Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5
Đề bài
Cô giáo cho phép tính \(13:5\), bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.
Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tính: \(35:2\)
A. \(16,25\)
B. \(16,5\)
C. \(17,25\)
D. \(17,5\)
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:
\(5:8 = \)
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:
\(162:15 = \)
\(261:18 = 15,5\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tìm \(x\), biết \(63:x = 5\).
A. \(x = 12,6\)
B. \(x = 12,4\)
C. \(x = 124\)
D. \(x = 126\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\( \times \,8 = 54\)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
\(14\) là giá trị của biểu thức nào sau đây?
A. \(4,5 + 95:8 - 2,375\)
B. \((31 - 15:4) \times 0,75 - 6,45\)
Có \(8\) mảnh vải như nhau dài tất cả \(95m\). Hỏi \(5\) mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
A. \(11,875m\)
B. \(16,875m\)
C. \(35,625m\)
D. \(59,375m\)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(33m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:
A. \(52,8{m^2}\)
B. \(105,6{m^2}\)
C. \(653,4{m^2}\)
D. \(1815{m^2}\)
Trong \(3\) giờ xe máy đi được \(102km\). Trong \(4\) giờ ô tô đi được \(210km\).
Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy
\(km\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong rổ có tất cả \(27kg\) xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào \(5\) túi. Mẹ đem biếu bà \(2\) túi.
Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại
\(kg\) xoài.
Lời giải và đáp án
Cô giáo cho phép tính \(13:5\), bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.
Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta viết thêm dấu phẩy vào bên phải số thương và viết vào bên phải số dư một chữ số \(0\) để chia tiếp, và có thể làm như thế mãi.
Đặt tính và thực hiện phép tính như sau:
Vậy bạn Hà đã đặt tính và thực hiện phép chia đúng.
Tính: \(35:2\)
A. \(16,25\)
B. \(16,5\)
C. \(17,25\)
D. \(17,5\)
D. \(17,5\)
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\).
+ Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số \(0\) nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
Vậy \(35:2 = 17,5\).
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:
\(5:8 = \)
\(5:8 = \)
Phép chia này có số bị chia bé hơn số chia, ta có làm bằng cách chuyển \(5\) thành \(5,0\) sau đó đặt tính rồi tính như phép chia \(5,0\,:\,8\).
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
Vậy số cần điền vào ô trống là \(0,625\).
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:
\(162:15 = \)
\(162:15 = \)
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\).
+ Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số \(0\) nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.
Đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có:
Vậy số cần điền vào ô trống là \(10,8\).
\(261:18 = 15,5\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Muốn biết phép tính đã cho đúng hay sai, ta thực hiện phép chia \(261:18\) rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có:
\(261:18 = 14,5\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Tìm \(x\), biết \(63:x = 5\).
A. \(x = 12,6\)
B. \(x = 12,4\)
C. \(x = 124\)
D. \(x = 126\)
A. \(x = 12,6\)
\(x\) ở vị trí số chia nên để tìm \(x\) ta lấy số bị chia chia cho thương.
\(\begin{array}{l}63:x = 5\\x = 63:5\\x = 12,6\end{array}\)
Vậy \(x=12,6\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\( \times \,8 = 54\)
\( \times \,8 = 54\)
Trong phép nhân trên có thừa số là \(8\), tích là \(54\). Ta thấy số cần điền vào ô trống trong phép nhân trên là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Số cần điền vào ô trống là:
\(54:8 = 6,75\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6,75\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Để so sánh 1 phép tính và 1 số ta phải tìm kết quả của phép tính trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.
Ta có: \(53:4 = 13,25\)
Mà \(13,25 < 13,5\)
Vậy \(53:4 < 13,5\).
\(14\) là giá trị của biểu thức nào sau đây?
A. \(4,5 + 95:8 - 2,375\)
B. \((31 - 15:4) \times 0,75 - 6,45\)
A. \(4,5 + 95:8 - 2,375\)
- Để biết \(14\) là giá trị của biểu thức nào, ta tính giá trị của các biểu thức.
- Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính trong ngoặc trước rồi tính đến phép nhân, chia sau đó tính đến phép cộng, trừ.
Ta có:
\(\begin{array}{l}+) \;4,5 + 95:8 - 2,375 \\ = 4,5 + 11,875 - 2,375 \\ = 16,375 - 2,375 \\ = 14 \end{array}\)
\(\begin{array}{l}+) \;(31 - 15:4) \times 0,75 - 6,45\\ = (31 - 3,75) \times 0,75 - 6,45\\ = 27,25 \times 0,75 - 6,45\\ = 20,4375 - 6,45\\ = 13,9875\end{array}\)
Vậy biểu thức \(4,5 + 95:8 - 2,375\) có giá trị là \(14\).
Có \(8\) mảnh vải như nhau dài tất cả \(95m\). Hỏi \(5\) mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
A. \(11,875m\)
B. \(16,875m\)
C. \(35,625m\)
D. \(59,375m\)
D. \(59,375m\)
Xác định dạng bài toán rút về đơn vị.
- Tính độ dài \(1\) mảnh vải ta lấy độ dài của \(8\) mảnh vải chia cho \(8\).
- Tính độ dài \(5\) mảnh vải ta lấy độ dài của \(1\) mảnh vải chia cho \(5\).
\(1\) mảnh vải dài số mét là:
\(95:8 = 11,875(m)\)
\(5\) mảnh vải như thế dài số mét là:
\(11,875 \times 5 = 59,375(m)\)
Đáp số: \(59,375m\).
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(33m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:
A. \(52,8{m^2}\)
B. \(105,6{m^2}\)
C. \(653,4{m^2}\)
D. \(1815{m^2}\)
C. \(653,4{m^2}\)
- Tính chiều rộng mảnh vườn ta lấy chiều dài mảnh vườn nhân với \(\dfrac{3}{5}\).
- Tính diện tích mảnh vườn theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
\(33 \times \dfrac{3}{5} = \dfrac{{99}}{5} = 19,8(m)\)
Diện tích mảnh vườn đó là:
\(33 \times 19,8 = 653,4\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(653,4{m^2}\).
Trong \(3\) giờ xe máy đi được \(102km\). Trong \(4\) giờ ô tô đi được \(210km\).
Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy
\(km\).
Trong \(3\) giờ xe máy đi được \(102km\). Trong \(4\) giờ ô tô đi được \(210km\).
Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy
\(km\).
- Tìm số ki-lô-mét xe máy đi được trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét xe máy đi được trong \(3\) giờ chia cho \(3\).
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong \(4\) giờ chia cho \(4\).
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi nhiều hơn xe máy trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong một giờ trừ đi số ki-lô-mét xe máy đi được trong một giờ.
Trong \(1\) giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
\(102:3 = 34(km)\)
Trong \(1\) giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
\(210:4 = 52,5(km)\)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
\(52,5 - 34 = 18,5(km)\)
Đáp số: \(18,5km\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18,5\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Tính kết quả của phép tính \(513:36\) sau đó so sánh với kết quả để tìm dấu phù hợp.
Ta có: \(513:36 = 14,25\)
Ta thấy số \(142,5\) có dấu phẩy dịch chuyển sang bên phải môt hàng so với số \(14,25\). Số \(14,25\) nhân với 10 thì được số \(142,5\).
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( \times \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong rổ có tất cả \(27kg\) xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào \(5\) túi. Mẹ đem biếu bà \(2\) túi.
Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại
\(kg\) xoài.
Trong rổ có tất cả \(27kg\) xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào \(5\) túi. Mẹ đem biếu bà \(2\) túi.
Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại
\(kg\) xoài.
Xác định bài toán rút về đơn vị.
Cách 1:
- Tính \(1\) túi có bao nhiêu ki-lô-gam xoài ta lấy tất cả số ki-lô-gam xoài đó chia cho \(5\).
- Tính số ki-lô-gam xoài mẹ biểu bà ta lấy khối lượng của \(1\) túi xoài nhân với \(2\).
- Tính số xoài còn lại ta lấy tổng số xoài trừ đi số xoài mẹ đã biếu bà.
Cách 2:
- Tính \(1\) túi có bao nhiêu ki-lô-gam xoài ta lấy tất cả số ki-lô-gam xoài đó chia cho \(5\).
- Tính số túi xoài còn lại sau khi biếu bà ta lấy số túi xoài ban đầu trừ đi số túi xoài đem biếu bà.
- Tính số ki-lô-gam xoài còn lại ta lấy khối lượng của \(1\) túi xoài nhân với số túi xoài còn lại.
Cách 1:
\(1\) túi có số ki-lô-gam xoài là:
\(27:5 = 5,4\;(kg)\)
Mẹ biếu bà số ki-lô-gam xoài là:
\(5,4 \times 10,8\;(kg)\)
Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:
\(27 - 10,8 = 16,2(kg)\)
Cách 2:
\(1\) túi có số ki-lô-gam xoài là:
\(27:5 = 5,4\;(kg)\)
Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số túi xoài là:
\(5 - 2 = 3\) (túi)
Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:
\(5,4 \times 3 = 16,2\;(kg)\)
Đáp số: \(16,2kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16,2\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết