Trắc nghiệm: Hỗn số Toán 5
Đề bài
Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?
A. Một thành phần, đó là phần nguyên
B. Một thành phần, đó là phần phân số
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần phân số
Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
A. \(2\)
B. \(4\)
C. \(\dfrac{2}{7}\)
D. \(4\dfrac{2}{7}\)
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là
A. \(3\dfrac{{25}}{8}\)
B. \(13\dfrac{{25}}{{38}}\)
C. \(30\dfrac{5}{{38}}\)
D. \(31\dfrac{{25}}{{38}}\)
Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là
A. \(3\)
B. \(5\)
C. \(\dfrac{3}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
A. \(7\dfrac{2}{4}\)
B. \(6\dfrac{3}{4}\)
C. \(5\dfrac{1}{4}\)
D. \(3\dfrac{6}{4}\)
Chuyển hỗn số $6\dfrac{5}{9}$ thành phân số ta được
$A.\,\dfrac{{59}}{9}$
$B.\,\dfrac{{58}}{9}$
$C.\,\dfrac{{55}}{9}$
$D.\,\dfrac{{54}}{9}$
Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:
A. \(\dfrac{{27}}{{14}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{14}}\)
C. \(\dfrac{{126}}{{14}}\)
D. \(\dfrac{{129}}{{14}}\)
Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:
\(A. \dfrac{{1040}}{{27}}\)
$B. \dfrac{{1042}}{{27}}$
\(C. \dfrac{{1027}}{{27}}\)
\(D. \dfrac{{1000}}{{27}}\)
Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.
Lời giải và đáp án
Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?
A. Một thành phần, đó là phần nguyên
B. Một thành phần, đó là phần phân số
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần phân số
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần phân số
Hỗn số có hai thành phần là phần nguyên và phần phân số.
Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
A. \(2\)
B. \(4\)
C. \(\dfrac{2}{7}\)
D. \(4\dfrac{2}{7}\)
D. \(4\dfrac{2}{7}\)
Hỗn số có hai thành phần là phần nguyên và phần phân số. Vậy hỗn số là \(4\dfrac{2}{7}\)
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Khi viết hỗn số, phần nguyên đươc viết trước phần phân số.
Phần nguyên của hỗn số \(5\dfrac{2}{3}\) là \(5\).
Vậy số thích hợp đặt vào ô trống là \(5\).
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là
A. \(3\dfrac{{25}}{8}\)
B. \(13\dfrac{{25}}{{38}}\)
C. \(30\dfrac{5}{{38}}\)
D. \(31\dfrac{{25}}{{38}}\)
B. \(13\dfrac{{25}}{{38}}\)
Khi viết hỗn số, ta viết phần nguyên rồi mới viết phần phân số.
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là \(13\dfrac{{25}}{{38}}\).
Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là
A. \(3\)
B. \(5\)
C. \(\dfrac{3}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
Khi viết hỗn số, ta viết phần nguyên rồi mới viết phần phân số.
Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là \(\dfrac{5}{9}\).
Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
A. \(7\dfrac{2}{4}\)
B. \(6\dfrac{3}{4}\)
C. \(5\dfrac{1}{4}\)
D. \(3\dfrac{6}{4}\)
B. \(6\dfrac{3}{4}\)
- Tính phép chia tử số cho mẫu số
- Giữ nguyên mẫu số của phần phân số
- Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số
- Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số
Ta có: \(\frac{{27}}{4} = \frac{{24}}{4} + \frac{3}{4} = 6 + \frac{3}{4} = 6\frac{3}{4}\)
Vậy phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là \(\dfrac{{27}}{4} = 6\dfrac{3}{4}\)
Chuyển hỗn số $6\dfrac{5}{9}$ thành phân số ta được
$A.\,\dfrac{{59}}{9}$
$B.\,\dfrac{{58}}{9}$
$C.\,\dfrac{{55}}{9}$
$D.\,\dfrac{{54}}{9}$
$A.\,\dfrac{{59}}{9}$
Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
\(6\dfrac{5}{9} = \dfrac{{6 \times 9 + 5}}{9} = \dfrac{{59}}{9}\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(\dfrac{{59}}{9}.\)
Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:
A. \(\dfrac{{27}}{{14}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{14}}\)
C. \(\dfrac{{126}}{{14}}\)
D. \(\dfrac{{129}}{{14}}\)
D. \(\dfrac{{129}}{{14}}\)
Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
\(9\dfrac{3}{{14}} = \dfrac{{9 \times 14 + 3}}{{14}} = \dfrac{{129}}{{14}}\)
Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:
\(A. \dfrac{{1040}}{{27}}\)
$B. \dfrac{{1042}}{{27}}$
\(C. \dfrac{{1027}}{{27}}\)
\(D. \dfrac{{1000}}{{27}}\)
$B. \dfrac{{1042}}{{27}}$
Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
\(38\dfrac{{16}}{{27}} = \dfrac{{38 \times 27 + 16}}{{27}} = \dfrac{{1042}}{{27}}\)
Vậy phân số cần tìm là $\dfrac{{1042}}{{27}}$
Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.
- Chuyển phân số đã cho thành hỗn số.
- Tìm phần nguyên của hỗn số đó.
Ta có :
\(\frac{{573}}{{35}} = \frac{{560}}{{35}} + \frac{{13}}{{35}} = 16 + \frac{{13}}{{35}} = 16\frac{{13}}{{35}}\)
Phân số \(\dfrac{{573}}{{35}}\) được viết dưới dạng hỗn số là \(\dfrac{{573}}{{35}} = 16\dfrac{{13}}{{35}}\).
Phần nguyên của hỗn số \(16\dfrac{{13}}{{35}}\) là \(16\).
Vậy số thích hợp đặt vào ô trống là \(16\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số (tiếp theo) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết