Trắc nghiệm: Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

  • A.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{18}}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{0}\)

Câu 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

  • A.

    $25$

  • B.

    $26$

  • C.

    \(37\)

  • D.

    $23$

Câu 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

  • A.

    \(\dfrac{9}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{20}}\)

Câu 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

  • A.

    \(\dfrac{{14}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{9}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{{14}}\)

  • D.

    Không viết được

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

  • A.

    \(100\)

  • B.

    \(98\)

  • C.

    $97$

  • D.

    $99$

Câu 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

  • A.

    $1$

  • B.

    $12$

  • C.

    $15$

  • D.

    $24$

Câu 7 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

\(\dfrac{8}{{14}}\)

\(\dfrac{{16}}{{18}}\)

\(\dfrac{{20}}{{35}}\)

\(\dfrac{{52}}{{91}}\)

\(\dfrac{{100}}{{185}}\)

Câu 8 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?

  • A.

    \(\dfrac{5}{6}\)

  • B.

    \(\dfrac{5}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{{12}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}}\)

Câu 9 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)

  • A.

    \(56\)

  • B.

    $67$

  • C.

    $57$

  • D.

    $75$

Câu 10 :

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

  • A.

    \(\dfrac{{112}}{{128}}\) và \(\dfrac{{102}}{{128}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{33}}{{45}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{80}}{{135}}\) và \(\dfrac{{105}}{{135}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{112}}{{144}}\) và \(\dfrac{{117}}{{144}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

  • A.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{18}}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{0}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{5};\,\,\dfrac{{18}}{1};\,\,\dfrac{0}{7}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).

\(\dfrac{5}{0}\) không là phân số vì có số dưới gạch ngang bằng \(0\).

Câu 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

  • A.

    $25$

  • B.

    $26$

  • C.

    \(37\)

  • D.

    $23$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

Vậy tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là \(25\).

Câu 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

  • A.

    \(\dfrac{9}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{20}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông, từ đó tìm được phân số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(20\) ô vuông, trong đó có \(11\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{{11}}{{20}}\).

Câu 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

  • A.

    \(\dfrac{{14}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{9}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{{14}}\)

  • D.

    Không viết được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào chú ý : Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\).

Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

  • A.

    \(100\)

  • B.

    \(98\)

  • C.

    $97$

  • D.

    $99$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số \(1\) có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác \(0\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(1 = \dfrac{{99}}{{99}}\). Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(99\).

Câu 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

  • A.

    $1$

  • B.

    $12$

  • C.

    $15$

  • D.

    $24$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có :  $8:2 = 4$. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\)với \(4\) ta được

            \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(12\).

Câu 7 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

\(\dfrac{8}{{14}}\)

\(\dfrac{{16}}{{18}}\)

\(\dfrac{{20}}{{35}}\)

\(\dfrac{{52}}{{91}}\)

\(\dfrac{{100}}{{185}}\)

Đáp án

\(\dfrac{8}{{14}}\)

\(\dfrac{{20}}{{35}}\)

\(\dfrac{{52}}{{91}}\)

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số rồi xác định các phân số bằng \(\frac{4}{7}\)

Lời giải chi tiết :

Ta rút gọn các phân số, được:

$\frac{8}{{14}} = \frac{{8:2}}{{14:2}} = \frac{4}{7}$

$\frac{{16}}{{18}} = \frac{{16:2}}{{18:2}} = \frac{8}{9}$

$\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$

$\frac{{52}}{{91}} = \frac{{52:13}}{{91:13}} = \frac{4}{7}$

$\frac{{100}}{{185}} = \frac{{100:5}}{{185:5}} = \frac{{20}}{{37}}$

Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{14};\,\dfrac{{20}}{{35}}; \, \dfrac{{52}}{{91}}\).

Câu 8 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?

  • A.

    \(\dfrac{5}{6}\)

  • B.

    \(\dfrac{5}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{{12}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào (khác \(1\)) không?

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được.

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{15}}{{36}} = \dfrac{{15:3}}{{36:3}} = \dfrac{5}{{12}}\).

Vậy rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{{12}}\).

Câu 9 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)

  • A.

    \(56\)

  • B.

    $67$

  • C.

    $57$

  • D.

    $75$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có :  $637:49 = 13$. Chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{637}}{{741}}\)cho \(13\) ta được

            \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{637:13}}{{741:13}} = \dfrac{{49}}{{57}}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(57\).

Câu 10 :

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

  • A.

    \(\dfrac{{112}}{{128}}\) và \(\dfrac{{102}}{{128}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{33}}{{45}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{80}}{{135}}\) và \(\dfrac{{105}}{{135}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{112}}{{144}}\) và \(\dfrac{{117}}{{144}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào (khác 1) không?

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được.

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.

Bước 4: Sau khi tìm được phân số tối giản ta sẽ quy đồng mẫu số hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{91}}{{117}} = \dfrac{{91:13}}{{117:13}} = \dfrac{7}{9};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{182}}{{224}} = \dfrac{{182:14}}{{224:14}} = \dfrac{{13}}{{16}}\\MSC = 9 \times 16 = 144\\\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 16}}{{9 \times 16}} = \dfrac{{112}}{{144}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{16}} = \dfrac{{13 \times 9}}{{16 \times 9}} = \dfrac{{117}}{{144}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{112}}{{144}}\)và \(\dfrac{{117}}{{144}}\).

Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Hỗn số (tiếp theo) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số (tiếp theo) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết