhựa chứa được \(5,6\) lít dầu.

 Vậy \(100\) can như thế chứa được 

 lít dầu.

Đáp án

\(1\) can nhựa chứa được \(5,6\) lít dầu.

 Vậy \(100\) can như thế chứa được 

 lít dầu.

Phương pháp giải :

Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

\(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

             \(5,6 \times 100 = 560\) (lít)

                                      Đáp số: \(560\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(560\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828 = \) 

Đáp án

\(6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828 = \) 

Phương pháp giải :

Nhận thấy  \(172 + 828 = 1000\)

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh:         \(a \times b + a \times c = a \times (b + c)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828\\ = 6,139 \times \,(172 + 828)\\ = 6,139 \times \,1000\\ = 6139\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6139.\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình chữ nhật $MNPQ$ có số đo như hình vẽ:


Vậy chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là 

 \(d{m}.\) 


Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là 

\(dm^2\).

Đáp án

Cho hình chữ nhật $MNPQ$ có số đo như hình vẽ:


Vậy chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là 

 \(d{m}.\) 


Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là 

\(dm^2\).

Phương pháp giải :

- Đổi \(2m\,\,5cm = 20,5dm\).

- Tìm chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ theo công thức:

              Chu vi = (chiều dài + chiều rộng ) $ \times \,2$ .

- Tìm diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ theo công thức:

              Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2m\,\,5cm = 20,5dm\)

Chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là

              \((20,5 + 10) \times 2 = 61(dm)\)

Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là:

               \(20,5 \times 10 = 205(d{m^2})\)

                                           Đáp số: Chu vi \(61dm\);

                                                         Diện tích \(205d{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(61\,;\,\,205.\)

Câu 14 :

Một cửa hàng hoa quả có \(28\) quả dưa hấu, mỗi quả nặng \(3,25kg\). Biết cửa hàng đã bán hết \(18\) quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

A. $32,5kg$

B. $58,5kg$

C. $91kg$

D. $325kg$

Đáp án

A. $32,5kg$

Phương pháp giải :

- Tính số quả dưa hấu còn lại.

- Tính khối lượng của số quả dưa hấu đó.

Lời giải chi tiết :

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là:

                  $28 - 18 = 10$ (quả)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam dưa hấu là:

                 \(3,25 \times 10 = 32,5\,(kg)\)

                                          Đáp số: \(32,5kg\).

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của \(10\) số là $83,52$, trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(78,5 .\) 

Vậy số thứ \(10\) là 

Đáp án

Biết trung bình cộng của \(10\) số là $83,52$, trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(78,5 .\) 

Vậy số thứ \(10\) là 

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng, ta tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

- Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

Lời giải chi tiết :

Tổng của \(10\) số đó là :         $83,52 \times 10 = 835,2$

Tổng của \(9\) số đầu là :         $78,5 \times 9 = 706,5$

Số thứ \(10\)  là:                       \(835,2 - 706,5 = 128,7\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(128,7\).

Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết