Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5
Đề bài
Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau \(100\) lần.
Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn liền nó.
Hỏi bạn nào nói đúng?
A. Bạn An
B. Bạn Bình
C. Cả hai bạn đều nói sai
D. Cả hai bạn đều nói đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3km\,9m = \)
\(m\)
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:
Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: \(578m = ...hm\).
A. \(5\dfrac{{78}}{{100}}\)
B. \(57\dfrac{8}{{100}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
D. \(57\dfrac{2}{{25}}\)
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
\(24m\,7dm = \)
\(m\)
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
\(18km\,\,81m = \)
\(km\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(38317dm\,=\,... \, hm\).
A. \(3,8317\)
B. \(38,317\)
C. \(383,17\)
D. \(3831,7\)
Điền số thích hợp vào ô trống sau:
\(53,2dm = \)
\(dm\)
\(cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27,9{\rm{ }}km{\rm{ }} = \)
\(m\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường \(5km\,3m\), Jerry đi được quãng đường \(5,3km\). Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
A. Bạn Tom
B. Bạn Jerry
C. Hai bạn đi nhanh như nhau.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có chu vi là \(512cm.\) Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là
\(m.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(336cm\). Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là
\(km\).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(km\).
Lời giải và đáp án
Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau \(100\) lần.
Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn liền nó.
Hỏi bạn nào nói đúng?
A. Bạn An
B. Bạn Bình
C. Cả hai bạn đều nói sai
D. Cả hai bạn đều nói đúng
B. Bạn Bình
Dựa vào nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần, tức là mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn liền nó.
Vậy bạn An nói sai, bạn Bình nói đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3km\,9m = \)
\(m\)
\(3km\,9m = \)
\(m\)
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho: \(km\) và \(m\).
- Tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1{\rm{ }}km = 1000{\rm{ }}m\).
- Đổi \(3km\) sang đơn vị đo là \(m\) rồi cộng thêm với \(9m\).
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1{\rm{ }}km = 1000{\rm{ }}m\) nên \(3{\rm{ }}km = 3000{\rm{ }}m\).
Do đó: \(3km\,9m = 3km + 9m = 3000m + 9m= 3009m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3009\).
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:
Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: \(578m = ...hm\).
A. \(5\dfrac{{78}}{{100}}\)
B. \(57\dfrac{8}{{100}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
D. \(57\dfrac{2}{{25}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(hm\) và \(m\)) và tìm được mối liên hệ giữa chúng:
\(1hm = 100m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{100}}hm\)
- Viết số đo độ dài đã cho thành số đo độ dài dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. Rút gọn phần phân số của hỗn số vừa viết được thành phân số tối giản. Hỗn số viết được có đơn vị đo là \(hm\).
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có: \(1hm = 100m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{100}}hm\).
Do đó ta có:
\(578m = 500m + 78m = 5hm + \dfrac{{78}}{{100}}hm = 5\dfrac{{78}}{{100}}hm = 5\dfrac{{39}}{{50}}hm\)
Vậy \(578m = 5\dfrac{{39}}{{50}}hm\).
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
\(24m\,7dm = \)
\(m\)
\(24m\,7dm = \)
\(m\)
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(m\) và \(dm\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1m = 10dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{10}}m\).
- Đổi số đo độ dài đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân dạng gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 10dm\) hay\(1dm = \dfrac{1}{{10}}m\).
Nên \(24m\,\,7dm = 24\dfrac{7}{{10}}m = 24,7m\)
Vậy $24m\;{\rm{ 7}}dm = 24,7m$
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(24,7\).
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
\(18km\,\,81m = \)
\(km\).
\(18km\,\,81m = \)
\(km\).
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(km\) và \(m\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:
\(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\).
- Đổi số đo độ dài đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\)
Nên \(18km\,\,81m = 18\,\dfrac{{81}}{{1000}}km = 18,081km\).
Vậy \(18km\,\,81m = 18,081km\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(18,081\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(38317dm\,=\,... \, hm\).
A. \(3,8317\)
B. \(38,317\)
C. \(383,17\)
D. \(3831,7\)
B. \(38,317\)
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(hm\) và \(dm\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1hm = 1000dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{1000}}hm\).
- Tách \(38317dm\,=\,38000dm\,+\,317dm\) rồi đổi số đo độ dài đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân.
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1hm = 1000dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{1000}}hm\).
Nên \(38317dm\,=\,38000dm\,+\,317dm\,=\,38hm\,\,317dm\,=\,38\dfrac{{317}}{{1000}}hm\,=\,38,317hm\)
Vậy \(38317dm\,=\,38,317dm\).
Điền số thích hợp vào ô trống sau:
\(53,2dm = \)
\(dm\)
\(cm\).
\(53,2dm = \)
\(dm\)
\(cm\).
- Xác định các đơn vị đo độ dài đã cho: \(dm;\,cm\).
- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là \(dm.\)
- Chuyển phần phân số với đơn vị là \(dm\) sang đơn vị \(cm\).
Ta có:
\(53,2dm = 53\dfrac{2}{{10}}dm = 53dm + \dfrac{2}{{10}}dm = 53dm+ 2cm = 53dm\;2cm\)
Vậy \(53,2dm=53dm\;2cm\).
Đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là \(53;\,2\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27,9{\rm{ }}km{\rm{ }} = \)
\(m\).
\(27,9{\rm{ }}km{\rm{ }} = \)
\(m\).
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(km\) và \(m\)) và tìm được mối liên hệ giữa chúng: \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\).
- Viết số đo độ dài đã cho ra hỗn số có mẫu số ở phần phân số là \(10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000…\)
- Đổi hỗn số trên thành số đo độ dài có đơn vị là \(m\).
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\)
Nên \(27,9km = 27,900km = 27\dfrac{{900}}{{1000}}km = 27km + \dfrac{{900}}{{1000}}km = 27000m + 900m = 27900m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27900\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng một đơn vị đo.
- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.
Hai số đã cho không cùng đơn vị đo.
Ta có: \(72,5m = 72\dfrac{5}{{10}}m = 72m + \dfrac{5}{{10}}m = 720dm + 5dm = 725dm\)
So sánh hai số \(725dm\) và \(721,4dm\) ta thấy \(725 > 721,4\) (vì có phần nguyên \(725 > 721\)).
Nên \(725dm > 721,4dm\), hay \(72,5m > 721,4dm\).
Vậy đáp án đúng là dấu \( > \).
Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường \(5km\,3m\), Jerry đi được quãng đường \(5,3km\). Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
A. Bạn Tom
B. Bạn Jerry
C. Hai bạn đi nhanh như nhau.
B. Bạn Jerry
So sánh độ dài hai đoạn đường hai bạn đã đi bằng cách đưa độ dài quãng đường hai bạn đi được về cùng một đơn vị đo. Bạn nào đi quãng đường dài hơn bạn đó đi nhanh hơn.
Ta thấy độ dài quãng đường hai bạn đi không cùng đơn vị đo.
Ta có:
+) \(5km\,3m{\rm{ }} = {\rm{ 5k}}m + 3m= 5000m + 3m = 5003m\).
+) \(5,3km = 5,300km = 5\,\dfrac{{300}}{{1000}}km = 5km + \dfrac{{300}}{{1000}}km = 5000m + 300m = 5300m\).
Mà \(5003m < 5300m\) nên \(5km\,3m < 5,3km\).
Vậy bạn Jerry đi nhanh hơn bạn Tom.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có chu vi là \(512cm.\) Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là
\(m.\)
Một hình vuông có chu vi là \(512cm.\) Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là
\(m.\)
- Tìm độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia cho \(4\).
- Đổi độ dài cạnh hình vuông từ \(cm\) sang đơn vị \(m\).
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
\(512:4 = 128\;(cm)\)
Ta có: \(128cm = 100cm + 28cm = 1m\;28cm = 1\dfrac{{28}}{{100}}m = 1,28m\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1,28\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(336cm\). Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là
\(km\).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(km\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(336cm\). Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là
\(km\).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(km\).
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi \(:2\).
Khi đó ta có tổng của chiều dài và chiều rộng và tỉ số của chiều dài, chiều rộng.
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta tìm được chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.
- Đổi độ dài chiều rộng hình chữ nhật từ \(cm\) sang đơn vị \(km\).
- Đổi chiều dài hình chữ nhật từ đơn vị \(cm\) sang đơn vị \(km\).
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
\(336:2 = 168(cm)\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(1 + 2 = 3\) (phần)
Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:
\(168:3 = 56\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật là:
\(56 \times 2 = 112\,(cm)\)
Đổi: \(56cm = \dfrac{{56}}{{100000}}km = 0,00056km;\)
\(112cm = \dfrac{{112}}{{100000}}km = 0,00112km \).
Vậy đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuông dưới là \(0,00112;\,\,0,00056\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết