Trắc nghiệm: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5
Đề bài
\(1hm\) gấp \(1dam\) bao nhiêu lần ?
A. \(10\) lần
B. \(100\) lần
C. \(200\) lần
D. \(1000\) lần
\(1hg = \frac{1}{{100}}kg\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5m\,\,4cm = \)
\(cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12\) tấn \(3kg\,\, = \,\,\)
\(kg\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(23458 m = \)
\(km\)
\(m\)
\(5152m = \,\,...\,\,km\)
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(0,5152\)
B. \(5,152\)
C. \(51,52\)
D. \(515,2\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(8\) tạ \(5kg\,\, = \,\)
tạ
Điền thích hợp vào ô trống:
\(241g = \)
\(kg\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(0,25\) tấn =
\(kg\)
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(17m - 9mm = ...mm\)
A. \(8\)
B. \(161\)
C. \(1691\)
D. \(16991\)
Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
\(28kg\,\times \,3\)
\(8,4\) tạ
Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống:
\(177dm:3\)
\(5,9m\)
Một đội công nhân sửa xong một con đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày sửa được \(525m\). Ngày thứ nhất đội sửa được \(372m\) đường, ngày thứ hai sửa được gấp \(2\) lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
A. \(459km\)
B. \(1,575km\)
C. \(1,116km\)
D. \(0,459km\)
Một làng lát ngõ, tính ra cứ \(100kg\) xi măng thì lát được \(2,5m\) ngõ. Ngõ làng dài tất cả \(320m\). Tính số tấn xi măng phải mua.
A. \(1,28\) tấn
B. \(12,8\) tấn
C. \(128\) tấn
D. \(12800\) tấn
Lời giải và đáp án
\(1hm\) gấp \(1dam\) bao nhiêu lần ?
A. \(10\) lần
B. \(100\) lần
C. \(200\) lần
D. \(1000\) lần
A. \(10\) lần
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.
Ta thấy hai đơn vị \(hm\) và \(dam\) là hai đơn vị đo liền nhau, mà đơn vị \(hm\) lớn hơn hơn đơn vị \(dam\) nên \(1hm\) gấp \(10\) lần \(1dam\).
\(1hg = \frac{1}{{100}}kg\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.
Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần. Ta thấy hai đơn vị \(hg\) và \(kg\) là hai đơn vị đo khối lượng liền nhau.
Ta có: \(1kg = 10hg\) hay \(1hg = \frac{1}{{10}}kg\)
Vậy khẳng định \(1hg = \frac{1}{{100}}kg\) là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5m\,\,4cm = \)
\(cm\).
\(5m\,\,4cm = \)
\(cm\).
Sử dụng cách đổi \(1m = 100cm\), đổi \(5m\) sang đơn vị đo là \(cm\), sau đó cộng thêm với \(4cm\).
Ta có: \(1m = 100cm\) nên \(5m = 500cm\)
Do đó: \(5m\,\,4cm = 500cm + 4cm = 504cm\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(504\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12\) tấn \(3kg\,\, = \,\,\)
\(kg\)
\(12\) tấn \(3kg\,\, = \,\,\)
\(kg\)
Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \( = 1000kg\), đổi \(12\) tấn sang đơn vị \(kg\) sau đó cộng thêm với \(3kg\).
Ta có \(1\) tấn \( = 1000kg\) nên \(12\) tấn \( = 12000kg\).
Do đó \(12\) tấn \(3kg\) \(= 12000kg + 3kg = 12003kg\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(12003\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(23458 m = \)
\(km\)
\(m\)
\(23458 m = \)
\(km\)
\(m\)
Tách \(23458m = \,23000m\, + 458m.\)
Đổi \(23000m\) sang đơn vị đo là \(km\).
Ta có: \(23058m = \,23000m\, + 458m\).
Vì \(1km = 1000m\) nên \(23000m = 23km\).
Do đó, \(23458m = \,23km + 458m = 23km\,\,458m.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(23\,;\,\,458\).
\(5152m = \,\,...\,\,km\)
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(0,5152\)
B. \(5,152\)
C. \(51,52\)
D. \(515,2\)
B. \(5,152\)
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (\(km\) và \(m\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\).
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo là \(km\).
- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\)
Nên \(\,5152m = \dfrac{{5152}}{{1000}}km = 5,152km\)
Vậy \(5152m = 5,152\,km\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(8\) tạ \(5kg\,\, = \,\)
tạ
\(8\) tạ \(5kg\,\, = \,\)
tạ
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và \(kg\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1\) tạ \( = 100kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{100}}\) tạ.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ \( = 100kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{100}}\) tạ.
Nên \(8\) tạ \(5kg\,= \,8\,\dfrac{5}{{100}}\) tạ\( = 8,05\) tạ.
Vậy \(8\) tạ \(5kg\,= \,8,05\) tạ.
Điền thích hợp vào ô trống:
\(241g = \)
\(kg\)
\(241g = \)
\(kg\)
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (\(kg\) và \(g\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1kg = 1000g\) hay \(1g = \dfrac{1}{{1000}}kg\).
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo là \(kg\).
- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1kg = 1000g\) hay \(1g = \dfrac{1}{{1000}}kg\)
Nên \(\,241g = \dfrac{{241}}{{1000}}kg = 0,241kg\)
Vậy \(241g = 0,241kg\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(0,25\) tấn =
\(kg\)
\(0,25\) tấn =
\(kg\)
Ta có: \(1\) tấn \( = \,1000kg\), để đổi một số từ đơn vị tấn sang đơn vị \(kg\) ta chỉ cần lấy \(1000kg\) nhân với số đó, hay ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải \(3\) chữ số.
Ta có: \(0,25\) tấn \( = \,1000kg\,\times 0,25 = 250kg\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(17m - 9mm = ...mm\)
A. \(8\)
B. \(161\)
C. \(1691\)
D. \(16991\)
D. \(16991\)
Áp dụng cách đổi \(1m = 1000mm\) để đổi \(17m\) sang đơn vị \(mm\), sau đó làm phép tính trừ như thông thường.
Ta có \(1m = 1000mm\) nên \(17m = 17000mm\)
Do đó: \(17m - 9mm = 17000mm - 9mm = 16991mm\).
Vậy \( 17m-9mm=16991mm\).
Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
\(28kg\,\times \,3\)
\(8,4\) tạ
\(28kg\,\times \,3\)
\(8,4\) tạ
Thực hiện tính \(28kg\,\times \,3\) rồi đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị là tạ, sau đó so sánh với vế phải.
Ta có: \(28 \times 3 = 84\) nên \(28kg \times 3 = 84kg\)
Đổi \(84kg = 0,84\) tạ
Mà \(0,84\) tạ \( < \,8,4\) tạ.
Vậy \(28kg\,\times \,3\, < \,8,4\) tạ.
Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống:
\(177dm:3\)
\(5,9m\)
\(177dm:3\)
\(5,9m\)
Thực hiện phép tính \(171dm:3\) rồi đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị là mét, sau đó so sánh với vế phải.
Ta có: \(177:3 = 59\) nên \(177dm:3 = 59dm\)
Đổi \(59dm = 5,9m\)
Mà \(5,9m = 5,9m\).
Vậy \(177dm:3\,\, = \,\,\,5,9m\)
Một đội công nhân sửa xong một con đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày sửa được \(525m\). Ngày thứ nhất đội sửa được \(372m\) đường, ngày thứ hai sửa được gấp \(2\) lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
A. \(459km\)
B. \(1,575km\)
C. \(1,116km\)
D. \(0,459km\)
D. \(0,459km\)
- Tính tổng số mét đường đội đó sửa được trong ba ngày theo công thức:
Tổng = trung bình cộng \( \times \) số số hạng
- Tính số mét đường đội công nhân sửa ngày thứ hai ta lấy số mét đường sửa ngày thứ nhất nhân với \(2\).
- Tính số mét đường đội công nhân sửa trong hai ngày đầu.
- Tính số mét đường sửa trong ngày thứ ba ta lấy tổng số mét đường sửa được trong ba ngày trừ đi số mét đường sửa trong hai ngày đầu.
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét.
Trong ba ngày đội công nhân sửa được số mét đường là
\(525 \times 3 = 1575 \;(m)\)
Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là:
\(372 \times 2 = 744\;(m)\)
Trong hai ngày đầu đội sửa được số mét đường là:
\(372 + 744 = 1116\;(m)\)
Ngày thứ ba đội sửa được số mét đường là:
\(1575 - 1116 = 459\;(m)\)
\(459m = 0,459km\)
Đáp số: \(0,459km\).
Một làng lát ngõ, tính ra cứ \(100kg\) xi măng thì lát được \(2,5m\) ngõ. Ngõ làng dài tất cả \(320m\). Tính số tấn xi măng phải mua.
A. \(1,28\) tấn
B. \(12,8\) tấn
C. \(128\) tấn
D. \(12800\) tấn
B. \(12,8\) tấn
- Tìm số ki-lô-gam xi măng để lát \(1\) mét ngõ ta lấy số ki-lô-gam xi măng để lát \(2,5m\) ngõ chia cho \(2,5.\)
- Tìm số ki-lô-gam xi măng để lát \(320\) mét ngõ ta lấy số ki-lô-gam xi măng để lát \(1m\) ngõ nhân với \(320\).
- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn.
Lát \(1m\) ngõ cần số ki-lô-gam xi măng là:
\(100:2,5 = 40\;(kg)\)
Lát \(320m\) ngõ cần số ki-lô-gam xi măng là:
\(40 \times 320 = 12800\;(kg)\)
Đổi \(12800kg = 12,8\) tấn
Đáp số: \(12,8\) tấn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép trừ Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép nhân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép chia Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết