Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Để tìm \(25\% \) của \(50\) ta làm như sau:

A.  Nhân \(50\) với \(25\)

B.  Chia \(50\) cho \(25\)

C.  Nhân \(50\) với \(100\) rồi lấy tích chia cho \(25\).

D.  Nhân \(50\) với \(25\) rồi lấy tích chia cho \(100\).

Câu 2 :

Tìm \(18\% \) của \(235\).

A. \(13,05\)

B. \(42,3\)

C. \(1305,55\)

D. \(4230\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(24\% \) của \(450kg\) là 

 \(kg\).

Câu 4 :

Một tổ sản xuất được $900$ sản phẩm. Bác Minh làm được $16\% $ tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm?

A. \(142\) sản phẩm

B. \(144\) sản phẩm

C. \(146\) sản phẩm

D. \(148\) sản phẩm

Câu 5 :

Một xưởng may đã dùng hết \(780m\) vải để may quần áo, trong đó số vải may áo chiếm \(52,5\% .\) Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?

A. \(370,5m\)

B. \(375m\)

C. \(495m\)

D. \(409,5m\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(36cm\), chiều rộng bằng $60\% $ chiều dài.


Vậy diện tích hình chữ nhật là 

\(cm^2\).

Câu 7 :

Đoạn đường từ huyện về xã dài $7,5km$. Người ta đã trải nhựa được $32,5\% $ đoạn đường đó. Hỏi đoạn đường chưa được trải nhựa dài bao nhiêu mét?

A.  \(2437,5m\)

B. \(2850m\)

C. \(5062,5m\)

D. \(5250m\)

Câu 8 :

Một người gửi tiết kiệm $5000000$ đồng, biết lãi suất tiết kiệm là $0,6\% $ một tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau một tháng.

A. \(5300000\) đồng

B. \(5030000\) đồng

C. \(5003000\) đồng

D. \(53000000\) đồng

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là \(35m\), chiều rộng là $18m$.

Người ta dành \(25\% \) diện tích đất để trồng rau, còn lại để trồng cây ăn quả. 

Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả là 

 \({m^2}\).

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có \(250\) con. Trong đó số gà chiếm $20\% $ tổng số con, số vịt chiếm \(28,8\% \) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. \(50\) con

B. \(72\) con

C. \(122\) con

D. \(128\) con

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $15\% $ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $20\% $ số trang sách còn lại.

Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Câu 12 :

Giá bán một quyển sách là \(120000\) đồng. Nhân dịp Trung thu, nhà sách giảm giá \(15\% \). Sau khi giảm giá, giá của quyển sách đó còn lại là bao nhiêu?

A. \(18000\) đồng

B. \(48000\) đồng

C. \(102000\) đồng

D. \(108000\) đồng

Câu 13 :

Một người gửi tiết kiệm $20000000$ đồng với lãi suất $0,5\% $ mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau \(2\) tháng. Biết rằng tiền lãi tháng trước được nhập vào làm tiền gửi của tháng sau.

A. \(20100000\) đồng

B.\(20200500\) đồng

C. \(20200000\) đồng

D. \(2520000\) đồng

Câu 14 :

Giá bán một quyển sách là $160000$ đồng. Hỏi sau \(2\) lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm $5\% $ giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền?

A. \(152000\) đồng

B. \(148500\) đồng

C. \(144000\) đồng

D. \(144400\) đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để tìm \(25\% \) của \(50\) ta làm như sau:

A.  Nhân \(50\) với \(25\)

B.  Chia \(50\) cho \(25\)

C.  Nhân \(50\) với \(100\) rồi lấy tích chia cho \(25\).

D.  Nhân \(50\) với \(25\) rồi lấy tích chia cho \(100\).

Đáp án

D.  Nhân \(50\) với \(25\) rồi lấy tích chia cho \(100\).

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(a\,\% \) của \(B\) ta có thể lấy \(B\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(a\) hoặc lấy \(B\) nhân với \(a\) rồi chia cho \(100\).

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm \(25\% \) của \(50\) ta có thể lấy \(50\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(25\) hoặc lấy  \(50\) nhân với \(25\) rồi chia cho \(100\).

Câu 2 :

Tìm \(18\% \) của \(235\).

A. \(13,05\)

B. \(42,3\)

C. \(1305,55\)

D. \(4230\)

Đáp án

B. \(42,3\)

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(18\% \) của \(235\) ta có thể lấy \(235\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(18\) hoặc lấy \(235\) nhân với \(18\) rồi chia cho \(100\).

Lời giải chi tiết :

\(18\% \) của \(235\) là:                 \(235:100 \times 18 = 42,3\)

Hay \(18\% \) của \(235\) là:          \(235 \times 18:100 = 42,3\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(24\% \) của \(450kg\) là 

 \(kg\).

Đáp án

\(24\% \) của \(450kg\) là 

 \(kg\).

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(24\% \) của \(450kg\) ta có thể lấy \(450\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(24\) hoặc lấy \(450\) nhân với \(24\) rồi chia cho \(100,\) sau đó thêm đơn vị \(kg\) vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

\(24\% \) của \(450kg\) là:         \(450:100 \times 24 = 108(kg)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(108\).

Câu 4 :

Một tổ sản xuất được $900$ sản phẩm. Bác Minh làm được $16\% $ tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm?

A. \(142\) sản phẩm

B. \(144\) sản phẩm

C. \(146\) sản phẩm

D. \(148\) sản phẩm

Đáp án

B. \(144\) sản phẩm

Phương pháp giải :

Tìm số sản phẩm bác Minh đã làm tức là ta tìm $16\% $ của  $900$  sản phẩm. Muốn tìm \(16\% \) của \(900\) sản phẩm, ta có thể lấy \(900\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(16\) hoặc lấy \(900\) nhân với \(16\) rồi chia cho \(100\), sau đó thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

Bác Minh làm được bao số sản phẩm là:

          \(900:100 \times 16 = 144\) (sản phẩm)

                                     Đáp số: \(144\) sản phẩm.

Câu 5 :

Một xưởng may đã dùng hết \(780m\) vải để may quần áo, trong đó số vải may áo chiếm \(52,5\% .\) Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?

A. \(370,5m\)

B. \(375m\)

C. \(495m\)

D. \(409,5m\)

Đáp án

D. \(409,5m\)

Phương pháp giải :

Tìm số vải may áo tức là ta tìm \(52,5\% \) của \(780m\). Để tìm \(52,5\% \) của \(780m\) ta có thể lấy \(780\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(52,5\) hoặc lấy \(780\) nhân với \(52,5\) rồi chia cho \(100\), sau đó thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

Số vải dùng để may áo là:

            \(780:100 \times 52,5 = 409,5\;(m)\)

                                         Đáp số: \(409,5m\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(36cm\), chiều rộng bằng $60\% $ chiều dài.


Vậy diện tích hình chữ nhật là 

\(cm^2\).

Đáp án

Một hình chữ nhật có chiều dài \(36cm\), chiều rộng bằng $60\% $ chiều dài.


Vậy diện tích hình chữ nhật là 

\(cm^2\).

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm $60\% $ của \(36cm.\)

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            \(36:100 \times 60 = 21,6\;(cm)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            \(36 \times 21,6 = 777,6\;\left( {c{m^2}} \right)\)

                                 Đáp số: \(777,6cm^2\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(777,6\).

Câu 7 :

Đoạn đường từ huyện về xã dài $7,5km$. Người ta đã trải nhựa được $32,5\% $ đoạn đường đó. Hỏi đoạn đường chưa được trải nhựa dài bao nhiêu mét?

A.  \(2437,5m\)

B. \(2850m\)

C. \(5062,5m\)

D. \(5250m\)

Đáp án

C. \(5062,5m\)

Phương pháp giải :

- Đổi \(7,5km = 7500m\).

- Tính tỉ lệ phần trăm đoạn đường chưa được trải nhựa với so với cả đoạn đường.

- Tìm số mét chưa được trải nhựa của đoạn đường.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(7,5km = 7500m\)

Đoạn đường chưa được trải nhựa chiếm số phần trăm so với cả đoạn đường là:

                     \(100\%  - 32,5\%  = 67,5\% \) đoạn đường

Đoạn đường chưa được trải nhựa dài số mét là:

                     \(7500:100 \times 67,5 = 5062,5(m)\)

                                                      Đáp số: \(5062,5m\).

Câu 8 :

Một người gửi tiết kiệm $5000000$ đồng, biết lãi suất tiết kiệm là $0,6\% $ một tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau một tháng.

A. \(5300000\) đồng

B. \(5030000\) đồng

C. \(5003000\) đồng

D. \(53000000\) đồng

Đáp án

B. \(5030000\) đồng

Phương pháp giải :

- Tính số tiền lãi sau một tháng, tức là tính $0,6\% $ của $5000000$ đồng.

- Số tiền người đó nhận được sau một tháng bằng tổng số tiền lãi và tiền gửi.

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi sau một tháng là:   

          \(5000000:100 \times 0,6 = 30000\) (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau một tháng là:

          \(5000000 + 30000 = 5030000\) (đồng)

                                            Đáp số: \(5030000\) đồng.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là \(35m\), chiều rộng là $18m$.

Người ta dành \(25\% \) diện tích đất để trồng rau, còn lại để trồng cây ăn quả. 

Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả là 

 \({m^2}\).

Đáp án

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là \(35m\), chiều rộng là $18m$.

Người ta dành \(25\% \) diện tích đất để trồng rau, còn lại để trồng cây ăn quả. 

Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả là 

 \({m^2}\).

Phương pháp giải :

- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật theo công thức:

Diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích đất để trồng rau, tức là tìm \(25\% \) của diện tích.

- Tính diện tích đất để trồng cây ăn quả ta lấy diện tích mảnh đất trừ đi diện tích đất để trồng rau.

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh đất đó là:

            \(35 \times 18 = 630\; \left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích đất để trồng rau là:

            \(630:100 \times 25 = 157,5\; \left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích đất để trồng cây ăn quả là:

            \(630 - 157,5 = 472,5\; \left( {{m^2}} \right)\)

                                       Đáp số: \(472,5\,{m^2}\).

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có \(250\) con. Trong đó số gà chiếm $20\% $ tổng số con, số vịt chiếm \(28,8\% \) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. \(50\) con

B. \(72\) con

C. \(122\) con

D. \(128\) con

Đáp án

D. \(128\) con

Phương pháp giải :

- Tính tỉ lệ phần trăm của số ngan so với tổng số con của trại chăn nuôi.

- Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ phần trăm của số ngan so với tổng số con của trại chăn nuôi đó là:

                  \(100\%  - 20\%  - 28,8\%  = 51,2\% \)

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

                 \(250:100 \times 51,2 = 128\) (con)

                                                 Đáp số: \(128\) con.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $15\% $ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $20\% $ số trang sách còn lại.

Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Đáp án

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $15\% $ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $20\% $ số trang sách còn lại.

Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Phương pháp giải :

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất hay tìm $15\% $ của $200$ trang.

- Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay tìm $20\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

            \(200:100 \times 15 = 30\) (trang)

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

            \(200 - 30 = 170\) (trang)

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

            \(170:100 \times 20 = 34\) (trang)

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

            \(200 - 30 - 34 = 136\) (trang)

                                    Đáp số: \(136\) trang.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(136\).

Câu 12 :

Giá bán một quyển sách là \(120000\) đồng. Nhân dịp Trung thu, nhà sách giảm giá \(15\% \). Sau khi giảm giá, giá của quyển sách đó còn lại là bao nhiêu?

A. \(18000\) đồng

B. \(48000\) đồng

C. \(102000\) đồng

D. \(108000\) đồng

Đáp án

C. \(102000\) đồng

Phương pháp giải :

- Có thể coi giá sách ban đầu là \(100\% \).

  Giá sách sau khi giảm \(15\% \) sẽ chiếm \(100\%  - 15\%  = 85\% \) giá sách ban đầu.

- Tìm giá của quyển sách sau khi giảm giá chính là tìm \(85\% \) của \(120000\) đồng.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của giá sách sau khi giảm và giá bán ban đầu của quyển sách là:

                        \(100\%  - 15\%  = 85\% \)

Giá của quyển sách sau khi giảm giá là:

                        \(120000:100 \times 85 = 102000\) (đồng)

                                                   Đáp số: \(102000\) đồng.

Câu 13 :

Một người gửi tiết kiệm $20000000$ đồng với lãi suất $0,5\% $ mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau \(2\) tháng. Biết rằng tiền lãi tháng trước được nhập vào làm tiền gửi của tháng sau.

A. \(20100000\) đồng

B.\(20200500\) đồng

C. \(20200000\) đồng

D. \(2520000\) đồng

Đáp án

B.\(20200500\) đồng

Phương pháp giải :

-  Tính số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất, tức là tìm  $0,5\% $ của $20000000$ đồng.

- Tính số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất hay tính tổng số tiền lãi sau tháng thứ nhất và tiền gửi.

- Tính số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai, tức là tìm $0,5\% $ của số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất.

- Tính số tiền người đó nhận được sau tháng thứ hai hay tính tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai và số tiền nhận được sau tháng thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất là:

                $20000000:100 \times 0,5 = 100000$ (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất là:

                $20000000 + 100000 = 20100000$ (đồng)

Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai là:

                $20100000:100 \times 0,5 = 100500$ (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau \(2\) tháng là:

                $20100000 + 100500 = 20200500$ (đồng)

                                                Đáp số: \(20200500\) đồng.

Câu 14 :

Giá bán một quyển sách là $160000$ đồng. Hỏi sau \(2\) lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm $5\% $ giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền?

A. \(152000\) đồng

B. \(148500\) đồng

C. \(144000\) đồng

D. \(144400\) đồng

Đáp án

D. \(144400\) đồng

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm và giá trước đó: \(100\%  - 5\%  = 95\% \)

- Tìm giá của quyển sách sau khi giảm lần thứ nhất, hay tìm \(95\% \) của $160000$ đồng.

- Tìm giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ hai, hay tìm \(95\% \) giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm giá và giá bán trước đó là:

                      \(100\%  - 5\%  = 95\% \)

Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ nhất là:

                      \(160000:100 \times 95 = 152000\) (đồng)

Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ hai là:

                      \(152000:100 \times 95 = 144400\) (đồng)

                                                Đáp số: \(144400\) đồng.

Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết